Nồng độ vitamin D và mức độ hoạt động bệnh lupus ban đỏ hệ thống
lượt xem 0
download
Mục tiêu của nghiên cứu đánh giá vai trò của vitamin D lên mức độ hoạt động bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE). Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang với 44 bệnh nhân SLE trong thời gian 14 tháng tại trung tâm Dị ứng–Miễn dịch lâm sàng bệnh viện Bạch Mai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nồng độ vitamin D và mức độ hoạt động bệnh lupus ban đỏ hệ thống
- vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020 cứu của Nguyễn Tuấn Minh tại khoa Hồi sức tích thương chiếm 58,7%, chấn thương sọ não chiếm cực bệnh viện Việt Đức năm 2008 cũng cho thấy 39,7%. Điểm ISS trung bình là 22,37 ± 6,65, Pseudomonas aeruginosa gặp nhiều nhất trong bệnh nhân nặng và rất nặng chiếm 93,6%. số các bệnh nhân VPLQĐTM (35.6%), tiếp đến 2. Thời gian viêm phổi là 4,6 ± 1,5 ngày, Acinetobacter baumannii (23,3%), klebsiella sớm nhất là ngày thứ 3 và muộn nhất vào ngày pneumoniae (21.9%) và Staphylococus aureus thứ 8, viêm phổi xuất hiện nhiều nhất vào ngày (11%), còn lại các vi khuẩn khác chiếm tỷ lệ thứ 3. Vi khuẩn gây viêm phổi 92,8% là vi khuẩn thấp [6]. Gram âm: Acinetobacter baumannii 48,4%, Vi khuẩn sinh ESBL (Extended spectrum β - Pseudomonas aeruginosa 20,0%, Klebsiella lactamases), là các vi khuẩn Gram âm gây kháng pneumoniae 18,9%. Klebsiella pneumoniae sinh kháng sinh dòng cephalosporin hoạt phổ rộng men ESBL chiếm 66,7%, Escherichia coli sinh thông qua men ESBL có nguồn gốc từ plasmid: men ESBL chiếm 75%. ESBL là một loại enzyme β - lactamase hoạt phổ TÀI LIỆU THAM KHẢO rộng do vi khuẩn sinh ra, có khả năng phá huỷ tác 1. American Thoracic Society (2005). Guidelines dụng của các kháng sinh penicillins, for the management of adult with Hospital - cephalosporins, aztreonam. Trong nghiên cứu của acquired, ventilator -associated, and healthcare - chúng tôi gặp 66,7% Klebsiella pneumoniae, 75% associated Pneumonia. Am J Respir Crit Care Med, 153, 1711- 1725. Escherichia coli sinh men ESBL. Kết quả nghiên 2. Chastre J, Fagon JY (2002). Ventilator - cứu của chúng tôi thấp hơn Nguyễn Tuấn Minh associated pneumonia. Am J Respir Crit Care Med, [6], Klebsiella pneumoniae sinh men ESBL chiếm 165, 867-903. 93.75% và 100% Escherichia coli phân lập được 3. Kalanuria AA, Zai W, Mirski (2014). Ventilator - associated pneumonia in icu. Critical Care 2014, 18: 208. sinh men ESBL. Vi khuẩn sinh men ESBL là các vi 4. Trịnh Văn Đồng (2005). Nghiên cứu nhiễm khuẩn đa kháng thuốc. Trên lâm sàng, vi khuẩn khuẩn hô hấp ở bệnh nhân chấn thương sọ não sinh ESBL được coi là đề kháng toàn bộ với phải thở máy, Luận án tiến sỹ y học,Trường Đại penicillin, cephalosporin thế hệ 3, cephalosporin học Y Hà Nội 5. Hunter DJ (2012). Ventilator -associated thế hệ 4 và aztreonam. Các yếu tố nguy cơ của pneumonia. BJM, 2012; 344: 3325. việc mang vi khuẩn sinh men ESBL bao gồm các 6. Nguyễn Tuấn Minh (2008). Nghiên cứu vi bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng cấp cứu, thông khí khuẩn sinh men Beta- lactamase hoạt phổ rộng nhân tạo, thời gian nằm viện kéo dài, có tiền sử gây nhiễm khuẩn hô hấp ở bệnh nhân thở máy, Luận văn thạc sĩ y học, Học viện Quân y. sử dụng kháng sinh (đặc biệt là ceftazidime và 7. Trần Công Tiến (2016). Đánh giá mức độ nhạy aztreonam) hoặc có bệnh lý kết hợp. cảm với kháng sinh của vi khuẩn gây viêm phổi liên quan đến thở máy, Luận văn thạc sĩ y học, V. KẾT LUẬN Trường đại học y Hà nội. 1. Đặc điểm chung: Tuổi trung bình 40,38 8. Moi Lin Ling, Anucha Apisarnthanarak, ± 16,09 tuổi, Nam giới chiếm 82,5%. Điểm Gilbert Madriaga (2015). The burden of healthcare-associated infections in southeast Asia: glasgow trung bình là 7,6± 2,4, nhóm glasgow a systematic literature review and meta-analysis. dưới 9 điểm chiếm 77,8%. Bệnh nhân đa chấn CID 2015; 60(11), 1690-1699. NỒNG ĐỘ VITAMIN D VÀ MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG BỆNH LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG Nguyễn Thị Thu Lan1, Trần Như Duy2, Hoàng Thị Lâm3 TÓM TẮT Mục tiêu của nghiên cứu đánh giá vai trò của vitamin D lên mức độ hoạt động bệnh lupus ban đỏ hệ 23 thống (SLE). Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang với 44 bệnh nhân SLE trong thời gian 14 tháng tại trung 1Bệnh viện E, tâm Dị ứng –Miễn dịch lâm sàng bệnh viện Bạch Mai. 2Đại học Bách khoa Hà Nội, Kết quả nghiên cứu cho thấy 59 % số bệnh nhân nằm 3 Đại học Y Hà Nội trong khoảng 20÷40 tuổi. Tỷ lệ nữ:nam là 13:1. Có 36 Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Thị Lâm bệnh nhân có nồng độ 25 (OH) D3 giảm nặng, chiếm Email: hoangthilam2009@yahoo.com 81,8%. 81% bệnh nhân lupus có giảm nặng nồng độ Ngày nhận bài: 3.01.2020 25 (OH) D3 có chỉ số SLEDAI –SELENA > 12, là mức độ bệnh hoạt động nặng, sự khác biệt giữa mức độ Ngày phản biện khoa học: 27.2.2020 hoạt động của bệnh và mức độ giảm 25 (OH) D3 có ý Ngày duyệt bài: 4.3.2020 82
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2020 nghĩa thống kê với p 12 (severe 2.2. Đối tượng nghiên cứu. Là các bệnh active index). It was significant with p
- vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020 giữa hai giá trị trung bình. Hệ số tương quan quan không có can thiệp do đó không ảnh tuyến tính r so sánh mối liên quan giữa hai biến hưởng đến tiến trình điều trị của bệnh nhân. định lượng. Kết quả nghiên cứu được coi là có ý Chúng tôi tiến hành nghiên cứu tại trung tâm Dị nghĩa thống kê khi p < 0,05 ứng – Miễn dịch lâm sàng, bệnh viện Bạch Mai 2.6. Đạo đức nghiên cứu. Chúng tôi chỉ với sự đồng ý của trung tâm và bệnh viện. tiến hành nghiên cứu khi được sự đồng ý tự Chúng tôi cam kết thực hiện với tinh thần trung nguyện hợp tác của bệnh nhân trong diện thực, giữ bí mật thông tin về bệnh nhân. nghiên cứu. Đây là nghiên cứu mô tả, tương III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Có 44 bệnh nhân thõa mãn tiêu chí chọn lựa bệnh nhân tham gia vào nghiên cứu Hình 1. Phân bố tuổi và giới của nhóm bệnh nhân nghiên cứu Tuổi trung bình của các bệnh nhân là 34 ± 14,96, tuổi thấp nhất 16 tuổi, tuổi cao nhất 76 tuổi, nhóm tuổi hay gặp nhất từ 20÷40 tuổi chiếm 59 %. Trong số đó có 41 nữ (93,2%), 3 nam (6,8%). Tỷ lệ nữ:nam là 13:1 Bảng1: Nồng độ vitamin D ở bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống Bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống Nồng độ vitamin D (ng/ml) n Tần suất (%) Giảm nặng (≤20ng/ml) 36 81,8 Giảm nhẹ (21- 29 ng/ml) 6 13,6 Bình thường (≥30 ng/ml) 2 4,5 Trong tổng số 44 bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống tham gia nghiên cứu, có 36 bệnh nhân có nồng độ 25 (OH) D3 ≤ 20 ng/ml chiếm 81,8%, 6 bệnh nhân có nồng độ 25 (OH) D3 nằm trong khoảng 21÷29 ng/ml chiếm 13,6%, chỉ có 2 bệnh nhân có nồng độ 25 (OH) D3 ≥ 30 mg/ml chiếm 4,5%. Bảng 2: Mối liên quan giữa nồng độ vitamin D và mức độ hoạt động của bệnh SLEDAI SLEDAI- SLEDAI-SELENA= SLEDAI- p Vit D SELENA12 Giảm nặng (≤ 20 ng/ml) 0 (0%) 19 (86,4%) 17 (81,0%) Giảm nhẹ (21 ÷ 29 ng/ml) 1 (100%) 1 (4,5%) 4 (19,0%) 12) có 17 bệnh nhân có -2,5 - -1,0 10 (33,3%) 1 (100%) >0,05 nồng độ 25 (OH) D3 ≤ 20ng/ml chiếm 81%, < -2,5 5 (15,2%) 0 (0%) không có bệnh nhân có nồng độ 25 (OH) D3 ≥ Tổng 32 1 30 ng/ml chiếm 0%. Còn trong nhóm bệnh nhân Trong 33 bệnh nhân được đo mật độ xương có không tiến triển (chỉ số SLEDAI-SELENA < 3) có 32 bệnh nhân giảm vitamin D chiếm 96,9% và 1 1 bệnh nhân nồng độ 25 (OH) D3 nằm trong bệnh nhân có nồng độ vitamin D bình thường 84
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2020 chiếm 3,1%. Trong nhóm giảm vitamin D thì có phần của hệ thống miễn dịch, bao gồm sự ức 17 bệnh nhân có chỉ số T-score ≥ -1.0 chiếm chế sự biệt hóa và trưởng thành của tế bào đuôi 53,1% và có 15 bệnh nhân có mật độ xương < - gai, sự biệt hóa tế bào B, tăng phản ứng tế bào 1.0 chiếm 46,9%, trong nhóm nồng độ vitamin D T với kích thích thụ thể tế bào T dẫn tới tăng tiết bình thường có 1 bệnh nhân có mật độ xương - TNFα và tăng tiết IL-12 trong khi sản xuất IL-10 2,5 - -1,0 chiếm 100%. Nồng độ 25 (OH) D3 giữa được duy trì dẫn đến làm giảm quá trình viêm. nhóm có loãng xương và bình thường không khác Cùng với tính nhạy cảm di truyền và yếu tố môi biệt có ý nghĩa thống kê p>0,05. trường khác, thiếu hụt vitamin D có thể đóng góp tăng hoạt động tế bào B, góp phần tăng sản IV. BÀN LUẬN xuất tự kháng thể, đặt biệt các tự kháng thể Tuổi bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống trong kháng lại acid nucleic. Chất chuyển hóa của nghiên cứu của chúng tôi tương tự kết quả của vitamin D là 1,25 (OH)2 D được chứng minh gây một số tác giả đã nghiên cứu trước đây: Nguyễn ra chết theo chương trình trong tế bào B hoạt Văn Sơn (1995, 15÷39 tuổi chiếm 82%), Trần hóa và ức chế tạo ra tế bào plasma, tế bào B và Văn Vũ (2008, 16÷45 tuổi chiếm 90%) [6,7]. tế bào T. Vitamin D đóng vai trò quan trọng Đây là độ tuổi sinh sản, các tuyến nội tiết hướng trong sản xuất các tự kháng thể và cơ chế bệnh sinh dục phát triển mạnh, nồng độ hocmon sinh sinh của bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống [5] dục có vai trò nhất định trong cơ chế bệnh sinh Kết quả nghiên cứu của chúng tôi khá đồng của bệnh lupus ban đỏ hệ thống, phù hợp với giả nhất với các tác giả trên thể giới: Vieira JG và thuyết về sự vượt trội của estrogen (có tác dụng cộng sự cho thấy: tỷ lệ thiếu vitamin D ở nhóm kích thích miễn dịch) và sự thiếu hụt của bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống với mức độ androgen (có xu hướng ức chế miễn dịch). Cả hoạt động bệnh cao khác biệt với các nhóm hoạt hai hormon này có liên quan chặt chẽ đến chức động tối thiểu và nhóm chứng với p< 0,05. Nồng năng sinh sản của nữ giới. Kết quả này cũng phù độ vitamin D thấp ở nhóm lupus ban đỏ hệ thống hợp với kết luận của một số tác giả nước ngoài hoạt động bệnh cao có mối tương quan với chỉ số như Gladdman, Narayanan [1,8]. SLEDAI (r = - 0,65; p < 0,001). Bổ sung Vitamin Tương tự tuổi bệnh nhân trong nghiên cứu D góp phần khôi phục lại cân bằng miễn dịch ở của chúng tôi cũng tương tự như các kết quả bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống thông qua tác nghiên cứu khác. Nguyễn Văn Sơn (91,7%). Mok dụng ức chế sự trưởng thành và kích hoạt tế bào CC và cộng sự: nghiên cứu 290 bệnh nhân lupus đuôi gai làm ảnh hưởng đến hoạt động INFα ban đỏ hệ thống, tuổi trung bình 38.9 ± 13.1 trong cơ thể. Mok CC và cộng sự nghiên cứu tỷ lệ [5,6]. Như vậy, bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thiếu vitamin D ở bệnh nhân mới chẩn đoán lupus thống gặp chủ yếu ở nữ có thể do nồng độ ban đỏ hệ thống là 92,5% liên quan với mức độ ostrogen ảnh hưởng đến hoạt động và tiên hoạt động bệnh theo chỉ số BILAG (r = - 0,486; p lượng bệnh. Ostrogen có tác dụng kích thích hệ = 0,001) [5]. miễn dịch nói chung và tạo nên sự hình thành Vậy sự thiếu hụt vitamin D ở nhóm bệnh phức hợp miễn dịch, đồng thời tác động lên hệ nhân lupus ban đỏ hệ thống là phổ biến, và mức miễn dich tế bào. độ thiếu hụt vitamin D càng nặng thì mức độ Kết quả nghiên cứu về mức độ giảm vitamin tiến triển bệnh theo chỉ số SLEDAI càng cao. Cho D của chúng tôi, cũng tương tự kết quả nghiên nên việc bổ sung vitamin D cho bệnh nhân lupus cứu của tác giả Viviane Angelina de Souza G. và ban đỏ hệ thống ở giai đoạn tiến triện bệnh cần cộng sự [9]. Theo tác giả thiếu vitamin D là phổ được chú trọng hơn. biến ở bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống và liên Hầu hết các bệnh nhân được đo mật độ xương quan với tránh ánh nắng mặt trời. Khi so sánh với các nghiên cứu khác, kết quả nghiên cứu của đều có giảm vitamin D, 96,9%, tuy nhiên, và gần chúng tôi cao hơn của tác giả Mok C và cộng sự một nửa số bệnh nhân có mật độ xương giảm. (2011): nghiên cứu 209 bệnh nhân lupus ban đỏ Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng phù hợp hệ thống: 96% bệnh nhân thiếu vitamin D, trong với nghiên cứu của Mok CC và cộng sự, hơn một đó 27% thiếu vitamin D mức độ nặng [5]. Sự nữa số bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống trong giảm nồng độ vitamin D này liên quan với tránh nghiên cứu có giảm mật độ xương [5]. ánh nắng mặt trời hoặc sử dụng steroid kéo dài. Điều này cho thấy, cần đánh giá đồng bộ về Khi sử dụng corticosteroid kéo dài, sẽ làm giảm nồng độ vitamin D cũng như mật độ xương của hấp thụ vitamin D ở đường tiêu hóa cũng như bệnh nhân thường quy chứ không chỉ dựa vào giảm tái hấp thu vitamin D ở thận. Hoạt động nồng độ vitamin D đơn thuần để đánh giá mật bình thường của vitamin D ức chế một số thành độ xương của người bệnh. Ngoài ra, còn phải 85
- vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020 dựa vào nhiều tiêu chí khác nữa như nồng độ associated with an increased autoimmune can xi trong máu, nồng độ albumin để đánh giá response in healthy individuals and in patients with systemic lupus erythematosus. Ann Rheum, 70, khả năng gắn vitamin D và khả năng gắn can xi 1569-1574. vào albumin cũng như đánh giá khung can xi ở 3. Mok C.C, Birmingham D.J , Ho L.Y (2012). xương để đánh giá quá trình gắn can xi vào Vitamin D deficientcy as marker for disease activity xương. Từ đó để đưa ra các biện pháp đề phòng and damage in systemic lupus erythematosus: a comparison with anti- ds DNA and anti - C1q. tình trạng mất xương cho người bệnh, tránh để Lupus Science & Medicine, 21, 36- 42. người bệnh bị loãng xương dẫn đến những tai 4. Bonakdar Z. S., Jahanshahifa L., biến gãy xương không đáng có. Gholamrezaei A (2011). Vitamin D deficiency and its association with disease activity in new V. KẾT LUẬN cases of systemic lupus erythematosus. Lupus, 20 Nghiên cứu trên 44 bệnh nhân lupus ban đỏ (11), 1155-1160. 5. Mok C.C, Birmingham D.J , Ho L.Y (2012). hệ thống điều trị nội trú tại Trung tâm Dị ứng- Vitamin D deficientcy as marker for disease activity Miễn dịch lâm sàng chúng tôi thấy 81,8% bệnh and damage in systemic lupus erythematosus: a nhân giảm nồng độ vitamin D huyết thanh mức comparison with anti- ds DNA and anti - C1q. độ nặng, và nồng độ vitamin D trong huyết Lupus Science & Medicine, 21, 36- 42. thanh của bệnh nhân liên quan đến mức độ hoạt 6. Nguyễn Văn Sơn (1999). Những hiểu biết về vitamin D, Chuyên đề, 1-22. động của bệnh. Nồng độ vitamin D thấp, bệnh 7. Trần Văn Vũ, Trần Thị Bích Hương và Đặng nhân có mức độ hoạt động cao hơn và ngược lại. Vạn Phước (2008). Đặc điểm lâm sàng, sinh hóa và miễn dịch trong viêm thận lupus, TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Narayanan Col K, Marwaha Col V và 1. Gladdman Dafna D and Urowitz Murray B Shanmuganandan Col K et al (2010). (2000). Clinical features, Systemic Lupus Correlation between Systemic Lupus Erythematosus. Rheumatology, 2, 1-17. Erythematosus Disease Activity Index, C3, C4 and 2. S. R. C. Lauren L Ritterhouse, Timothy B Anti-dsDNA Antibodies. MJAFI, 66, 102-107. Niewold, et al (2011). Vitamin D deficiency is THỰC TRẠNG KIẾN THỨC, THỰC HÀNH CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ VỀ VỆ SINH BÀN TAY TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA NGÔ QUYỀN NĂM 2019 Hoàng Đức Hạ*, Phạm Minh Khuê* TÓM TẮT nhóm NHS (33%), thấp nhất ở nhóm KTV 12%. Bác sĩ có tỷ lệ tuân thủ VSBT trước khi tiếp xúc với bệnh 24 Đặt vấn đề: Vệ sinh bàn tay (VSBT) là đặc biệt nhân cao nhất 48,3%, kỹ thuật viên có tỷ lệ tuân thủ quan trọng trong việc kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh thấp nhất 33,3%. Kết luận: Kiến thức của nhân viên viện (NKBV). Nghiên cứu này nhằm mục tiêu mô tả y tế về kiểm soát nhiễm khuẩn, trong đó kiến thức về kiến thức, thực hành của nhân viên y tế về VSBT tại vệ sinh bàn tay có ảnh hưởng rõ rệt đến thực hành Bệnh viện Đa khoa Ngô Quyền Hải Phòng năm 2019. trong chăm sóc bệnh nhân. Nhân viên y tế có kiến Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: phương thức đúng, hiểu rõ tầm quan trọng của vệ sinh bàn pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang, chọn mẫu thuận tay và các biện pháp phòng chống nhiễm khuẩn trong tiện tất cả nhân viên y tế (NVYT) trực tiếp tham gia bệnh viện sẽ thực hành tốt hơn. chăm sóc, tiếp xúc với bệnh nhân tại các khoa phòng Từ khoá: Vệ sinh bày tay, kiến thức, thực hành, thuộc Bệnh viện đa khoa Ngô Quyền Hải Phòng, trong nhiễm khuẩn bệnh viện khoảng thời gian từ ngày 01/10/2018 đến 01/09/2019. Dữ liệu được thu thập và xử lý bằng phần SUMMARY mềm Stata 10.0. Kết quả nghiên cứu: Kiến thức đúng về VSBT chiếm 45,7%, sai là 54,3% trong đó tỷ ASSESSMENT OF KNOWLEDGE AND lệ bác sĩ trả lời đúng là 55,2%, điều dưỡng 45,5%, nữ PRACTICE OF HEALTH WORKERS ON HAND hộ sinh 38,5%, kỹ thuật viên 30,0%. Nhóm điều HYGIENE IN NGO QUYEN HAI PHONG dưỡng viên có tỷ lệ tuân thủ các cơ hội VSBT cao nhất GENERAL HOSPITAL IN 2018 (chiếm 49,2%). Thời gian VSBT có tỷ lệ đạt cao nhất ở Objective: Hand hygiene is particularly important in controlling hospital infections. This study aims to *Trường Đại học Y dược Hải Phòng describe the knowledge and practice of health workers Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Đức Hạ on hand hygiene at Ngo Quyen Hai Phong General Email: hdha@hpmu.edu.vn Hospital in 2019. Subjects and methods: cross- Ngày nhận bài: 6.01.2020 sectional descriptive research method, convenient Ngày phản biện khoa học: 26.2.2020 sampling for all health workers directly involved in Ngày duyệt bài: 9.3.2020 care and contact with patients in the departments of 86
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm nồng độ vitamin D huyết thanh trên bệnh nhân mắc bệnh lý hô hấp tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
8 p | 9 | 3
-
Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đường típ 2 thiếu nồng độ vitamin D tại Bệnh viện Thống nhất
7 p | 8 | 3
-
Nghiên cứu nồng độ vitamin D và IL-17 huyết thanh trước và sau điều trị và mối liên quan của chúng với biểu hiện lâm sàng ở bệnh nhân trứng cá thông thường mức độ trung bình và nặng
6 p | 21 | 3
-
Vai trò của vitamin D và sắt huyết tương trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết
8 p | 8 | 2
-
Nồng độ 25-Hydroxyvitamin D và hiệu quả kiểm soát glucose máu ở trẻ mắc đái tháo đường typ 1 tại Bệnh viện Nhi Trung ương
8 p | 4 | 2
-
Khảo sát nồng độ 25-(OH)D huyết thanh ở trẻ em viêm tiểu phế quản điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương
4 p | 29 | 2
-
Nồng độ 25 (OH)D huyết thanh ở trẻ em viêm phổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương
4 p | 17 | 2
-
Bước đầu đánh giá nồng độ vitamin D huyết thanh và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm thận Lupus
8 p | 20 | 2
-
Nồng độ vitamin D trong huyết thanh và mối liên quan với đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân vảy nến
8 p | 33 | 1
-
Nồng độ Vitamin D huyết thanh trên bệnh nhân Lupus ban đỏ
5 p | 30 | 1
-
Khảo sát nồng độ 1,25 dihydroxy-cholecalciferol huyết thanh trên đối tượng sinh viên Y4 khỏe mạnh
8 p | 59 | 1
-
Đánh giá sự thay đổi nồng độ dấu ấn chu chuyển xương ở phụ nữ sau mãn kinh sử dụng vitamin D, canxi và bột đậu nành trong 6 tháng
8 p | 59 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn