Bảng các từ viết tắt
điểm canh nhau trong vòm sao chkhác nhau một bit đơn. Mã này gp giảm thiểu
tỷ lệ lỗi bit toàn b vì nó giảm cơ hội nhiều lỗi bit xảy ra từ một lỗi symbol đơn.
Mã Gray có th được sử dụng cho tất cả các sơ đồ điều chế PSK ( QPSK, 8-
PSK, 16-PSK) và QAM(16-QAM,64-QAM,256-QAM...).
Bảng Mã Gray
Bảng các từ viết tắt
Hình 1.18: Giản đồ IQ của 16-PSK khi dùngGray. Mỗi vị tIQ liên tiếp
chỉ thay đổi mt bit đơn.
Bảng các từ viết tắt
Hình 1.19: Giản đồ IQ cho các dạng điều chế sử dụng trong OFDM
1.7 Các đặc tính của OFDM
Qua bản chất của OFDM, ta thtóm tắt những ưu điểm nhược điểm
của OFDM như sau:
1.7.1 Ưu điểm
- OFDM tăng hiệu suất s dụng bằng cách cho phép chồng lấp những ng
mang con.
- Bằng cách chia kênh thông tin ra thành nhiều kênh con fading phẳng băng
hẹp, các hthống OFDM chịu đựng fading lựa chọn tần stốt hơn những hệ thống
sóng mang đơn.
- OFDM loại trừ nhiễu symbol (ISI) xuyên nhiễu giữa các sóng mang
(ICI) bằng cách chèn thêm vào một khoảng thời gian bảo vệ trước mỗi symbol.
- Sử dụng việc chèn kênh và mã kênh thích hp, hệ thống OFDM thể khôi
phục lại được các symbol bị mất do hiện tượng lựa chọn tần số của các kênh.
Bảng các từ viết tắt
- Kthuật cân bằng kênh tr nên đơn giản hơn kỹ thuật cân bằng kênh thích
ứng được sử dụng trong những hệ thống đơn sóng mang.
- Sdụng kỹ thuật DFT để bổ sung vào các chức năng điều chế và giải điều
chế làm giảm chức năng phức tạp của OFDM.
- Các phương pháp điều chế vi sai (differental modulation) giúp tránh yêu
cầu vào bổ sung bộ giám sát kênh.
- OFDM ít b ảnh hưởng với khoảng thời gian lấy mẫu (sample timing
offsets) hơn so với hệ thống đơn sóng mang.
- OFDM chịu đựng tốt nhiễu xung với và nhiễu xuyên kênh kết hợp.
Ngoài những ưu điểm trên thì OFDM cũng có những hạn chế.
1.7.2 Nhược điểm
- Symbol OFDM bnhiễu biên độ với một khoảng động lớn. Vì tất cả các h
thống thông tin thực tế đều b giới hạn công suất, tỷ số PARR cao là một bất lợi
nghiêm trọng của OFDM nếu dùng bkhuếch đại công suất hoạt động miền bão
a đều khuếch đại tín hiệu OFDM. Nếu tín hiệu OFDM tỷ số PARR lớn hơn thì s
gây nên nhiễu xuyên điều chế. Điều này cũng sẽ tăng độ phức tạp của các bbiến
đổi từ analog sang digital và từ digital sang analog. Việc rút ngắn (clipping) tín hiệu
cũng sẽ làm xuất hiện cả méo nhiễu (distortion) trong băng lẫn bức xạ ngoài băng.
- OFDM nhạy vi tần số offset và sự trượt của ng mang hơn các hệ thống đơn
sóng mang. Vấn đđồng bộ tần số trong hệ thống OFDM phức tạp hơn hệ thống
đơn sóng mang. Tần số offset của sóng mang gây nhiễu cho các sóng mang con trực
giao gây nên nhiễu liên kênh m giảm hoạt động của các bộ giải điều chế một
Bảng các từ viết tắt
cách trầm trọng. Vì vậy, đồng bộ tần số là mt trong những nhiệm vụ thiết yếu cần
phải đạt trong bộ thu OFDM .
1.8 Kết luận
Ni dung của chương chỉ đưa ra các khái niệm bản và một svấn đliên
quan về OFDM. Trong thực tế còn phải xét ảnh hưởng của kênh truyền vô tuyến lên
tín hiệu trong quá trình truyền đi. Vì ảnh hưởng, tín hiệu thu có thể bị suy giảm biên
độ, thể bị mất thông tin một số chỗ, mất mát công suất…Chương sau s đề cập
đến các đặc tính kênh truyền và một s vn đề k thuật trong OFDM.
CHƯƠNG 2
CÁC ĐẶC TÍNH CỦA KÊNH TRUYỀN VÔ TUYẾN
2.1 Giới thiệu chương
Kênh truyền n hiệu OFDM môi trường truyền sóng giữa máy phát
máy thu. Trong kênh truyền tuyến tưởng, tín hiệu nhận được bên thu được
truyền theo tầm nhìn thẳng. Tuy nhiên trong thực tế, kênh truyn tín hiệu vô tuyến
bthay đổi. Việc nghiên cu các đặc tính của kênh truyền là rất quan trọng vì chất
lượng của hệ thống truyền vô tuyến là phụ thuộc vào các đặc điểm này.
2.2 Đặc tính kênh truyn vô tuyến trong hthống OFDM
2.2.1 Sự suy giảmn hiệu (Attenuation)
S suy giảm tín hiệu ssuy hao mức công suất tín hiệu trong q trình
truyền từ điểm y đến điểm khác. Điều này có thdo đường truyền dài, do các
tòa nhà cao tầng và hiệu ng đa đường. Hình 2.1 cho thấy mt số nguyên nhân làm