Bảng các từ viết tắt
b)Kênh fading chon lọc tần số
Hình 3.5: Pilot trong gói OFDM
3.3.2 Đồng bộ ký tự dựa vào CP
Xét hai tín hiệu thu cách nhau N bước:
d(m) = r (m) – r (m + N),
Với N là sóng mang phụ. N bằng sđiểm lấy mẫu tương ứng với phần có ích
của symbol OFDM, chúng phải là bản sao của nhau nên d(m) thấp. Nếu r(m)
r(m-N) tương ứng với các mẫu phát nằm trong thời khoảng của cùng một symbol
OFDM, d(m) hiệu của hai biến ngẫu nhiên không tương quan. Công suất của
d(m) trong trường hợp này bằng hai lần công suất trung bình của symbol OFDM.
Nếu sử dụng một cửa strượt có độ rộng thời gian bằng khoảng thời gian
của CP (điểm cuối của cửa sổ trùng với điểm bắt đầu của symbol OFDM) thì khi
cửa sổ này trùng với thành phần CP của symbol OFDM smột cực tiểu vcông
suất trung bình của các mẫu d(m) trong cửa sổ này. Do đó, thước lượng đưc
thời điểm bắt đầu của symbol OFDM, và đồng bộ thời gian được thực hiện.
3.3.3 Đồng bộ khung ký tự dựa trên mã đồng b khung (FSC)
Đồng bộ khung tự nhằm nhận biết vị trí bắt đầu của khung ký tự để tìm
thấy vị trí chính xác của cửa sổ FFT. Các thuật toán đồng bộ khung symbol truyền
thống (dùng symbol pilot, ng CP,…) dựa vào quan hgiữa khoảng bảo vGI và
phần sau ca symbol. Nhưng các thuật toán này không thphát hiện chính xác vị trí
bắt đầu của tự do nhiễu ISI trong kênh fading đa đường. Cấu trúc khung có thể
Bảng các từ viết tắt
được chia thành vùng đồng bộ khung FSC cho đồng bộ khung symbol và vùng
dữ liệu cho truyền dẫn symbol OFDM (Hình 3.6).
Hình 3.6: Một kiểu cấu trúc khung symbol OFDM
th biểu diễn tín hiệu khung OFDM như sau:
)()()( FSCdataFSCframe TtStStS (3.16)
Trong đó, TFSC : Khoảng thời gian symbol FSC
Tại phía phát, chuỗi các mẫu dng s được phát gồm chuỗi CA(n) của
FSC và các mẫu d liệu không GI đã qua FFT là:
1
0
2:1...,,1,0)(
1
)(
:...,,2,1)()(
N
k
N
nk
j
mm
L
A
tadaNkekX
N
ns
FSCCnnCns
(3.17)
Trong đó, CL : Độ dài bit của FSC
sm(n) : Chuỗi các mẫu của symbol OFDM th m trong miền
thi gian khi không thêm GI.
xm(k) : Symbol truyền dẫn phức th m trong miền tần s.
N : Sng mang ph
Các mẫu CA(n) được ứng dụng trực tiếp để s(n)s bắt đầu khung
Bảng các từ viết tắt
Tín hiệu FSC một chuỗi tuần t các mu, )()( nCns A
, vi n = 1,2,… CL
được tạo thành t vector FSC C(n) = {C(1), C(2), ..., C(L
C)} gồm c CL giá tr nh
phân. Đối với C(n) giá tr "1" , chúng ta thực hiện đảo cực tính luân phiên để
tạo ra tín hiệu 3 mc )(nC A. d: Cho C(n) = {1, 0, 0, 1, 1, 1, 0, 1} thì )(nC A =
{1, 0, 0, -1, 1, -1, 0, 1}. Bằng cách này, ta th duy trì s giá tr '1' '-1' bằng
nhau tại phía phát để hạn chế khoảng dịch DC duy trì mt mức c định cho dải
động.
Cấu trúc đồng b khung symbol OFDM gồm: B nhận biết công suất, b
nhận biết bit '0'/ '1' , thanh ghi dịch CL, b cộng Modulo -2 được giảm bt, b tổng,
b nhận biết đỉnh.
Thuật toán đồng b khung symbol nh FSC gồm 3 bước: Nhận biết FSC,
xác định các mức ngưỡng tối ưu Th1 Th2 đ tăng cường xác suất nhận biết v trí
đầu khung symbol.
Hình 3.7: Đồng bộ khung ký tự dùng FSC
3.3.3.1 Nhận biết FSC
Bảng các từ viết tắt
Đầu tiên, b đồng b khung symbol s nhận biết công suất bằng cách ng
mỗi mẫu thu. Gi s nếu chuỗi mẫu tín hiệu tối ưu th i sau kênh đa đường
AWGN )(
~is , chúng ta th biu diễn một tín hiệu vi khoảng dịch tn s
pha thành các kênh IQ riêng r như sau:
j
QI eisisiy )).()(()( ~~
)sin)(cos)(()sin)(cos)(( ΘisΘisjΘisΘis ~
I
~
Q
~
Q
~
I (3.18)
Trong đó, )(
~is I: Kênh I của s(i)
)(
~is Q: Kênh Q của s(i)
: Biểu diễn tổng pha 0
2
N
i, gồm khoảng dch tần
s ( fT
) và khoảng dịch pha 0
.
Nếu chúng ta thực hiện nhận biết công suất cho chuỗi mẫu trên để đồng b
khung symbol như trong Hình 3.7, chúng ta th thu được công sut không
ph thuộc vào khoảng dịch tần s và pha như sau;
)()()()( 2
~
2
~
22 isisiyiy QI
QI (3.19)
3.3.3.2 Xác định mức ngưỡng Th1
Theo phép phân tích, chúng ta s thu được một mức ngưỡng tối ưu Th1 trong
môi trường AWGN để xác định '0' '1' t công thức (3.19). Để thu được một mc
ngưng tối ưu trong môi trường đa đường là rất khó khi nó ph thuộc vào kiểu FSC.
Bảng các từ viết tắt
Hình 3.8: Ngưng tối ưu Th1 với giá trị SNR
Các ngưỡng Th1 th được viết:
2
/
1
0
4
1)(
2
2
P
eI
P
Th (3.20)
(.)
1
0
I : Hàm ngưc của Bessel bậc 0: (.)
0
I,
2
: Phương sai của các biến ngẫu nhiên Gaussian trong các kênh I và Q
P : Giá trị biên độ được định nghĩa trong tín hiệu
Hình 3.8 so sánh giữa phỏng và phân tích tcông thức (3.20) g trị của
ngưng tối ưu với các SNR khác nhau.
Các gtr '0' và '1' được xác định rồi đưa đến đầu vào thanh ghi dịch của bộ
nhận biết FSC phù hợp với tốc độ lấy mẫu Ts và bphép toán cộng modulo-2 thực
thi CL thời điểm với kiểu FSC đã biết. đây, đầu ra bộ cộng modulo-2 sửa đổi là '1'
nếu các bit giống nhau tại vị trí hiện tại, nếu không sẽ có giá trị '-1'. Các giá tr