TNU Journal of Science and Technology
230(01): 281 - 287
http://jst.tnu.edu.vn 281 Email: jst@tnu.edu.vn
PLASMA NT-PROBNP LEVELS IN 30 DAY PROGNOSIS AFTER
PERCUTANEOUS CORONARY INTERVENTION IN PATIENTS WITH
ACUTE ST-SEGMENT ELEVATION MYOCARDIAL INFARCTION
Ma Vu Huy1*, Nguyen Trong Hieu1, Hoang Viet Anh2, Dang Duc Minh1
1TNU University of Medicine and Phamacy, 2VietNam National Heart Institude
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
03/8/2024
To analyze the prognostic value of plasma NT-proBNP in patients
with ST-segment elevation myocardial infarction undergoing
percutaneous coronary intervention, we conducted a study on 96 ST-
segment elevation myocardial infarction patients treated with
percutaneous coronary intervention at Thai Nguyen National Hospital.
The study results showed that the average age of the patient group
was 67.49 years, with males accounting for 74%. Patients with Killip
class ≥II made up 27% and the incidence of anterior and inferior wall
ST elevation was equivalent at 39.6%. The culprit coronary artery was
the left anterior descending artery, which was the most common at
47.9%. The rate of heart failure at 30 days post-intervention was
59.4% and the 30-day mortality rate was 9.3%. The NT-proBNP
levels were higher in the group with events compared to those without
with p <0.05. An NT-proBNP level of 4096.4 pg/ml was an
independent predictor of the risk mortality within 30 days post-
percutaneous coronary intervention.
Revised:
17/11/2024
Published:
18/11/2024
KEYWORDS
Coronary Artery Disease
Acute ST-Segment Elevation
Myocardial Infarction
Percutaneous Coronary
Intervention
Plasma NT-proBNP
Prognosis
NỒNG ĐỘ NT-proBNP HUYẾT TƯƠNG TRONG TIÊN LƯỢNG 30 NGÀY SAU
CAN THIP CÁC BNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ST CHÊNH LÊN
ĐƯC CAN THIỆP ĐỘNG MCH VÀNH QUA DA
Ma Vũ Huy1*, Nguyn Trng Hiếu1, Hoàng Vit Anh2, Đặng Đức Minh1
1Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên, 2Vin Tim Mch Vit Nam
TÓM TT
Ngày nhn bài:
03/8/2024
Vi mc tiêu phân tích giá tr ca NT-proBNP huyết tương trong tiên
ng bnh nhân nhồi máu tim cấp ST chênh lên được can
thiệp động mch vành qua da, chúng tôi đã tiến hành nghiên cu trên
96 bnh nhân nhồi máu tim cấp ST chênh lên đưc can thip
động mch vành qua da ti Bnh viện Trung ương Thái Nguyên. Kết
qu nghiên cu cho thy tui trung bình ca nhóm bnh nhân 67,5
tui, t l bnh nhân nam chiếm 74%, s bnh nhân độ Killip II
chiếm 27%, bnh nhân ST chênh lên thành trước rng và thành
ới tương đương nhau 39,6%, đng mch vành th phạm động
mch liên thất trước chiếm t l cao nht 47,9%, t l bnh nhân
suy tim ti thời điểm 30 ngày sau can thip chiếm 59,4%, t l t
vong trong vòng 30 ngày 9,3%. Nồng độ NT-proBNP nhóm
biến c cao hơn nhóm không biến c vi p <0,05. Nồng độ NT-
proBNP ≥ 4096,4 pg/ml là yếu t tiên lượng độc lập cho nguy cơ xy
ra biến c t vong trong vòng 30 ngày theo dõi sau can thiệp động
mch vành.
Ngày hoàn thin:
17/11/2024
Ngày đăng:
18/11/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10851
* Corresponding author. Email: vuhuyk48e@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 281 - 287
http://jst.tnu.edu.vn 282 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Đặt vấn đề
Bnh mch vành là nguyên nhân t vong hàng đầu do bnh tim mch trên toàn cu vi t l là
108,8 ca t vong trên 100000 người [1]. Mặc đã nhiu tiến b v điều tr bnh mch vành
nói chung và nhồi máu cơ tim (NMCT) nói riêng, tuy nhiên s ca t vong toàn cu do bnh mch
vành đã tăng từ 12,4 triệu ca vào năm 1990 lên 19,8 triệu ca vào năm 2022 [1]. Vào năm 2007 số
ca t vong do bnh mch vành ti Hoa K406351, khong 25 giây s có một người có biến c
mch vành và 60 giây s một người t vong do bnh mch vành [2]. Theo mt nghiên cu ti
Vin Tim mch Vit Nam t năm 2003 đến năm 2007, tng s bnh nhân nhp viện đã tăng từ
7046 bnh nhân lên 10821 bệnh nhân, tăng 53,5% số bnh nhân nhp viện trong vòng 5 năm,
nhóm bệnh động mạch vành cũng sự gia tăng đáng kể t 1,7% lên 3,7% [3]. NMCT để li
nhiu biến chứng như suy tim, rối lon nhp tim, các biến chứng học cui cùng dẫn đến t
vong, gim chất lượng cuc sng ca bnh nhân. Hin nay can thiệp động mch vành qua da
phương pháp được ưu tiên trong điu tr bnh nhân nhồi máu tim cấp ST chênh lên,
nhiu nghiên cứu đã chỉ ra được ưu điểm vượt tri của phương pháp này [4]. Tuy nhiên các biến
c tim mch sau can thip vn chiếm mt t l nhất định [5]. Tiên lượng các biến c tim mch
sau can thip cn da vào nhng ch s yếu t nào vn là mt vấn đề khó khăn. N-terminal
probrain natriuretic peptide (NT-proBNP) là mt cht ch đim sinh học được gii phóng khỏi
tim do căng dãn tim tăng áp lực lên thành tim được s dụng để chẩn đoán suy tim [6].
Nồng độ NT-proBNP cao liên quan đến tiên lượng xu nhng bệnh nhân NMCT được tiến
hành can thiệp động mch vành qua da [7]. Do đó, nồng độ NT-proBNP cao bnh nhân NMCT
liên quan đến vic xut hin các biến c tim mch bt li t vong [8]. Tuy nhiên ngưỡng
tiên lượng các biến c theo dõi trong thi gian 30 ngày sau can thip ca NT-proBNP bao
nhiêu. Vit Nam nghiên cu v NT-proBNP trong tiên lượng nhóm đối tượng nhồi máu
tim cấp có đoạn ST chênh lên đưc can thiệp động mch vành qua da còn hn chế. Vì vy chúng
tôi tiến hành nghiên cu: Nồng độ NT-proBNP huyết tương trong tiên ng 30 ngày sau can
thip các bnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên được can thiệp động mch vành qua da.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu 96 bnh nhân nhồi máu tim cấp ST chênh lên được can thip
động mch vành qua da t tháng 01/2023 06/2024.
* Tiêu chun la chọn đối tượng nghiên cu
Tt c các bnh nhân nhp viện được chẩn đoán nhồi máu tim cp ST chênh lên (theo định
nghĩa toàn cầu lần IV năm 2018 về NMCT) được can thiệp động mch vành qua da ti Bnh vin
Trung ương Thái Nguyên.
* Tiêu chun loi tr
- Bnh nhân mt trong các bnh sau: suy tim mn tính, nhiễm trùng đang hoạt động,
bnh nhân có bnh lý ác tính, suy gan, suy thn nng, bnh tim bm sinh, viêm cơ tim cấp.
- Bệnh nhân đã được can thiệp động mch vành hoc bc cu ni ch vành hoc tiêu si huyết
trước đó.
- Bệnh nhân không đưc làm xét nghim NT-proBNP.
2.2. Thi gian và địa điểm nghiên cu
Thi gian nghiên cu t ngày 01/01/2023 đến ngày 30/06/2024 ti Khoa Cp cu can
thip tim mch Bnh viện Trung ương Thái Nguyên.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu mô t có theo dõi dc.
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 281 - 287
http://jst.tnu.edu.vn 283 Email: jst@tnu.edu.vn
2.4. C mẫu và phương pháp chọn mu
Chn mu thun tin ch đích: Tất c các bệnh nhân được chẩn đoán nhồi máu tim cp
ST chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da đáp ng tiêu chun la chn loi tr
được mi tham gia vào nghiên cu.
2.5. Các biến s nghiên cu
Thông tin được thu thp qua hi bnh, khám lâm sàng tham kho h bệnh án ca bnh
nhân khi nhp vin các ln tái khám. Gọi đin thoi hỏi thăm tình trạng bnh nhân sau khi
xut vin.
+ Các biến s v đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu gm: Tui, gii, tin s (Tăng
huyết áp, đái tháo đường, ri lon chuyn hóa lipid, bnh mch máu ngoi biên, hút thuc lá), cân
nng, chiu cao.
+ Các biến s v triu chứng lâm sàng: Tri giác, đau ngực, khó th, bun nôn, nôn, phù,
mch, huyết áp.
+ Các biến s v đặc đim cn lâm sàng: Công thc máu, Sinh hóa (NT-proBNP, hs-Troponin
I, CK, CK-MB...), điện tâm đồ, siêu âm doppler tim.
+ Các biến s v đặc điểm liên quan đến can thiệp động mch vành: Động mch vành th
phm, s động mch vành tổn thương, biến chng trong quá trình can thip.
+ Theo dõi các biến c t vong, suy tim trong vòng 30 ngày sau can thip.
2.6. X lý s liu
S liệu được x lý theo phương pháp thống kê y hc trên phn mm SPSS 26.
2.7. Đạo đức trong nghiên cu
Nghiên cứu được thông qua Hội đồng đạo đức ca Bnh viện Trung ương Thái Nguyên (Số
80/QĐ-BV ngày 15 tháng 01 năm 2024). Mi thông tin thu thp ca bnh nhân ch nhm mc
đích nghiên cứu.
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Mt s đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng khi nhp vin của nhóm đối tượng nghiên cu
Đặc điểm lâm sàng lúc nhp vin ca bệnh nhân được th hin trong Bng 1.
Bng 1. Mt s đặc điểm lâm sàng ca bnh nhân
Đặc điểm
Giá tr ( SD) hoc n (%)
Tuổi (năm)
67,5 ± 11,6
Nam/n
2,84/1
Thi gian khi phát triu chứng đến khi nhp vin >12 gi
26 (27,1%)
Huyết áp tâm thu (mmHg)
128 ± 23,9
Tn s tim (ck/p)
80 ± 18,9
Độ Killip ≥II
26 (27%)
Bng 2. Đặc điểm xét nghim
Đặc điểm
Giá tr ( SD) hoc n (%)
Hemoglobin (g/l)
137,7 16,7
Bch cu (G/L)
13,9 13,1
Creatinin (µmol/l)
96,3 29,3
CK-MB (U/L)
113,3 226,1
hs-Troponin I ( ng/ml)
7335,5 9326,6
NT-proBNP (pg/ml)
2112,5 4284,7
X
X
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 281 - 287
http://jst.tnu.edu.vn 284 Email: jst@tnu.edu.vn
Kết qu ti Bng 1 cho thy tui trung bình ca nhóm bnh nhân 67,5 tui, t l bnh nhân
nam/n 2,84/1, huyết áp tâm thu trung bình khi nhp vin là 128 mmHg, tn s tim trung bình
là 80 ck/p. Bệnh nhân có độ Killip ≥II chiếm 27%.
Đặc điểm mt s xét nghim lúc nhp vin ca bệnh nhân được th hin trong Bng 2.
S liu ti Bng 2 cho thy nồng độ NT-proBNP trung bình khi nhp vin là 2112,5 pg/ml,
nồng độ hs-Troponin I trung bình khi nhp vin là 7335,5 ng/ml.
Đặc điểm điện tâm đồ khi nhp vin ca bệnh nhân được th hin trong Bng 3.
Bng 3. Đặc điểm vùng nhi máu theo điện tâm đồ
Đặc điểm vùng nhi máu theo điện tâm đồ
S ng (n)
T l (%)
Trưc rng
38
39,6
Trưc vách
15
15,6
Trưc bên
5
5,2
Thành dưới
38
39,6
S liu Bng 3 cho thy s bnh nhân ST chênh lên thành trước rộng thành dưới
tương đương nhau là 39,6%.
Đặc điểm siêu âm tim ca bệnh nhân được th hin trong Bng 4.
Bng 4. Đặc điểm phân sut tng máu tht trái trên siêu âm tim
Phân sut tng máu tht trái (EF%)
S ng (n)
T l (%)
≤ 40%
9
9,5
41-49%
16
16,8
≥ 50%
70
73,7
Qua Bng 4 cho thy phân sut tng máu tht trái (EF%) đo bằng phương pháp Simpson
nhóm EF 50% chiếm t l 73,7%, nhóm EF 40-49% chiếm t l 16,8% nhóm EF 40%
chiếm t l 9,5%.
3.2. Đặc điểm liên quan đến can thiệp đng mch vành
Đặc điểm s động mch vành tổn thương quan t được khi chụp động mch vành ca bnh
nhân được th hin trong Bng 5.
Bng 5. S động mch vành tổn thương
S động mch vành tổn thương
S ng (n)
T l (%)
1 nhánh
45
46,9
2 nhánh
46
47,9
3 nhánh
5
5,2
S liu ti Bng 5 cho thy kết qu chụp động mch vành 47,9% bnh nhân có tổn thương
2 thân động mch vành, t l tổn thương cả 3 thân động mch vành là 5,2%.
Đặc điểm v v trí động mch vành th phạm được th hin trong Bng 6.
Bng 6. V trí động mch vành th phm
Động mch vành th phm
S ng (n)
T l (%)
Thân chung trái
1
1
Động mch liên thất trước
46
47,9
Động mch
10
10,4
Động mch vành phi
39
40,6
Kết qu ti Bng 6 cho thấy động mch vành th phạm động mch liên thất trước chiếm t
l cao nht 47,9%, tiếp theo đến động mch vành phi chiếm t l 40,6%, động mạch
10,4% và có duy nhất 1 trường hp tổn thương thân chung động mch vành trái.
T l biến chng trong quá trình can thiệp đưc th hin trong Bng 7.
Qua Bng 7 cho thy, trong tng s 96 bnh nhân được can thip 5 bnh nhân biến
chng tc mạch đon xa, tc nhánh bên (5,2%), t l bnh nhân ri lon nhp chiếm 6,3% ch yếu
ri lon nhp chậm có 01 trường hp ri lon nhp nhanh tht. 01 bnh nhân có biến chng
lóc động mch vành.
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 281 - 287
http://jst.tnu.edu.vn 285 Email: jst@tnu.edu.vn
Bng 7. Biến chng trong quá trình can thip
Biến chng
S ng (n)
T l (%)
Tc mạch đoạn xa, tc nhánh bên
5
5,2
Ri lon nhp
6
6,3
Thng mch vành, lóc tách
1
1
T vong
0
0
T l biến c suy tim, t vong theo dõi trong 30 ngày sau can thip đưc th hin trong Bng 8.
Bng 8. Biến c suy tim, t vong theo dõi trong vòng 30 ngày sau can thip
Biến c
S ng (n)
T l (%)
Suy tim
57
59,4
T vong
9
9,3
S liu ti Bng 8 cho thy 59,4% s bnh nhân suy tim trong vòng 30 ngày sau can
thip, s bnh nhân t vong theo dõi trong vòng 30 ngày là 9 (chiếm 9,3%).
3.3. Giá tr tiên lượng ca NT-proBNP huyết tương khi nhập vin vi biến c suy tim, t vong
trong vòng 30 ngày sau can thiệp động mch vành
Nồng độ NT-proBNP trung bình nhóm biến c không biến c suy tim t vong
được th hin trong bng 9.
Bng 9. Nồng độ NT-proBNP nhóm có biến c và không có biến c suy tim và t vong
( SD)
Trung v
p
Có biến c (n=60)
3358,1 5208,4
1735,2
<0,05
Không có biến c (n=36)
292,1 437,4
125,1
Kết qu ti Bng 9 cho thy nồng độ NT-proBNP nhóm biến c tăng cao hơn nhóm
không có biến c vi p < 0,05.
V đường cong ROC ca NT-proBNP trong tiên lượng biến c suy tim, t vong trong vòng 30
ngày sau can thip động mch vành s dng ch s Youden để xác định điểm ct ca NT-
proBNP được th hin trong Bng 10.
Bng 10. Kh năng tiên lượng biến c suy tim, t vong theo điểm ct ca nng độ NT-proBNP
Biến c
Đim ct
NT-proBNP
Độ nhy (%)
Độ đặc hiu
(%)
Diện tích dưới
đưng cong
p
Suy tim
707,6 pg/ml
75,4
89,7
0,86
<0,05
T vong
4096,4 pg/ml
66,7
90,8
0,83
Qua Bng 10 cho thy đim ct tối ưu ca nng đ NT-proBNP trong tiên lượng biến c suy tim
là 707,6 pg/ml vi độ nhy là 75,4%, độ đặc hiu 89,7%, diện tíchới đưng cong là 0,86 vi p
<0,05. Đim ct tối ưu của nồng độ NT-proBNP trong tiên lượng biến c t vong 4096,4 pg/ml
với độ nhy 66,7%, độ đặc hiu 90,8%, din tích dưới đường cong 0,83 vi p <0,05.
nh 1. Đưng cong Kaplan Meier biu th t l sng còn theo thời gian theo ngưỡng nồng đ NT-proBNP
X