Bảng các từ viết tắt
dịch tần s phải trong khoảng 1% của khoảng cách sóng mang. Điều này s không
kh thi khi h thống OFDM s dụng các b dao động tinh th thạch anh chất lượng
thấp mà không áp dụng bất k k thuật khoảng dịch tần so.
Ước lượng khoảng dịch tần s s dng hai symbol dẫn đường OFDM, với
symbol th hai bng symbol th nhất dịch sang trái Tg (Tg độ dài tin t lặp CP).
Các tín hiệu cách nhau khoảng thời gian T (độ dài symbol FFT) thì ging hệt nhau
ngoại tr thừa s pha )(2 Tfj C
e
do khoảng dịch tần s.
Khoảng dịch tần s được phân thành phần thập phân và phần nguyên:
ATfc (3.1)
đây phần nguyên A và phần thập phân ρ є (-1/2, 1/2). Phần thập phân được
ước lượng bng ch tính tương quan gia các mu n hiệu cách nhau một khoảng
thời gian T. Phần nguyên được tìm bằng cách s dụng chuỗi PN được mã a vi
phân qua các sóng mang ph lân cận của hai symbol dẫn đường.
3.2.2.1 Ước lượng phần thp phân.
Khi không có nhiễu ISI, các mu tín hiệu thu được tín hiệu như sau:
)()()( )(2 lz.elsly N
l
TΔfπjC (3.2)
Trong đó, l : s mẫu (miền thời gian)
y(l) : mẫu tín hiệu thu
N : tổng s sóng mang ph
z(l) : mẫu nhiu
tín hiệu s(l) được biểu din như sau:
Bảng các từ viết tắt
N
l
πkj
N
l
ekCkU
N
ls 2
1
0
)()(
1
)(
(3.3)
Trong đó, k : ch s sóng mang ph
U(k) : d liu điều chế trên sóng mang ph
C(k) : đáp ứng tần s sóng mang ph
Tính tương quan giữa các mẫu cách nhau khoảng T (tức N mẫu) ta có:
1
0
)()(
N
l
Nl.ylyJ (3.4)
phần thập phân của khoảng dịch tần s được ước lượng như sau:
Jarg
2
1
(3.5)
Nếu SNR cao b qua mọi xuyên nhiễu như (3.4). J có th được triển khai
sắp xếp lại thành phần tín hiệu phần nhiễu Gaussian. Định nghĩa phần lỗi ước
lượng phần thập phân:
(3.6)
Độ lệch chuẩn được tính như sau:
SNRN
E
2
1
][ 2 (3.7)
Hình 3.3 so nh độ lệch chuẩn của lỗi ước lượng FOE giữa phỏng
tính toán tại các giá tr SNR khác nhau. S phỏng trong kênh AWGN ti tần s
sóng mang fc= 2.24 GHz, với tần s sóng mang ph N= 64, chu k ly mẫu
Bảng các từ viết tắt
Ts=50ns, độ sai lệch dao động nội thạch anh 100 ppm. Khoảng dịch tần s
Δfc.T = 0,7808 với phần nguyên A = 1, phần thập phân ρ = -0,2192. S khác
nhau giữa hai đường cong tại SNR thấp là do b qua xuyên nhiễu trong (3.4).
Hình 3.3: Độ lệch chuẩn ước lượng phần thập phân CFO
tại các giá trị SNR khác nhau
T (3.6) ta th tính xấp x để giảm SNR do khoảng dịch tần s trong h OFDM,
kết hp kết qu đó với (3.7) gi thuyết ước lượng phần nguyên luôn đúng. S
giảm SNR sau khi ước lượng và bù khoảng tần s được tính như sau:
10
1
10
ln
12
10
)( xdBD (3.8)
Điều này là không đáng kể trong hệ thống có N lớn.
3.2.2.2 Ước lượng phần nguyên
Đối với ước lượng phần nguyên, 2N mẫu tín hiệu liên tiếp của hiệu FOE
dài là phần thập phân đầu tiên được bù:
Bảng các từ viết tắt
)()(' 2lyely N
l
j
)2,0[ Nl
Gi s s ước lượng phần ước lượng thập phân là hoàn hảo, các mu tín hiệu
được bù có th được tách thành hai hiệu FFT:
11 )1('...,),0(' zsNyyy
22 )12('...,),(' zsNyNyy
Vector ρ có các thành phần:
N
l
Aj
els
2
).( , ),0[ Nl
Vì hai ký hiệu FFT có cùng vector tín hiệu, một hiệu FFT mớith
được tạo ra bằng cách cộng chúng với nhau để tăng SNR lên gn 3dB, tức là:
2121 2zzsyyy
S dụng y/2 và nhiễu cùng t l theo đó.FFT cho y/2:
1
0
22 )().(
1
)(
N
l
N
l
nj
N
l
Aj elzels
N
nY
= { U(k) C(k)} ),mod( NAnk + Z(n)
Một chuỗi PN được mã hóa vi phân qua các sóng mang ph n cận để ước
lượng xoay quanh phần nguyên A. Giải vi phân các Y(n) ri tính tương quan
giữa kết quả với các phiên bản xoay vòng của chuỗi PN ta s m được một đỉnh
biên độ duy nhất xác định A.
3.2.3 m đuổi lỗi thặng dư FOE
Bảng các từ viết tắt
Xét một h thng OFDM với một chu k kí hiệu: TD= Tg+T hoặc ND=Ng+N
biểu diễn s mẫu tín hiệu. Thừa s pha của khoảng dịch tần s trong N mẫu tín hiệu
FFT ca ký hiệu OFDM được biểu diễn:
))((2))(2( N
l
N
N
mAj
N
l
N
N
mTfj DD
Cee
(3.9)
Trong đó, m : ch s symbol, l : ch s mẫu
Cho FOE đúng, khi đó thừa s pha sau khi bù khoảng dịch tần s là:
N
l
j
N
N
mj
N
l
N
N
mj eee DD
22)(2 . (3.10)
Giá tr s hạng N
N
mj D
e
2 trong (3.10) gây ra lỗi pha n hiệu,
còn s hạng N
l
j
e
2gây ra nhiễu ICI.
thừa s không đổi trên toàn b symbol nên nó th được trong
miền tần s sau b FFT. Tín hiệu FFT được biểu diễn:
),(),(),(),( 2kmZkmCkmUekmY N
N
mj D
(3.11)
k : ch s sóng mang ph đã b qua ICI
Lỗi pha (
N
N
mD

2) tăng tuyến tính trên các symbol.
th bám đuổi lỗi pha bằng cách dùng vòng khóa pha s DPLL. Hàm
truyền đạt của DPLL là:
22
2
)1(2)1(
)1(2
)(
nn
nn
zz
z
zH


(3.12)