Bảng các từ viết tắt
làm cho OFDM chịu đựng được tốt các can nhiễu giữa can nhiễu ISI gây ra bởi
truyền lan nhiều đường.
Hình 2.7: OFDM có khoảng bảo vệ và không có khoảng bảo vệ.
thgiảm nh hưởng ISI tới OFDM bằng cách thêm vào khoảng bảo v
trước của mỗi symbol. Khoảng bảo vệ này bản sao tuần hoàn theo chu k, làm
m rộng chiều dài của dạng sóng symbol. Symbol của OFDM chưa bổ sung
khoảng bảo vệ, chiều dài bằn kích thước IFFT (được sử dụng tạo tín hiệu) có một
snguyên lần các chu kỳ. Việc đưa vào các bản sao của symbol nối đuôi nhau tạo
thành một tín hiệu liên tục, không sự gián đoạn ở chỗ nối. Như vậy việc sao chép
đầu cuối của symbol và đặt nó để đầu vào tạo ra một khoảng thời gian dài hơn.
Bảng các từ viết tắt
2.4 Giới hạn băng thông của OFDM
Trong min thời gian, OFDM tương đương với tổng các sóng mang hình
sine điều chế. Mỗi symbol nằm trong thời gian xác định với hàm cửa sổ hình ch
nhật. Cửa sổ này xác định biên của mỗi symbol OFDM và xác định đáp tuyến được
tạo ra. Thời gian truyền OFDM khi dùng khóa dịch pha PSK, biên độ tải phụ là c
định pha thay đổi từ symbol này sang symbol khác để truyền dữ liệu. Pha tải phụ
thì không đổi đối với toàn b symbol, dẫn đến nhảy bậc pha giữa các symbol.
Những thay đổi đột biến giữa các symbol dẫn đến sự m rộng trong miền tần số.
Hình 2.8: Phổ của tín hiệu OFDM gồm 52 tải phụ không có hạn chế băng thông
2.4.1 Lọc băng thông
Bảng các từ viết tắt
Lọc băng thông được sử dụng khi tín hiệu được biến đổi từ miền tần số thành
dạng sóng tương tự ngược lại để ngăn ngừa sự chồng phổ (aliasing). Trong
OFDM, lọc băng thông để loại bỏ hiệu quả một sp sóng trên OFDM. Giá tr
loại bỏ p sóng bên phthuộc vào dạng bộ lọc đưc sử dụng. Nhìn chung blọc
scung cấp độ linh hoạt, độ chính xác và tlệ cắt (cut of rate) lớn hơn nhiều lọc
tương tự, do đó chúng hữu ích trong việc hạn chế băng thông của tín hiệu OFDM.
Đáp tuyến tần số OFDM không lọc. Tín hiệu OFDM được lọc băng thông.
Các tín hiệu này được lọc bằng đáp tuyến xung hữu hạn FIR được phát triển khi
dùng phương pháp cửa sổ (Windowing). Do stải phụ được dùng trong các hình
nhththấy roll off của bộ lọc FIR. Trong thực tế, loại btất ccác búp sóng
bên, nhưng tính toán bộ lọc phức tạp và giá thành cao m giảm tỉ số n hiệu
trên nhiễu hiệu dụng SNR ca kênh OFDM. B lọc ng ảnh hưởng đến một phần
năng lượng của các tải phụ phía bên ngoài, làm méo dạng tín hiệu, và gây can nhiễu
giữa các ng mang ICI. Bộ lọc dạng dốc đứng cho phép tách biệt các khối
OFDM để đặt chúng rất gần nhau trong miền tần số cải thiện hiệu quả phổ, tuy
nhiên nó cũng làm giảm tỉ số SNR hiệu dụng.
2.4.2 Độ phức tạp tính lọc ng thông FIR
Việc dùng blọc băng thông số phương pháp rất hiệu quđể loại bỏ các
búp sóng bên do tín hiệu OFDM tạo ra. Đthực hiện blọc băng thông FIR stap
cần thiết tương ứng với:
Bảng các từ viết tắt
t
t
taps F
IFFTW
ceilN .
. (2.4)
Trong đó,
Ntaps : Số tạp trong bộ lọc FIR
Wt : Độ rộng quá độ của hàm cửa sổ được dùng để tạo bộ lọc FIR.
IFFT: là kích thước FFT được sử dụng để tạo tín hiệu.
Ft : Độ rộng quá độ của bộ lọc chuẩn hóa cho khoảng cách tải phụ.
Ceil : Phép làm tròn về phía lớn hơn. Ví dụ: (1.1) = 2
dđể tạo tín hiệu cần lọc với blọc 24 tap. Điều này thtính từ đặc
điểm kỹ thuật tín hiệu. Tín hiệu được tạo ra khi dùng kích thước IFFT là 64, do vậy
IFFT = 64. Hàm cửa sổ Kaiser với đrộng quá độ 3 được sử dụng, dẫn đến suy giải
chặn (stop band) là 89 dB. Công suất búp sóng bên của tín hiệu OFDM không được
lọc là 20 dBc sau khi lc là 109 dBc. Độ rộng quá độ của hàm cửa sổ được sử
dụng là 3.0 nên stap cần thiết là:
24
8
640.3
.
ceilNtaps (2.5)
Mỗi tap của bộ lọc FIR yêu cầu hai thuật toán nhân và tích lũy MAC
(Multiply And Accumulate) ncác kết quả mẫu phức. Và nvậy đối với tần số
lấy mẫu 20 MHz số phép tính sẽ là 20 x 106 x 24 x 2 = 960 triệu MAC.
Bảng các từ viết tắt
Trong c ứng dụng mà stap cần thiết trong blọc là lớn (>100), việc thực
hiện bộ lọc FIR nhờ dùng FFT có thể hiệu quả hơn.
2.4.3 Ảnh hưởng của lọc băng thông tới chỉ tiêu kthuật OFDM
Trong thời gian symbol OFDM dạng hình chnhật, ơng ứng với suy
giảm dạng sine trong miền tần số. Nếu dùng blọc băng thông đến tín hiệu OFDM
thì tín hiu sẽ dạng hình ch nhật cả trong miền tần số, làm cho dạng sóng trong
miền thời gian có suy giảm dạng sinc giữa các symbol. Điều này cho ISI m giảm
chtiêu kthuật. thể loại bỏ ISI do việc lọc y ra bằng ch ng khoảng bảo
vệ có độ dài. Bằng việc chọn offset thời gian để đồng bộ giữa các khoảng bảo vệ, do
vậy hầu hết năng lượng ISI bị loại bỏ.
2.5 Kết luận chương
Chương này đã giới thiệu một vài đặc tính của kênh truyền tuyến ảnh
hưởng đến tín hiệu khi truyn đi trong không gian. Đồng thời các loại nhiễu thường
gặp trong hệ thống OFDM cũng được đề cập đến. Để hn chế nhiễu ảnh hưởng
của kênh truyền đa đường thì chương sau đề cập đến một s k thuật được úng
dụng trong OFDM.
Chương 3: VẤN ĐỀ ĐỒNG BỘ TRONG HỆ THỐNG
OFDM