Nhng điu cn biết trong dùng thuc tr bnh thy sn nuôi
Ngun: vietlinh.com.vn
Ngành nuôi trng thy sn là mt ngành có quá trình sn xut mang tính
đặc thù riêng bit. Trong sut quá trình nuôi luôn phi chu nh hưởng trc tiếp t
điu kin môi trường, ngoi cnh và tác động ca con người.
Mt trong nhng vn đề làm người nuôi thy sn quan tâm lo lng là khi
thi tiết vào giai đon chuyn mùa, mưa nhiu, quá lnh kết hp vi qun lý cht
lượng nước nuôi không tt s làm môi trường sng ca thy sn nuôi thay đổi đột
ngt, có không ít loài thy sn do không thích ng được vi s biến đổi môi
trường y mà sinh bnh vì thế người nuôi cn phi s dng thuc, nhưng phương
thc dùng thuc có rt nhiu cách và đòi hi người s dng phi có nhng kiến
thc cơ bn v lĩnh vc này. Sau đây là mt s phương pháp tr bnh cho thy sn
nuôi bng thuc và hoá cht.
Phương pháp cho thuc trc tiếp xung ao:
Là phương pháp ngâm thy sn nuôi trong dung dch thuc vi nng độ
thp trong thi gian dài. Sau khi hoà tan thuc, hoá cht, pha loãng đến mc độ
thích hp mi tt đều vào toàn b din tích nuôi (thường áp dng trong các thiết b
nuôi có din tích ln).
Phương pháp này có hiu qu nht để tr các bnh bên ngoài cơ th thy sn
nuôi, khi s dng phương pháp này phi tính chính xác khi lượng nước trong ao,
b mi có tác dng. Để gim lượng hóa cht s dng cn h thp mc nước trong
ao đầm nuôi, đồng thi cũng phi chun b mt lượng nước sch để ch động cp
vào ao nuôi phòng khi có s c xy ra.
Ưu đim: Đạt kết qu cao, t l sng cao hơn phương pháp tm, không đòi
hi nhiu nhân công.
Nhược đim: Tn kém do lượng thuc s dng nhiu và cn lưu ý liu
lượng s dng vì có mt s thuc s gây nh hưởng đến s sinh trưởng và phát
trin ca to trong h thng nuôi dn đến vic gây biến động các yếu t môi
trường nước d gây sc cho cá tôm nuôi.
Phương pháp tm:
Là phương pháp ngâm thuc trong thi gian ngn, phương pháp này thường
áp dng trong tri ging hoc môi trường nuôi có din tích nh, hay có th đem
thy sn vào dng c cha có th tích nh, tiến hành ngâm thuc trong thi gian
ngn để sát khun, tiêu dit mm bnh bên ngoài thân th cá.
Ưu đim ln nht là lượng thuc dùng ít do làm trong th tích nh, nên pha
được nng độ thuc chính xác, không nh hưởng ln đến các yếu t môi trường
nước trong ao b nuôi.
Nhưng khi s dng phi chú ý nng độ thuc, thi gian, nhit độ nước.
Trong quá trình tm nên theo dõi hot động ca thy sn để có hướng x lý kp
thi vì thuc dùng tm cho thy sn vi nng độ tương đối cao.
Phương pháp cho ăn:
Là phương pháp đem thuc trn vào trong thc ăn cho thy sn ăn để tr
các bnh do vi khun, kí sinh trùng hoc khi trn Vitamin C, khoáng cht vào thc
ăn cho ăn để b sung dinh dưỡng cho thy sn nuôi.
Ưu đim: Lượng thuc s dng ít, ít nhim bn ao.
Nhược đim: Phương pháp này thường kém hiu qu đối vi mt s bnh
vì khi đối tượng nuôi b bnh kh năng hot động s kém, do đó hot động bt mi
thường kém đôi khi b ăn nên kết qu điu tr thường không cao.
Khi s dng phương pháp này cn b sung thêm du gan mc, du thc vt
bao bên ngoài viên thc ăn để hn chế thuc hóa cht b mt đi do hòa tan trong
môi trường nước nuôi đồng thi to mùi kích thích cá bt mi. Nếu có s dng
thc ăn nu thì phi để thc ăn ngui mi trn thuc, vitamin vào.
Phương pháp treo:
Là phương pháp cc b, đem thuc b trong bao vi t chế hoc bao lc trà
treo nơi cho ăn, hình thành mt khu vc dung dch thuc, khi thy sn nuôi tiến
vào khu vc đó thì thân th chúng s có cơ hi được kh trùng, cách làm này có
hiu qu phòng bnh nht định. Nng độ thuc ca phương pháp này không quá
ln, nên s không nh hưởng nhiu, bi vì lượng và loi thuc này dùng để d
phòng, thông thường s không gây nh hưởng đến s phát trin ca to trong ao
nuôi.
Phương pháp tiêm:
Áp dng đối vi các loi thy sn có kích thước ln, có giá tr cao, quý
hiếm, có th tiêm thuc trc tiếp vào cơ tht để tiến hành tr liu, cách làm này có
hiu qu khá tt đối vi các bnh bên trong cơ th thy sn nuôi.
Phương pháp bôi:
S dng mt s thuc sn có mà con người thường dùng, bôi trc tiếp vào
b phn b bnh trên cơ th thy sn, loi tình hung này nên x lý riêng l tng
con.
Khi dùng thuc, hóa cht trong nuôi thy sn cn lưu ý: Hin nay thuc,
hóa cht dùng phòng tr bnh cho thy sn vô cùng phong phú đa dng cho nên
khi s dng thuc, hoá cht cn tuân th theo nguyên tc 4 đúng: đúng thuc,
đúng liu, đúng thi gian và đúng cách nhm để đạt được kết qu tt nht.