UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM
=============
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8
NĂM HỌC: 2024 - 2025
A. NỘI DUNG ÔN TẬP:
Phân môn Li4ch sư8
Bài 12. Chiến tranh thế gii th nht (1914 1918) và Cách mng tháng Mưi Nga năm 1917.
Ba<i 13. Sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII-XIX
Bài 14. Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến thế kỉ XX.
Bài 15. Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến thế kỉ XX.
Bài 16. Việt Nam dưới thời Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX.
Phân môn Đi4a li@
Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đến khí hậu và thủy văn Việt Nam
Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP THAM KHẢO:
Phần I: Trắc nghiệm
I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Phân môn Lịch sử
Câu 1. Công trình kiến trúc nổi tiếng được xây dựng dưới thời Nguyễn, hiện nay đã
được UNESCO ghi danh là?
A. Kinh thành Huế.
B. Cửu đỉnh ở Kinh thành Huế.
C. Chùa Tây Phương (Hà Nội).
D. Đình làng Đình Bảng (Bắc Ninh).
Câu 2. Làng nghề thủ công nghiệp nào được đề cập đến trong câu ca dao dưới đây?
“Hỡi cô thắt lưng bao xanh
Có về làng Mái với anh thì về
Làng Mái có lịch có lề
Có sông tắm mát có nghề làm tranh”
A. Làng Đông Hồ (Bắc Ninh). B. Làng Sình (Thừa Thiên Huế).
C. Làng Chu Đậu (Hải Dương). D. Làng Bát Tràng (Hà Nội).
Câu 3. Với cuộc cải cách của Minh Mạng, cả nước phân chia thành các đơn vị hành
chính thế nào?
A. Đất nước được chia thành Bắc Thành, Gia Định Thành và phủ Thừa Thiên.
B. Đất nước được chia thành 30 tỉnh và 1 phủ (Thừa Thiên).
C. Đất nước được chia làm 29 tỉnh và phủ Thừa Thiên.
D. Đất nước được chia thành Bắc đạo, Nam đạo và Tây đạo.
Câu 4. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) bắt nguồn từ nguyên nhân sâu
xa nào sau đây?
A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.
B. Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát.
C. Đức đánh chiếm vùng An-dát và Lo-ren của Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường, thuộc địa.
Câu 5. Đến cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á giữ được
nền độc lập tương đối về chính trị là:
A. Xiêm. B. Lào.
C. Miến Điện. D. Việt Nam.
Câu 6. Một trong những kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là:
A. Thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc.
B. Thành lập chính quyền cách mạng, chia ruộng đất cho dân cày.
C. Lật đổ triều đình Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc.
D. Giải phóng Trung Quốc khỏi ách thống trị của các nước đế quốc.
Câu 7. Dấu hiệu chứng tỏ những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Nhật Bản chuyển
sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc?
A. Sự tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng, dẫn tới sự hình thành
các công ti độc quyền.
B. Nhật Bản đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa.
C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh.
D. Sự hình thành các công ti độc quyền và đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa.
Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình nước Nga sau cuộc Cách mạng
tháng Hai năm 1917?
A. Nền chuyên chính vô sản được thiết lập.
B. Chính phủ tư sản lâm thời bị lật đổ.
C. Cục diện hai chính quyền song song tồn tại.
D. Nga vẫn là nước quân chủ chuyên chế.
Câu 9. Trong cuộc chạy đua xâm lược thuộc địa của thực dân phương Tây, cuối cùng
Ấn Độ trở thành thuộc địa của nước nào? Vào thời gian nào?
A. Pháp - đầu thế kỉ XIX. B. Anh - giữa thế kỉ XIX.
C. Tây Ban Nha - cuối thế kỉ XVIII. D. Hà Lan - cuối thế kỉ XIX.
Câu 10. Nhà khoa học nào dưới đây là tác giả của Thuyết vạn vật hấp dẫn?
A. Đ.I. Men-đê-lê-ép. B. I. Niu-tơn.
C. M. Lô-mô-nô-xốp. D. S. Đác-uyn.
Phân môn Địa lí
Câu 1: Nhiệt độ trung bình năm của nước ta có xu hướng biến động mạnh do tác động
của yếu tố
A. Nước biển dâng. B. Thời tiết cực đoan.
C. Biến đổi khí hậu. D. Thủng tầng ô – dôn.
Câu 2: Tác động của biến đổi khí hậu đến thuỷ văn là
A. lưu lượng nước vào mùa lũ có xu thế giảm.
B. nhiệt độ không khí trung bình năm có xu thế gia tăng; mực nước biển dâng.
C. sự chênh lệch lưu lượng nước vào mùa lũ và mùa cạn có xu thế tăng.
D. lũ quét, sạt lở đất ngày càng mạnh hơn, xâm nhập mặn gia tăng về phạm vi.
Câu 3: Giảm nhẹ biến đổi khí hậu ở Việt Nam bao gồm các hoạt động:
A. Giảm mức độ hoặc cường độ phát thải khí nhà kính.
B. Thay đổi giống cây trồng thích ứng với môi trường khí hậu thay đổi.
C. Thay đổi trang thiết bị phù hợp với môi trường khí hậu thay đổi.
D. Thích ứng với môi trường khí hậu thay đổi.
Câu 4: Thích ứng với biến đổi khí hậu là
A. giảm mức độ hoặc cường độ phát thải khí nhà kính.
B. thay đổi giống cây trồng thích ứng với môi trường khí hậu thay đổi.
C. thay đổi trang thiết bị phù hợp với môi trường khí hậu thay đổi.
D. thích ứng với môi trường khí hậu thay đổi.
Câu 5: Thiên tai nào sau đây không phải hiện tượng thời tiết cực đoan?
A. Mưa đá. B. Rét đậm. C. Động đất. D. Rét hại.
Câu 6: Nhóm đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?
A. Đất feralit. B. Đất mùn trên núi. C. Đất phù sa. D. Đất khác.
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không thể hiện tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ
thổ nhưỡng?
A. Lớp phủ thổ nhưỡng mỏng, đất mùn núi cao chiếm diện tích lớn.
B. Quá trình tích luỹ oxit sắt, oxit nhôm tạo các tầng kết von, đá ong ở vùng núi.
C. Lớp phủ thổ nhưỡng dày, hình thành các loại đất Feralit.
D. Gia tăng quá trình xói mòn, rửa trôi ở vùng núi; bồi tụ ở vùng đồng bằng.
Câu 8: Nhận xét nào dưới đây không đúng về đặc điểm của đất phù sa ?
A. Được hình thành do sản phẩm bồi đắp của phù sa các sông và phù sa biển.
B. Phân bố chủ yếu ở các đồng bằng, chia thành hai loại: đất trong đê và đất ngoài đê.
C. Đất phù sa ở các vùng cửa sông ven biển có lợi thế để phát triển thủy sản.
D. Đất chua, giàu mùn thích hợp trồng các công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su..)
Câu 9: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của đất feralit?
A. Có màu đỏ vàng. B. Đất chua. C. Nghèo các chất badơ. D. Giàu mùn.
Câu 10: Loại đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở vùng nào?
A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
B. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên, Trung Du và miền núi Bắc Bộ.
II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
HS trả lời trong mỗi ý: a, b, c, d ở mỗi câu, HS trả lời đúng hoặc sai.
Phân môn Lịch sử
Câu 1. Hãy xác định các câu sau đây đúng hay sai về nội dung lịch sử.
a. Nếu không xảy ra sự kiện Thái tử Áo Hung bị sát hại thì cuộc chiến tranh thế giới
thứ nhất không thể xảy ra.
b. Pháp tuy là ớc thng trn trong Chiến tranh thế giới th nht nhưng bthiệt hi nặng n.
c. Mỹ tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất muộn, giai đoạn đầu chỉ đóng vai trò cung
cấp vũ khí cho hai bên tham chiến để thu lợi nhuận.
d. Là một thuộc địa của Pháp, nhưng do ở xa chiến trường chính Châu Âu nên Việt Nam
không bị tác động nhiều bởi chiến tranh.
Câu 2. Hãy xác định câu đúng hoặc sai về nội dung lịch sử ?
a. Nhờ Nhật Bản phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa nên cuộc Duy tân Minh trị
mới được tiến hành thành công.
b. Nhật Bản tiến hành cuộc Duy tân Minh Trị trên tất cả các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế,
quân sự, giáo dục,…
c. Nhiều công ty độc quyền như Mít xưi, Mít su -bi- si, …ở Nhật Bản xuất hiện từ
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX giữ vai trò to lớn, bao trùm lên đời sống kinh tế,
chính trị nước này.
d. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, thuộc địa của đế quốc Nhật mở rộng ra phía nam
đảo Xa kha lin (Nga), bán đảo Liêu Đông, Đài Loan, cảng Lữ Thuận, Sơn Đông
(Trung Quốc) và Việt Nam.
Câu 3. Hãy xác định câu đúng hoặc sai về nội dung lịch sử ?
a. Bước sang TKXX, kinh tế Nhật Bản ngày càng phát triển nhờ tiền bồi thường sau
cuộc chiến tranh Nga- Nhật (1904-1905)
b. Cuc Duy tân Minh trị ca Nht Bn thành công dưới sự lãnh đo ca Thiên Hoàng Minh
Trị
c. Đến đầu TK XIX, thc dân Pháp đã hoàn thành vic m chiếm và đt ách cai trlên n Đ
d. Cuộc Duy Tân Minh Trị ảnh hướng nhất định đến cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc ở một số nước châu Á trong đó có Trung Quốc ( Cách mạng Tân Hợi năm 1911)
Phân môn Địa lí
Câu 1: Tác động của biến đổi khí hậu đến khí hậu và thủy văn:
a. Nhiệt độ không khí trung bình năm xu thế gia tăng; các hiện tượng thời tiết cực
đoan có xu thế mạnh lên về cường độ.
b. Nhiệt độ không khí trung bình năm có xu thế gia tăng; mực nước biển dâng.
c. Vào ngày mưa lũ, số ngày mưa ra tăng gây quét miền núi, ngập lụt đồng
bằng ngày càng trầm trọng hơn.
d. Nhiệt độ không khí trung bình năm tăng; xâm nhập mặn gia tăng về phạm vi.
Câu 2: Đọc tư liệu sau:
Đất là tài nguyên quốc gia vô cùng quan trọng, là tư liệu sản xuất chủ yếu của nông
nghiệp và lâm nghiệp. Tuy nhiên, việc sử đụng đất hiện nay chưa hợp lí làm cho tài
nguyên đất đang bị suy giảm. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới sự suy giảm tài nguyên đất,
trong đó có cả nhân tố tự nhiên và nhân tố con người.
a. Hoang mạc hoá, mặn hoá, phèn hoá, suy giảm độ phì, ô nhiễm đất,… là biểu hiện của
suy giảm tài nguyên đất.
b. Tình trạng nước biển dâng, cát bay, sử dụng phân bón, chất thải công nghiệp,… là các
nguyên nhân tự nhiên làm cho đất bị suy thoái.
c. Các chất thải công nghiệp, giao thông, sinh hoạt sử dụng phân hoá học,… gây ô
nhiễm đất, giảm độ phì trong đất.
d. Sự suy giảm nguyên rừng, biến đổi khí hậu, dẫn tới tình trạng xói mòn, sạt lở,
xâm nhập mặn,…
Câu 3: Đọc tư liệu sau:
Quá trình feralit quá trình hình thành đất chủ đạo nước ta, hình thành các loại
đất feralit đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Lượng mưa lớn tập
trung theo mùa làm cho quá trình rửa trôi các chất badơ dễ hòa tan xảy ra mạnh, dẫn
đến tích lũy ô - xít sắt ô - xít nhôm làm cho đất màu đỏ vàng, đồng thời đất
thường chua. Trên cả nước, nhóm đất feralit có diện tích lớn nhất, phân bố rất rộng rãi ở
cả miền núi và rìa các đồng bằng
a. Đặc trưng của đất fe - ra - lit đất chua, màu đỏ vàng; phân bố chủ yếu vùng
đồi núi nước ta.
b. Đất feralit thường có tầng đất dày, tơi xốp, khó bị xói mòn rửa trôi.
c. Nguyên nhân dẫn đến quá trình fe - ra - lit do nguồn nhiệt m dồi dào, lượng mưa
lớn, diện tích đá mẹ a xit rộng, địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
d. Đất fe - ra - lit rất thích hợp để trồng các cây công nghiệp lâu năm trồng rừng
phát triển đồng cỏ.
Phần II: Tự luận
Phân môn Lịch sử
u 1. Tnh y những t chính về n học và nghệ thut thời Nguyễn nửa đầu thế kỉ
XIX.
u 2. Trình bày những thành tựu vtôn giáo và khoa học thời Nguyn na đầu thế k XIX.
u 3. Có quan điểm cho rằng: Nhà Nguyn đã để lại văn hóa đồ sộ. Em đồng ý vi quan
điểm đó không? Vì sao?
Phân môn Địa lí
Câu 1. Chứng minh tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hoá đất.
Câu 2. Chứng minh sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam.
Câu 3. Phân tích đặc điểm của đất phù sa giá trị sử dụng của đất phù sa trong thuỷ
sản.
C. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: 50 % tự luận + 50% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 60 phút
BGH duyệt Tổ trưởng CM Nhóm trưởng CM Giáo viên