intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Opentype là gì? Hướng dẫn cơ bản cách sử dụng Opentype Font

Chia sẻ: Nguyen Ha Phuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

297
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dịch từ Beginner Guide to Opentype có bổ sung vài kinh nghiệm bản thân. Copy xin ghi rõ nguồn. Opentype (OT) là một định dạng cross-platform cung cấp cho người dùng những tính năng thiết kế chuyên nghiệp như hỗ trợ nhiều ngôn ngữ, chuyên sâu về thiết kế đồ họa chữ. Sử dụng công nghệ Opentype, bạn có thể thay thế các ký tự thường bằng các ký tự đặc biệt bằng nhiều cách: Ligatures,

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Opentype là gì? Hướng dẫn cơ bản cách sử dụng Opentype Font

  1. Opentype là gì? Hướng dẫn cơ bản cách sử dụng Opentype Font
  2. HƯỚNG DẪN CƠ BẢN SỬ DỤNG OPENTYPE FONT Dịch từ Beginner Guide to Opentype có bổ sung vài kinh nghiệm bản thân. Copy xin ghi rõ nguồn. Opentype (OT) là một định dạng cross-platform cung cấp cho người dùng những tính năng thiết kế chuyên nghiệp như hỗ trợ nhiều ngôn ngữ, chuyên sâu về thiết kế đồ họa chữ. Sử dụng công nghệ Opentype, bạn có thể thay thế các ký tự thường bằng các ký tự đặc biệt bằng nhiều cách: Ligatures,
  3. Small Caps, Oldstyle Figures, Fractions, Superscript, Ordinals, Alternates, Titling characters và hơn thế nữa. Hướng dẫn cơ bản này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những tính năng thường thấy ở định dạng font opentype và khi nào thì dùng chúng. Ký tự Small-caps là kiểu nhỏ hơn của ký tự Normal-caps. Có thể được dùng trong nhiều trường hợp, nhưng phần lớn để dùng khi không muốn các dòng ký tự viết hoa trông quá to và thô khi đặt cùng với những ký tự thường. Một tính năng khác của Opentype gọi là Small Capitals from Capitals sẽ thay thế cả kí tự viết hoa và viết thường bằng Small-caps, thường dùng trong acronym (từ cấu tạo bằng chữ đầu của một nhóm
  4. từ như NATO – UNESCO...) hoặc chữ viết tắt được bao quanh bởi các kí tự thường. Kết quả: Thay thế kí tự thường bằng kí tự Small-caps. Ligature (Chữ ghép) Ligature dùng để sửa những kí tự ghép khi một phần của chúng bị chồng hay đè lên nhau, từ đó tạo hiệu ứng không mong muốn. Đôi khi thay đổi Kerning/Tracking (khoảng cách giữa các chữ) sẽ làm mất hiệu ứng Ligature khi lúc này các kí tự không còn đè lên nhau nữa. Kết quả: Thay thế hai kí tự xác định bằng một kí tự ghép.
  5. Discretionary and Historycal Ligatures Về cơ bản nó cũng giống như Ligature, nhưng phục vụ mục đích trang trí nhiều hơn. Kết quả: Thay thế hai kí tự xác định bằng một kí tự ghép. Stylistic Alternates Là những ký tự dùng để làm cho các từ ngữ có thêm hiệu ứng chuyển động, trở nên thoải mái hơn hay để cấu tạo chữ thú vị
  6. hơn. Vì mang tính trang trí khá cao nên chúng cần được hạn chế sử dụng. Ngoài Stylistic Alternates, Stylistic Sets sử dụng cho từng kí tự sẽ cho phép bạn thay đổi cả một đoạn văn với những nhóm chữ có sẵn. Kết quả: Thay đổi một hoặc nhiều kí tự được chọn bằng kí tự đầu tiên có sẵn thuộc Stylistic Alternates. Contextual Alternates Tính năng này thay đổi kí tự như thế nào phụ thuộc vào những kí tự xung quanh nó. Thường được sử dụng khá hiệu
  7. quả khi làm việc với những script typeface (viết tay) phức tạp mà các kí tự của chúng đều đè lên nhau. Kết quả: Thay thế một ký tự bằng ký tự nào phụ thuộc vào các kí tự xung quanh hoặc vị trí của chúng. Swashes Kí tự Swash là những ký tự kiểu cách với những nét chữ kéo dài hơn, phù hợp sử dụng khi muốn truyền đạt cảm xúc qua đoạn từ hay sử dụng trong các tựa đề, nhưng không nên quá lạm dụng. Một số Font Opentype cũng có lựa chọn Contextual Swashes, về cơ bản giống như Contextual Alternate khi chúng được thay thế dựa vào những kí tự xung
  8. quanh hoặc vị trí. Kết quả: Thay thế kí tự thường bằng kí tự Swash. Titling Alternates Được thiết kế đặc biệt dùng trong những tựa đề lớn. Chúng có dạng và khoảng cách đặc biệt khi hiển thị all-caps sẽ đẹp hơn. Kết quả: thay thế kí tự bình thường bằng kí tự dùng trong tựa đề. Proportional Figures
  9. Được chỉnh bề rộng phù hợp để trông thẳng hàng, cân bằng hơn, Phù hợp sử dụng với đoạn văn bản. Kết quả: Thay thế Tabular Figures bằng Proportional Figures. Tabular Figures Khoảng cách chiều rộng giữa các kí tự là hoàn toàn giống nhau, như vậy chúng sẽ được sắp xếp theo cột rất thẳng và
  10. chính xác. Phù hợp sử dụng với hóa đơn, báo cáo... Đây là kiểu mặc định cho phần lớn font chữ. Lining Figures Sử dụng cho các kí tự số, làm cho chiều cao của chúng bằng nhau, thẳng hàng. Thường sử dụng hiệu quả trong các đoạn chữ hoa. Kết quả: thay thế Oldstype Figures bằng Lining Figures Oldstyle Figures
  11. Ngược lại với Lining Figures, dùng với các kí tự viết thường. Kết quả: Thay thế Lining Figures bằng oldstyle figures. Superscript/Subscript Dùng cho chú thích, hợp chất hóa học hoặc dùng trong toán học. Kết quả: Thay thế lining hoặc oldstyle figures với Superior/Inferior figures.
  12. Fractions (Phân số) Dùng một tổ hợp ký tự có sẵn cho một số phân số thường dùng. Kết quả: Thay thế chữ số được ngăn cách bởi dấu “/” bằng phân số thích hợp. Ordinals Dùng với lining figures.
  13. Kết quả: Thay thế kí tự bình thường bằng kí tự nhỏ hơn tương ứng (chỉ dùng trong số thứ tự trong tiếng Anh). Tính năng khác của Opentype Slashed Zero Số 0 nhiều lúc nhìn rất giống chữ O trong một số font chữ, tính năng này sẽ gạch chéo số 0 để phân biệt. Positional Forms Trong một số ngôn ngữ, các kí tự thay đổi dựa vào vị trí của chúng trong một từ. Các tùy chọn cho tính năng này là General Forms (Thường), Automatic Form (kí tự thay đổi dựa vào vị trí của chúng), Initial Form (kí tự đầu tiên), Medial Form (Kí tự ở giữa), Final Form (kí tự ở cuối) hoặc Isolated Form (đứng một mình). Positional Forms thường không có gì khác biệt với các kí tự la tinh bình thường, chúng
  14. hay được sử dụng trong các font chữ viết tay phức tạp. Case Sensitive Forms Thay đổi vị trí dấu chấm cho phù hợp với All-caps hoặc một dòng chữ định dạng theo kiểu Lining Figures. Chỉ sử dụng khi tính năng All-caps được bật. Capital Spacing Tính năng này điều chỉnh khoảng cách cho các đoạn chữ All- caps. Chú ý: bạn cần phân biệt rõ giữa chữ cái (Character) và kí tự (Glyph). Chữ cái là a, nhưng kí tự có thể là nhiều dạng khác của a như A viết hoa, a nghiêng, v..v Sử dụng Opentype trong Photoshop.
  15. Bạn cần Photoshop CS trở lên. Vào windows -> Character. Hộp thoại character hiện ra và bạn có thể click vào mũi tên tam giác ở góc trên bên phải. Chọn Opentype và chọn tính năng mà bạn muốn áp dụng (trước đó cần bôi đen đoạn hoặc kí tự muốn áp dụng). Hoặc bạn cũng có thể click vào một trong những biểu tượng ở hàng dưới cùng của bảng character (di chuột và giữ nguyên trước tên một icon để xem tên tính
  16. năng). Tuy nhiên trong tất cả các chương trình của Adobe thì Photoshop không hỗ trợ hoàn toàn Opentype. Mà đó là Adobe Indesign. Nếu bạn không biết sử dụng Indesign hay Illustrator mà muốn tạo các tác phẩm của mình trên Photoshop, đừng lo, hãy download Indesign portable về (CS3/5/6 là tốt nhất). Open ra và tạo một New Document (quá trình không khác Photoshop là bao – CTRL + N rồi Enter). Sau đó bạn ấn T rồi kéo một vùng chọn hình chữ nhật để type text. Vào Menu Type -> Glyph.
  17. Ở phần Show, là đầy đủ tính năng Opentype mà font đó hỗ trợ (một vài font Photoshop không hỗ trợ hết các tính năng mà chỉ có Indesign mới hỗ trợ như là Aire mà các bạn đang
  18. thấy trong Preview). Click đúp vào kí tự mình muốn và bôi đen chúng ở cửa sổ Untitle-1, copy vào photoshop. Hơi lích kích nhưng mình chưa biết được chương trình nào ngoài Adobe Indesign hỗ trợ hoàn toàn các tính năng của Opentype cả. Bạn nào biết thì chỉ mình với nha. Read more: http://forum.vietdesigner.net/threads/opentype- la-gi-huong-dan-co-ban-cach-su-dung-opentype- font.5481/#ixzz2ZNlc6400
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1