TRƯỜNG Đại HỌC VÕ TRƯỜNG TOẩN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
—_ &-*s _
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP
XÂY DỰNG PHẢN MÈM QUẢN LÝ
CÔNG TÁC TUYẾN SINH TẠI MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
NGUYÊN THỊ TRÚC LY LÊ THANH TÂN
MSSV: 0951190163
Lớp: ĐH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Khóa: 2
| Hậu Giang - Năm 2013 _
LỚI CAM ĐOAN
&-*X&
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, ngoài ra còn có sự hỗ
trợ của cô Nguyễn Thị Trúc Ly (giảng viên hướng dẫn) trong quá trình thực hiện công
trình nghiên cứu này.
Nêu có gì gian dôi tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đông phản biện về kêt quả
luận văn tôt nghiệp của mình.
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
LÊ THANH TÂN
1"
LỜI CẢM TẠ
»XX»&
Sau gần 3 tháng nỗ lực thực hiện luận văn tốt nghiệp “Xây dựng phần mềm
Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường đại học” đến nay đã hoàn thành. Ngoài
sự có găng, nỗ lực hết mình của bản thân, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, khích
lệ từ gia đình, nhà trường, thầy cô và bạn bè.
Trước hết con xin cảm ơn cha, mẹ đã luôn động viên và tạo mọi điều kiện cho
con học tập và hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin, trường Đại học Võ
Trường Toản đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực hiện và hoàn thành luận văn
tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã tận tình giảng dạy, truyền thụ cho em
những kiến thức, những kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và nghiên
cứu.
Đặc biệt em xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Trúc Ly đã luôn quan tâm, giúp đỡ và
tận tình hướng dẫn em trong quá trình học tập cũng như nghiên cứu và thực hiện
luận văn tốt nghiệp.
Thân gửi lời cảm ơn tất cả bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn trong phạm vi và khả năng cho phép
nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi một số sai sót, mong nhận được sự góp ý và
tận tình hướng dẫn của quý thầy cô và các bạn đề luận văn hoàn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
LÊ THANH TÂN
11
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP
-X«&
e Họ và tên người hướng dẫn: Nguyễn Thị Trúc Ly
® Học vị: Kỹ sư
s® Chuyên ngành: Công nghệ thông tin
® Cơ quan công tác: Trường Đại học Võ Trường Toản
® Họ và tên : Lê Thanh Tân
e Mã số sinh viên _: 0951190163
s Chuyên ngành : Công nghệ thông tin
e Tên đề tài : Xây dựng phần mềm quản lý công tác tuyến sinh tại một
trường đại học.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
tháng
Người nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Hậu Giang, ngày .... tháng .... năm...
Giáo viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
010/901 0011. ....................... l
¡9101917955 .... -‹-:‹%Œ%1Sa............. l
1.1. ĐẶT VẤN ĐẼ..........................-- - c2 1 1212111 1111011111 1 1101010101111 11011101 ru l
1.2. LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỂ.........................--- 5S S3 E112 2112111111111 reo l
1.3. PHẠM VI CỦA ĐÈ. TÀI........................--¿- 2 2S%ES E221 ESEE2121121211151111 11111 re. 5
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG GIẢI QUYÉT VÁN ĐÈ....6
CHƯNG 2.......................- 5G 11 ĐE 3215211151511 115115111111 1111111111111 1111111111111. 11111 crg 7
CƠ SỞ LÝ THHUY ẾƑT..................... 5-2 S SE SE SE EEESEE2E91511211212111111121111111111111 111g 7
1.1. SƠ LƯỢC VÈ PHÂN TÍCH THIẾT KÉẺ HỆ THÓNG THÔNG TIN
HƯỚNG ĐỎI TƯỢNG...........................-- 5 S222 121 151112511 1211111211111 1111 1111111111. 7
1.1.1. Khái niệm về hệ thống, hệ thông tin quản lý...............................---- 2-2555 +54 7
1.1.2. Phân tích thiết kế hệ thống thông tỉn...........................- ¿2 2-25 + £eE+E£zxzxzed 7
1.1.3. Phương pháp PTTIKHTT'TTT.......................-2- 5® Sẻ £EE2E+E£EE2+E£EEEE+E+Eerxzxzxerererxee 8
1.2.UML - NGÔN NGỮ MÔ HÌNH HÓA ĐÓI TƯỢNG............................ -- 5-52 c5¿ 9
1.2.1. Mô hìnhh.............................---- 2-1 SSs 1E E121 1112112111111111111111211111 21111 1 erxee 10
1.2.2. Sơ đồ hoạt vụ (use case diagram))........................------ + St cxEEsEerrerrkered 10
1.2.4. Sơ đồ tương tác (interaction dỉagram)).......................-- - 2xx cxcxsErrererrra 16
1.3. HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER ........................... -- 2 2 S5 S+E+E£££EeEerrxsrd 20
1.3.1. SQL là ngôn ngữ CSDL quan hệ............................-- - 5 5 5 5S 33+ E+ssseeeererees 20
1.3.2. Tổng quan về CSDL quan hệ .............................-- 5-2 2 + 2+8 +E2E+E+E£Ee£zEezzrszxrszed 21
1.3.3. Sơ lược về SQ\L........................ --- - - 2- SE2Ex2 E1 SE 12111112121 1511112111111 11111 re. 22
1.4. NGÔN NGỮ CSHARRP (C#) ..................... 5 CC 1112212121 1101212111112 erreg 25
1.4.1. C# là ngôn ngữ đơn giản............................. .. ----- 2c c1 1111113313855 111111511 xe2 26
1.4.2. C# là ngôn ngữ hiện đại ........................... - - - - - 012122211 xnxx re 26
1.4.3. C# là ngôn ngữ hướng đối tượng..........................---- ¿5-52 Sz tr rrrrrkrred 26
1.4.4. C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và cũng mềm dẻo .............................. 2-2-5 +5 25+ 27
1.4.5. C# là ngôn ngữ ít từ khóa.........................--- c1 n HS SSSS S9 vs H211 xez 27
1.4.7. C# sẽ là một ngôn ngữ phổ biến ...............................-- - 22 S222 #ESEEEzxrErrrserd 28
© i09 Ẽ 29
NỘI DUNG VÀ KÉT QUÁ NGHIÊN CỨU........................ 2-2-5 s+EEEeESEEEEEekeErrkerkrkee 29
1.1. GIAI ĐOẠN ĐIÊU TRA, THU THẬP THÔNG TIN.........................--- - + 29
1.1.3. Mô tả công tác tuyển sinh: ...........................-- 5 se verrrưêu 29
1.1.3. Đặc tả hệ thống tuyển sinh tại trường ĐH, CĐ: ............................ 29
1.2. GIẢI PHÁP PHÂN TÍCH, THIẾT KÉ CÁC MÔ HÌNH........................... 32
1.2.1. Sơ đồ hoạt vụ:.................................--- 5-5: ST 1 1 E11 2112151111 tre 32
1.2.2. Mô tả use Case:.................................-- QQQQQH HS HH TH v vyy 34
1.2.3. Sơ đồ lớp:...........................................-.--L HH TH HH HH HH hưu 42
1.2.4. Sơ đồ tuần tự (SĐTTT)..........................---- + Se St 3 1E TT 1111 11kg 51
1.3... DEMO CHƯƠNG TRÌNH............................. 2-5-2 SE EEEEEEEEETEerkerrrkerkrkee 57
1.3.1. Sơ đồ hệ thống.....................................---- 5. CS SE E212 111 tre 57
1.3.2. Một số Form chính của hệ thống..................À......... 22-5 + EcEczxzEzrzserd 58
0:00/9)19 8... .... .ẽ..... 65
KÉT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁTT TRIỄN........................-- 2-52 + x EeEEEEEEEEEekerrrkerkrkee 65
1.1 KẾT LUẬN..................................................--SC 5c ST SE TH T212 1111 1 rêu 65
1.1.1. Kết quả đạt được:......................................--- - c1 erưệu 65
1.1.2. Hạn chế:..................................................--S.S. SH t1 1111 1 treg 65
VI
12 HƯỚNG PHÁT TRIỂN.........................-- Sa ST SE 13 S3 15E8151 1115551515511 cee,
TÀI LIỆU
Tiêng Việt
THAM KHẢO........................ sa S S111 518 8819351181181 111 11113183 831111 313 se cười
vũ
Hình 1.1.
Hình 1.2.
Hình 1.3.
Hình 1.4.
Hình 1.5.
Hình 1.6.
Hình 1.7.
Hình 1.8.
Hình 1.9.
Hình 1.10
Hình I1.I1I
Hình 1.12
Hình 1.13.
Hình 1.14.
Hình 1.15.
Hình 1.16.
Hình 1.17
Hình 1.18.
Hình 1.19.
Hình 1.20.
Hình 1.21.
Hình 1.22.
Hình 1.23.
Hình 1.24.
DANH MỤC HÌNH VẼ
Ví dụ về sự kiện trong UML
Các chức năng chính của Admin
Các chức năng của Nhân viên tuyển sinh
Sơ đồ lớp
SĐTTT Đăng nhập
SĐTT tạo hồ sơ nhập học
SĐTTT Cập nhật danh mục
SĐTT Cập nhật danh mục tỉnh, thành phố
SĐTT Tạo mới hồ sơ thí sinh
. SÐTT Xét tuyển theo nguyện vọng
.SĐTT Xét tuyển nguyện vọng l
. SĐTT công bố danh sách trúng tuyên NV theo ngành
Sơ đồ hệ thống
Giao diện chính của chương trình
Form “đăng nhập”
Form “Danh mục Quận (Huyện)”
. Form “Danh mục Đơn vị ĐKDT”
Form “Nhập hồ sơ ĐKDT từ file excel”
Form “Cập nhật điểm sàn”
Form “Cập nhật chỉ tiêu”
Form “thống kê số lượng thí sinh”
Form “Xem kết quả NVI”
Form “Nhập hồ sơ ĐKDT NV2, NV3”
Form “In danh sách trúng tuyển”
VI
Bảng Ï.l:
Bảng l.2:
Bảng l.3:
Bảng l.4:
Bảng 1.5:
Bảng 1.6:
Bảng Ì.7:
Bảng Ï.8:
Bảng l.9:
Bảng T1.10:
Bảng I.11:
Bảng l1.12:
Bảng l.13:
Bảng l.14:
Bảng 1.15:
Bảng 1.16:
Bảng 1.17:
Bảng 1.18:
Bảng 1.19:
Bảng 1.20:
Bảng l1.21:
Bảng 1.22:
Bảng 1.23:
Bảng 1.24:
Bảng 1.25:
DANH MỤC BIÊU BẢNG
Một số kiêu dữ liệu thông dụng trong SQL
Các từ khóa của ngôn ngữ C#
Điểm ưu tiên theo các nhóm đối tượng và khu vực
Bảng mô tả thuộc tính của bảng CAN_BO_TUYEN_ SINH
Bảng mô tả thuộc tính của bảng NGUOI_ DŨNG
Bảng mô tả thuộc tính của bảng DAN_TOC
Bảng mô tả thuộc tính của bảng NAM_TUYEN_ SINH
Bảng mô tả thuộc tính của bảng DIEM
Bảng mô tả thuộc tính của bảng CHI_ TIEU
Bảng mô tả thuộc tính của bảng DIEM_SAN
Bảng mô tả thuộc tính của bảng DT_UU_ TIEN
Bảng mô tả thuộc tính của bảng LICH_ THỊ
Bảng mô tả thuộc tính của bảng HO_SO_ THỊ_ SINH
Bảng mô tả thuộc tính của bảng KV_UU_ TIEN
Bảng mô tả thuộc tính của bảng MON_ THỊ
Bảng mô tả thuộc tính của bảng NGANH
Bảng mô tả thuộc tính của bảng KHOI_ THỊ
Bảng mô tả thuộc tính của bảng QUAN_HUYEN
Bảng mô tả thuộc tính của bảng TRUONG_ THPT
Bảng mô tả thuộc tính của bảng TINH_ TP
Bảng mô tả thuộc tính của bảng HE_DAO_ TẠO
Bảng mô tả thuộc tính của bảng TT_NHAP_HOC
Bảng mô tả thuộc tính của bảng CT_NGANH
Bảng mô tả thuộc tính của bảng TT_ DIEM_CONG
Bảng mô tả thuộc tính của bảng DIEM_CHUAN
TỪ VIẾT TẮT
- Tiếng Việt
ĐH, CĐ: đại học, cao đăng.
ĐKDT: đăng ký dự thi.
QLCTTS: quản lý công tác tuyên sinh.
GD & ĐĨT: giáo dục và đào tạo.
CSDL: cơ sở đữ liệu.
NVI: Nguyện vọng ].
NV2: Nguyện vọng 2.
NV3: Nguyện vọng 3.
PTTKHTTT: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin.
SĐTT: sơ đồ tuần tự.
- Tiếng Anh
UML: Unifield Modeling Language.
TÓM TẮT
»XX»&
Hằng năm, cứ đến kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng là các trường đại học,
cao đẳng trong cả nước bận rộn chuẩn bị cho kỳ tuyển sinh mới, công việc này đòi hỏi
nhiều thời gian và có sự chính xác cao. Điều này, đặt ra yêu cầu cần thiết có một hệ
thông quản lý công tác tuyển sinh nhằm đáp ứng được các yêu cầu của trường đại học,
cao đẳng đưa công nghệ thông tin vào công tác quản lý tuyên sinh của trường làm cho
công tác tuyển sinh trở nên chuyên nghiệp và hiệu quả, giảm bớt được thời gian, tiền
bạc và công sức.
Đề tài: “Xây dựng hệ thống quản lý công tác tuyển sinh tại một trường đại học”
thực hiện quản lý mảng tuyến sinh của trường đại học, cao đăng với các chức năng
chính: quản lý hồ sơ đăng ký dự thi, quản lý các danh mục, xét tuyên, thống kê, báo
cáo, tìm kiếm, lưu trữ và cập nhật điểm thi cho thí sinh,... đáp ứng được các yêu cầu
về quản lý công tác tuyển sinh của một trường đại học theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Hệ thống được xây dựng dựa trên:
- _ Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống UML
- - Ngôn ngữ lập trình C#.Net 2008
- _ Hệ quản trị cơ sở đữ liệu SQL Server 2005
Từ khóa: phân tích thiết kế hệ thống, sơ đồ hoạt vụ, sơ đồ lớp, sơ đồ tương tác.
XI
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
CHƯƠNG 1
TỎNG QUAN
1.1. ĐẶT VẤN ĐÈ
Ngày nay ở Việt Nam tin học đã rất phát triển và được ứng dụng vào mọi
ngành, mọi lĩnh vực của nền kinh tế đất nước, góp phần quan trọng trong việc phát
triển các ngành một cách nhanh hơn, hiệu quả hơn. Các phần mềm quản lý nhằm nâng
cao năng suất và tốc độ xử lý một lượng thông tin lớn, phức tạp đề đưa ra thông tin kịp
thời và chính xác đáp ứng được những yêu cầu đặt ra ngày càng được ưa chuộng.
Hằng năm các trường đại học, cao đăng (ĐH, CĐ) trong cả nước đều tổ chức
các kỳ tuyến sinh để tìm kiếm và đào tạo các nhân tài cho quốc gia. Với số lượng hồ
sơ đăng ký dự thi (ĐKDT) vào mỗi trường rất lớn đòi hỏi phải có một hệ thống quản
lý công tác tuyển sinh (QLCTTS) hiệu quả, nhanh chóng và chính xác, đáp ứng các
yêu cầu tuyến sinh của từng trường. Theo tìm hiểu thực tế thì đại đa số các hệ thống
quản lý tuyên sinh các trường ĐH, CĐ chỉ đơn thuần là quản lý thủ công, và một số hệ
thống quản lý công tác tuyển sinh bằng máy tính như lưu trữ các thông tin chung về
các thí sinh dự thi trên máy tính chủ yếu trên Word. Các mẫu báo cáo thống kê phải
viết tay hoặc có đánh máy thì lại phải đánh lại danh sách thí sinh theo nội dung báo
cáo, công việc này mắt thời gian mà chưa hiệu quả cao và chưa đồng bộ. Ngoài ra một
số trường ĐH, CÐ có sử dụng phần mềm quản lý công tác tuyển sinh của bộ Giáo dục
và Đào tạo (GD & ĐT) nhưng vì công tác tuyên sinh của mỗi trường mỗi khác nên
phần mềm này cũng không thể nào đáp ứng hết các yêu cầu đặc thù của từng trường.
Do vậy mỗi trường ĐH, CÐ cần có một phần mềm QLCTTS riêng, đáp ứng được nhu
cầu tuyến sinh của trường, đồng thời phải có sự đồng bộ với phần mềm QLCTTS của
Bộ GD & ĐT, giúp cho việc lưu trữ, cập nhật những thay đổi, tìm kiếm thông tin, xét
tuyển ĐH, CÐ hay việc thống kê xuất báo cáo gửi về bộ được nhanh chóng, chính xác
và hiệu quả hơn.
1.2. LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐÈ
Trước đây khi công nghệ thông tin ở Việt Nam chưa phát triển, các phần mềm
quản lý, phần mềm ứng dụng rất ít khi được biết đến thì mọi việc quản lý hồ sơ, số
sách, tính toán, ... chỉ sử dụng phương pháp thủ công là phố biến. Đồng thời, trình độ
Trang I
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
văn hóa của người dân không cao nên sô lượng hô sơ ĐKDÏT vào các trường ĐH, CĐ
là rất ít. Cho nên công tác tuyển sinh chủ yếu được thực hiện thủ công, không có sự hỗ
trợ của công nghệ.
Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển, trình độ văn hóa của người dân cũng
ngày càng được nâng cao. Nhiều trường ĐH, CÐ được mở cùng với đó là sự đa dạng
về các ngành nghề phục vụ lợi ích cho xã hội. Số lượng thí sinh ĐKDTT vào các trường
ĐH, CÐ là rất lớn. Hệ thống quản lý tuyên sinh trước đây không còn đáp ứng được.
Trước yêu cầu đó thì bộ GD & ĐT đã triển khai chương trình máy tính tuyển sinh và
cho ra đời phần mềm tuyển sinh ĐH, CÐ đáp ứng các yêu cầu tuyển sinh của các sở
GD & ĐT, các trường ĐH, CÐ. Phần mềm được viết bằng ngôn ngữ C# và sử dụng hệ
quản trị CSDL Visual Foxpro 9.0 chạy trong môi trường Windows với các chức năng
chính sau:
* Đối với Sở GD & ĐT:
- Nhập hồ sơ ĐKDT của thí sinh gửi về Sở.
- In kiểm đò đề đảm bảo dữ liệu nhập vào máy tính hoàn toàn chính xác.
- Tập hợp, tổ chức ghép nối các tập tin từ nhiều nơi.
- Thống kê số lượng thí sinh ĐKDT theo các tiêu chí khác nhau như: Trường,
Ngành, Tỉnh, Huyện, Cụm Thị,...
- In danh sách thí sinh dự thi, bàn giao hồ sơ và dữ liệu máy tính cho Bộ và các
Trường.
* Đối với các trường ĐH, CĐ:
- Đối với các trường tổ chức thi:
+ Tập hợp hồ sơ ĐKDT từ các Sở GD & ĐT.
+ Lập các thống kê số lượng thí sinh dự thi đầu vào theo các tiêu chí khác nhau.
+ Tổ chức các cụm thi, nơi thi, phòng thi, địa điểm thi.
+ Sắp xếp phòng thi và đánh số báo danh.
+ Lập danh sách thí sinh tại phòng thị.
+ In giấy báo thi gửi đến thí sinh.
+ Đánh phách bài thi cho các môn thi.
+ Hướng dẫn dồn túi bài thi, hướng dẫn đánh phách.
+ In biên bản chấm thi.
+ Nhận kết quả thi ĐH, CÐ.
Trang 2
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
se Trăc nghiệm
® Tự luận
+ Ghép phách bài thi các môn và tông hợp kết quả thi.
+ In giấy chứng nhận kết quả thi, số điểm, giấy báo điểm.
+ Thống kê kết quả thi theo các tiêu chí khác nhau phục vụ cho công tác xét
tuyển.
+ Nhập điểm chuẩn và in danh sách thí sinh được xét tuyển các nguyện vọng.
+ Kiểm tra kết quả sau khi xét tuyển
+ Lập danh sách xin châm Phúc khảo và điểm phúc khảo.
+ In danh sách trúng tuyển, phiếu nhập học và danh sách nhập học.
+ Gửi hồ sơ kết quả thi về Bộ GD & ĐT.
- Đối với các trường không tổ chức thi:
+ Tập hợp hồ sơ đăng ký xét tuyên từ các trường có tô chức thi
+ Thống kê điểm thi theo nhiều tiêu chí khác nhau.
+ Nhập điểm chuẩn và in danh sách thí sinh được xét tuyển các nguyện vọng.
+ In danh sách trúng tuyển, phiếu nhập học và danh sách nhập học.
+ Kiểm tra kết quả sau khi xét tuyển
+ Gửi hồ sơ kết quả thi về Bộ GD & ĐT.
* Đối với Bộ GD & ĐT
- Tập hợp hồ sơ ĐKDT từ các trường (hoặc các tỉnh).
- Lập thống kê số lượng thí sinh ĐKDT ở quy mô cả nước theo nhiều tiêu chí.
- Tập hợp kết quả thi từ các trường.
- Lập thống kê kết quả thi ở quy mô cả nước.
- Danh sách thí sinh cùng họ tên, ngày sinh, hộ khẩu, đợt thi nhưng đăng ký thi
ở hai trường khác nhau hỗ trợ kiểm tra phát hiện thi hộ thi kèm.
- Thống kê điểm và xác định điểm sàn các khối thi.
- Thống kê điểm theo khối.
- Căn cứ điểm sàn, dự kiến xác định số thí sinh trúng tuyên, thừa, thiếu của
trường, toàn quốc và khu vực.
% Ưu điểm:
- _ Phân mêm có nhiêu chức năng quản lý, thông kê, In ân...
Trang 3
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
- Nhiêu đôi tượng sử dụng như: Sở GD & ĐT, các trường ĐH, CÐ (trường
tổ chức thi và trường không tổ chức thi), Bộ GD & ĐT.
- Cho phép thực hiện công nghệ đánh số báo danh thống nhất giữa các
trường. Sự sắp xếp số báo danh theo công nghệ này sẽ chặn tối đa các
hành vi gian lận thi hộ thi kèm. Những thí sinh có trùng họ tên, ngày
tháng năm sinh, quê quán sẽ tự động bị điều chuyển trong các khu vực
thi khác nhau.
- _ Cho phép thực hiện việc tránh rò rỉ số phách bằng cách dồn túi bài thi
đảm bảo tính ngẫu nhiên nhiều lần (tối thiểu là 3 lần)...
s* Hạn chế:
- _ BỊ lỗi FONT chữ khi cài trên các máy tính khác nhau, cần phải tải thêm
các FONT chữ cần thiết.
- _ Phần mềm chỉ cài đặt và hoạt động ôn định trên hệ điều hành Windows
2000/NT1/XP và Windows 7.
- _ Do quy chế tuyển sinh hằng năm thay đổi, đồng thời hằng năm một số
trường ĐH, CÐ có điều chỉnh một số thông tin liên quan đến các danh
mục tuyển sinh như đơn vị ĐKDT, ngành đào tạo,... thì cần phải cập
nhật mới lại để đảm bảo tính thống nhất toàn hệ thống.
Ngoài ra còn có phần mềm quản lý tuyển sinh của trường Đại học Võ Trường Toản
được xây dựng để phục vụ nhu cầu tuyển sinh của trường với các chứng năng như sau:
- Nhập file điểm (file excel được tổng hợp lại từ các file dữ liệu của Bộ)
- Xét tuyển nguyện vọng 1 (NVI) (dữ liệu từ file excel của Bộ tổng hợp lại)
- Đăng ký nguyện vọng 2 (NV2), nguyện vọng 3 (NV3)
se Chức năng sửa: dành cho thí sinh đã xét ÑVI của trường.
se Chức năng thêm: cho thí sinh chưa xét ÑVI của trường.
e_ Thống kê thí sinh trúng tuyển NV1. NV2, NV.
e©_ Trả hồ sơ xét tuyển NV2, NV3.
©_ Inắấn các biểu mẫu tương ứng như: giấy báo trúng tuyển, giấy báo dự thi,
giấy báo nhập học, biên nhận hồ sơ nhập học, ...
% Ưu điểm:
- Phần mềm dễ sử dụng.
- Các chức năng thông kê, báo cáo, 1n ân có thê xuât ra file excel hoặc word.
Trang 4
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
s* Hạn chê:
- Chỉ sử dụng cho trường không tô chức thi.
- Không có chức năng quản lý các danh mục tuyển sinh.
- Chức năng thống kê danh sách trúng tuyên có ít các tiêu chí đề thống kê.
1.3. PHẠM VI CỦA ĐÈ TÀI
Đối với khoa Công nghệ thông tin, trường Đại học Võ Trường Toản, vì chúng
em là một trong những khóa đầu tiên làm đề tài tốt nghiệp, thêm vào đó là hệ thống
tuyển sinh ĐH, CÐ tương đối lớn nên trong đề tài này chỉ có thể sử dụng cho trường
không tổ chức thi mà lẫy kết quả thi của thí sinh ĐKDT từ các trường tô chức thi khác
để xét tuyển NV1, NV2, NV3.
* Về mặt lý thuyết:
Nghiên cứu:
- Các thuật ngữ, khái niệm chuyên ngành tuyển sinh, các quy chế về
tuyển sinh, các nguyên tắc, quy trình hoạt động của công tác tuyến sinh tại
trường ĐH, CĐ.
- Sử dụng UML để phân tích thiết kế hệ thống phần mềm QLCTTS tại
trường ĐH, CĐ.
- Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005, các phương pháp xây dựng và
thiết kế CSDL.
- Công cụ phát triển Visual Studio 2008, sử dụng ngôn ngữ C#.Net để
xây dựng và phát triển hệ thống.
* Về chương trình:
Mục tiêu của đề tài là xây dựng được hệ thống quản lý công tác
tuyển sinh ĐH, CĐ hỗ trợ quá trình tuyển sinh với các chức năng chính của
phần mềm như sau:
> Quản lý các danh mục như: khối thi, ngành, trường đăng ký dự thi
(ĐKDT), khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên,...
> Nhập hồ sơ ĐKDT từ tập tin, nhập hồ sơ xét tuyển NV1, NV2, NV3.
> Thống kê số lượng thí sinh theo khối, ngành, hệ đào tạo, năm tuyển sinh,
tỉnh thành phố và theo đơn vị ĐKDT.
> Inấn: kết quả tuyến sinh, giấy báo trúng tuyên, giấy báo nhập học,...
> Xét tuyển NVI, NV2, NV3 theo hệ CÐ và ĐH.
Trang 5
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
> Cập nhật điêm sàn, điêm chuân, chỉ tiêu ngành.
> Tìm kiếm hồ sơ ĐKDT theo ngành, số báo danh, họ và tên thí sinh,
chứng minh nhân dân....
> Quản lý hồ sơ nhập học: thu học phí, in giấy báo nhập học,...
* Công cụ sử dụng:
- Ngôn ngữ lập trình: C#
- Hệ quản trị CSDL: SQL Server 2005
- Công cụ phân tích: Star UML 5.0.2, WinDesign 6.5
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG GIẢI QUYÉT VÁN ĐÈ
- Phương pháp nghiên cứu và hướng giải quyết vấn đề cho đề tài:
Thu thập tài liệu thông qua sách, báo, tivi, Internet, ...
Tổng hợp tài liệu, từ đó có cái nhìn cơ bản, tổng quát về nội dung cần
thực hiện trong đề tài.
Từ nguồn tài liệu đã thu thập, tiền hành phân tích hệ thống: viết đặc tả hệ
thống, thiết kế sơ đồ hoạt vụ, sơ đồ lớp, sơ đồ tuần tự, ....
Tìm hiểu về Visual Studio 2008, ngôn ngữ C# trong lập trình Windows
Form, SQL Server 2005 và cách kết nỗi CSDL.
Tiếp tục tìm hiểu và hoàn thiện hệ thống.
Tiến hành lập trình và phát triển hệ thống.
Chạy thử chương trình, sửa lỗi, hoàn thiện hệ thống.
Viết báo cáo quá trình thực hiện đề tài.
Trang 6
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. SƠ LƯỢC VÈẺ PHÂN TÍCH THIẾT KÉẺ HỆ THÓNG THÔNG TIN HƯỚNG
ĐÓI TƯỢNG
1.1.1. Khái niệm về hệ thống, hệ thông tin quản lý
- Hệ thống: là tập hợp các phần tử có những mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau
cùng hoạt động chung cho một số mục tiêu nào đó. Trong hoạt động có trao đôi
Vào ra với môi trường ngoài.
- Hệ thống quản lý: là một hệ thống có một mục đích mang lại lợi nhuận hoặc
lợi ích nào đó. Đặc điểm của hệ thống là có sự tham gia của con người và có
trao đổi thông tin.
Hệ thống quản lý chia thành hai hệ thống con:
+ Hệ tác nghiệp (trực tiếp sản xuất): gồm con người, phương tiện,
phương pháp trực tiếp thực hiện mục tiêu đã đề ra.
+ Hệ quản lý (gián tiếp sản xuất): gồm con người, phương tiện, phương
pháp cho phép điều khiển hoạt động của hệ thống và được chia thành hai hệ
CON:
se - Hệ quyết định: đưa ra các quyết định.
se Hệ xử lý thông tin: xử lý thông tin.
- Hệ thống thông tỉn (information system): là một hệ thống sử dụng công nghệ
thông tin để thu nhập, truyền, lưu trữ, xử lý và biểu diễn thông tin trong một
hay nhiều quá trình kinh doanh.
1.1.2. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin (PTTKHTTT) là một phương pháp
được sử dụng bởi dãy các công ty từ IBM đến Pepsi, Hasbro, Inc..., để tạo và
duy trì hệ thống thông tin nhằm thực hiện các chức năng cơ bản như lưu trữ
chính xác các tên và địa chỉ của khách hàng, xử lý các đơn hàng và thanh toán
cho người làm công. Mục tiêu chính của PTTKHTTT là cải tiến hệ thống cấu
trúc, điên hình là qua các ứng dụng phân mêm có thê giúp đỡ các nhân viên
Trang 7
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
hoàn tât các công việc chính của doanh nghiệp được dễ dàng và hiệu quả hơn.
Là một người phân tích hệ thống, bạn sẽ là trung tâm của sự phát triển phần
mềm đó. PTTKHTTT được dựa trên:
- - Sự hiêu biệt của bạn vê mục tiêu, các câu trúc và các quy trình của tô
chức.
- - Kiên thức của bạn vê làm thê nào đê triên khai công nghệ thông tin
nhằm mang lại lợi ích cho doanh nghiệp, ...
1.1.3. Phương pháp PTTKHTTT
Đã có nhiều phương pháp PTTKHTTT đang được sử dụng hiện nay và
phô biến hơn cả là những phương pháp có cấu trúc.
Phương pháp phân tích có cấu trúc bao gồm:
- Các phương pháp hướng chức năng:
" Phương pháp SADT (Structured Analysis and Design
Technique — Kỹ thuật Thiết kế và phân tích cấu trúc).
" Phương pháp MERISE (Méthode pour Rassembler des
Idées Sans Effort - Phương pháp tập hợp các ý tưởng không cần
nỗ lực).
" Phương pháp MCX (Méthode de Xaviler Castellani —
Phương pháp của Xavier Castellam),....
- Các phương pháp hướng đối tượng:
° Phương pháp HOOD (Hierarchical ObJect Oriented
Design) là một phương pháp được lựa chọn để thiết kế các hệ
thống thời gian thực.
° Phương pháp RDD (Responsibility Driven Design) dựa
trên việc mô hình hóa hệ thống thành các lớp.
° Phương pháp OMT (ObJect Modelling Technique) là một
phương pháp được xem là mới nhất trong cách tiếp cận hướng đối
tượng.
° Phương pháp UML (Uniield Modeling Language —
Phương pháp ngôn ngữ mô hình hóa đối tượng), ...
Mỗi phương pháp có những điểm mạnh và điểm yếu riêng, vân đề là
chúng ta cần chọn lựa một phương pháp PTTKHTTT dễ sử dụng, có thể mô
Trang 8
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
hình hóa một cách tông quát nhât các vân đề đặt ra trong thực tê, có khả năng
áp dụng cho lớp các bài toán phục vụ quản lý và có khả năng chuyên thành
chương trình sử dụng trong thực tế một cách nhanh nhất và hoàn thiện nhất.
1.2.UML - NGÔN NGỮ MÔ HÌNH HÓA ĐÓI TƯỢNG
Phương pháp UML là phương pháp ngôn ngữ mô hình hóa đối tượng được xây
dựng để đặc tả, phát triển và viết tài liệu cho các khía cạnh trong phát triển phần mềm
hướng đối tượng. UML giúp người phát triển hiểu rõ và ra quyết định liên quan đến
phần mềm cần xây dựng. UML bao gồm một tập các khái niệm, các ký hiệu, các biểu
đồ và hướng dẫn.
UML được phát triển bởi Grady Booch, James Rumbaugh và Ivar Jacobson tại
công ty phần mềm Rational. Mục tiêu của họ là tạo ra một phương pháp mới, phương
pháp thống nhất dựa trên các phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng đề xuất
riêng rẽ trước đó bởi Grady Booch, James Rumbauph và Ivar Jacobson. Dựa vào việc
hợp nhất các ký hiệu sử dụng trong khi phân tích, thiết kế các phương pháp đó, UML
đưa ra một nên tảng chuẩn bị cho việc phân tích, thiết kế và kết quả có thể vận dụng để
tự sinh mã nguồn. UML ra đời cuối năm 1980, được hợp nhất từ các phương pháp
hướng đối tượng Booch, Oose (Jacobson) và OMT (Rumbaugh), UML được hãng
Ration phát triển đến năm 1997, từ năm 1997 được hãng OMG phát triển.
- UML hỗ trợ xây dựng hệ thống hướng đối tượng dựa trên việc năm bắt khía
cạnh câu trúc tĩnh và các hành vi động của hệ thống.
+ Cấu trúc tĩnh định nghĩa các kiểu đối tượng quan trọng của hệ thống,
nhằm cài đặt và chỉ ra mối quan hệ giữa các đối tượng đó.
+ Các hành vi động định nghĩa các hoạt động của các đối tượng theo thời
gian và tương tác giữa các đối tượng hướng tới đích.
- Các mục đích của ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML:
+ Mô hình hóa các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng.
+ Thiết lập sự liên hệ từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần mô
hình hóa.
+ Giải quyết vẫn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp với
nhiều ràng buộc khác nhau.
+ Tạo một ngôn ngữ mô hình hóa có thê sử dụng bởi người và máy.
Trang 9
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
- UML quy định một loạt các ký hiệu và quy tắc đê mô hình hóa các pha trong
quá trình phát triển phần mềm hướng đối tượng dạng biểu đồ.
1.2.1. Mô hình
Mô hình là một biểu diễn của sự vật hay một tập các sự vật trong một
lĩnh vực áp dụng nào đó theo một cách khác. Mô hình nhằm nắm bắt các khía
cạnh quan trọng của sự vật, bỏ qua các khía cạnh không quan trọng và biểu diễn
theo một tập ký hiệu và quy tắc nào đó. Các mô hình thường được xây dựng sao
cho có thê vẽ được thành các biểu đồ dữa trên tập ký hiệu và quy tắc đã cho.
1.2.2. Sơ đồ hoạt vụ (use case diagram)
- Sơ đồ hoạt hay còn gọi là mô hình trường hợp sử dụng là một mô hình cơ bản
trong việc PTTKHTTT theo kiểu hướng đối tượng.
- Trường hợp sử dụng là một kỹ thuật mô tả hệ thống dựa trên quan điểm người
sử dụng. Mỗi trường hợp sử dụng là một cách riêng biệt để sử dụng hệ thống.
- Những chức năng mà hệ thống cung cấp sẽ được mô tả trong sơ đồ hoạt vụ.
- Việc mô tả bao gồm:
+ Mô tả các chức năng (các trường hợp sử dụng — use case).
+ Các tác nhân bên ngoài (actor).
+ Mối quan hệ giữa tác nhân và các trường hợ sử dụng
- Sơ đồ hoạt vụ phục vụ cho mục đích:
+ Trao đổi thông tin giữa:
" Khách hàng - người sử dụng hệ thống trong tương lai.
" Những người phát triển hệ thống.
+ Biến đổi yêu cầu về mặt nghiệp vụ của khách hàng thành yêu cầu cụ
thê mà lập trình viên có thể nắm bắt.
1.2.2.1. Quan hệ giữa các trường hợp sử dụng trong một sơ
đồ hoạt vụ
a) Quan hệ “bao hàm” (inclusion):
Trường hợp sử dụng B được coi là “bao hàm” trường hợp sử dụng
A nếu hành vi mô tả B bao hàm hành vi mô tả A.
Ta nói B phụ thuôc vào A.
Ký hiệu :
Trang 10
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
b) Quan hệ “Immở rộng” (extension):
Nếu hành vi của trường hợp sử dụng B có thể được mở rộng bởi
hành vi của trường hợp sử dụng A, ta nói A mở rộng B.
Một sự mở rộng thường phải chịu một điều kiện, điều kiện này
được biểu diễn dưới dạng một ghi chú (note) . Phải cho biết chính xác ở
điểm nào của trường hợp đang xét thì mở rộng nó.
Ký hiệu :
2 ”
c) Quan hệ “tổng quát hóa” (generalization)
Một trường hợp sử dụng A là một sự tổng quát hóa trường hợp sử
dụng B nếu B là một trường hợp đặc biệt của A.
Mối quan hệ “tổng quát hóa” sẽ được diễn dịch thành khái niệm
“thừa kế” trong các ngôn ngữ hướng đối tượng.
Ký hiệu : biểu diễn bằng mũi tên khối rỗng về trường hợp sử dụng
tổng quát hơn. ˆ
Z
Trang II
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
1.2.2.2. Quan hệ giữa các tác nhân
Mối quan hệ duy nhất có thê có giữa các tác nhân là sự tổng quát
hóa.
Một tác nhân A là một sự tổng quát hóa của B nếu A có thê được
thay thế bởi B trong mọi trường hợp sử dụng (chiều ngược lại không
đúng).
Ký hiệu:
ø>|O —b >>‡O
1.2.3. Sơ đồ lớp (class diagram)
Lớp là một sự mô tả một tập hợp các đối tượng có cùng các đặc tính:
cùng một ngữ nghĩa, có chung các thuộc tính, các phương thức và các quan hệ.
Một đối tượng là một thê hiện của lớp.
Ký hiệu :
Tên lớp
Danh sách các thuộc tính
Danh sách các phương thức
- Tên lớp (class): phải có nghĩa và bắt đầu bằng chữ hoa.
- Mỗi thuộc tính (attribute):được mô tả bằng tên và kiểu. Tên của thuộc
tính phải duy nhất trong lớp.
- Mỗi phương thức (method) được mô tả kiểu trả về (return type), danh
sách các đối số (parameter) và kiêu tương ứng của mỗi đối số (parameter type).
1.2.3.1 Thuộc tính (attribute)
Các thuộc tính biểu diễn các dữ liệu được bao gói trong các đối
tượng của lớp đang xét.
Trang 12
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
Một thuộc tính có thê được khởi tạo lúc khai báo. Ngữ pháp đây
đủ của thuộc tính như sau:]
trong đó:
: các chỉ số tối thiêu và tối đa cho một mảng của kiểu
vừa nói ở trên: phải có kiểu tương ứng với kiểu nói trên.
Thông thường, một thuộc tính sẽ có các trị khác nhau ở các đối
tượng khác nhau của lớp đó. Tuy nhiên, tồn tại những thuộc tính có trị
duy nhất cho tất cả các đối tượng của lớp đó. Các đối tượng truy xuất
được thuộc tính đó, nhưng không được sở hữu một bản sao của nó. Đó
chính là thuộc tính tĩnh.
Ngoài ra, còn có một thuộc tính có được do sự suy diễn tính toán
từ các thuộc tính khác. Nó được sử dụng như một thuộc tính thực thụ,
nhưng được tính toán qua một phương thức. thuộc tính này được gọi là
thuộc tính suy diễn.
Trong một lớp có một số thuộc tính đặt biệt gọi là khóa.
1.2.3.2 Phương thức (method)
Hành vi của một đối tượng được mô hình hóa bằng một tập các
phương thức. Người ta phân biệt đặc tả (specification, header, signature)
của phương thức với cài đặt (implementation) của nó. Tương ứng với
mỗi đặc tả, có thể có nhiều cài đặt, nhưng với mỗi cài đặt chỉ tương ứng
với một đặc tả duy nhất.
1 €€
Đặc tả còn được gọi là “operation”, còn cài đặt cụ thê được gọi là
“method”.
1.2.3.3 Quan hệ giữa các lớp
a) Liên kết
Trang 13
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
Một liên kêt biêu diễn môi liên hệ ngữ nghĩa bên vững giữa hai
lớp.
Ký hiệu:
VaI trò Vai trò
Mũi tên để chỉ ý nghĩa chính xác của tên liên kết từ lớp bên trái
sang lớp bên phải. “Vai trò” phía một lớp dùng để chỉ vai trò của lớp đó
trong liên kết đối với lớp kia.Vai trò, mũi tên có thể được bỏ qua.
Nếu muốn biểu diễn sự thông thương từ một lớp sang lớp khác bị
cấm ta dùng dấu tréo ở phía lớp đó trên đường nối.
Bản số về phía một lớp thể hiện số lượng đối tượng của lớp đó có
thê tham gia liên kết với một đối tượng của lớp kia.
Tên liên kết phải là một động từ thể hiện mối quan hệ giữa hai lớp
tham gia vào liên kết đó.
b) Lớp liên kết
Khi phân tích, ta thấy có những thuộc tính không thê đặt vào được
trong lớp thuần túy nào, mà phụ thuộc đồng thời vào nhiều lớp nối nhau
qua một liên kết. Vì trong phân tích hệ thống hướng đối tượng, chỉ có
lớp mới có thê chứa được thuộc tính nên liên kết này trở thành một lớp,
gọi là lớp liên kết.
c) Lớp liên kết do suy diễn
Liên kết do Suy diễn là liên kết được đặt điều kiện hoặc được suy
diễn từ ít nhất một liên kết khác. Mặc dù nó tạo ra sự dư thừa, nhưng
thực tế lại có ích nếu phải sử dụng nhiều liên kết mới có được kết quả
như mong muốn.
d) Liên kết nhiêu chiều
Liên kết n chiều là liên kết mà trong đó n lớp tham gia vào liên
kết.
Trong việc xây dựng sơ đồ lớp, ít khi dùng liên kết nhiều chiều,
mà thường giới hạn ở 2 chiều, đôi khi 3 chiều. Lý do là vì để xác định
bản sô của môi lớp khá khó khăn.
Trang 14
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
Thường thì các liên kêt nhiêu chiêu được chuyên sang dùng lớp-
liên kết, hoặc nhiều liên kết 2 chiều.
e) Các quy tắc chuyển một sơ đồ lớp thành các bảng trong cơ sở dữ liệu
(CSDL)
- Trước tiên ta phải loại bỏ tổng quát hóa/chuyên biệt hóa bằng 2
cách sau:
+ Cách 1: Xem mỗi thực thể chuyên biệt là một thực thể.
+ Cách 2: Gộp các thực thể chuyên biệt thành một thực thể chung.
+ Cách 3: Giữ lại thực thể chung và các thực thể chuyên biệt. Khi
đó thêm khóa chính vào các thực thể chuyên biệt.
Sau đó áp dụng các quy tắc sau để chuyển một sơ đồ lớp thành
các bảng trong CSDL:
- Quy tắc l:
se Mỗi lớp (thực thể) chuyên thành một bảng.
- Quy tắc 2:
e© Mỗi thuộc tính của lớp chuyển thành một thuộc tính của
bảng tương ứng.
® Khóa của lớp là khóa của bảng
- Quy tắc 3:
® Một quan hệ phụ thuộc hàm mạnh thì ta thêm khóa của
thực thể đích vào thực thể nguồn (khóa ngoài).
e® Nếu phụ thuộc hàm có thuộc tính, các thuộc tính này được
đưa vào bảng nguồn.
- Quy tắc 4:
e© Nếu một quan hệ n — phân (n>=2) thì ta chuyên thành một
bảng gồm các thuộc tính trong quan hệ đó và tất cả khóa
của các thực thê tham gia vào mối quan hệ đó.
- Quy tắc 5: Một quan hệ tự thân
e - Nếu là quan hệ phụ thuộc hàm thì áp dụng quy tắc 3.
e©_ Nếu không thì xem như quan hệ nhị phân bình thường thì
áp dụng quy tắc 4.
Trang 15
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
Lưu ý: Một quan hệ phụ thuộc hàm yêu:
e© Nếu đa số các thể hiện đều tham gia vào quan hệ thì áp
dụng quy tắc 3.
® Ngược lại thì áp dụng quy tắc 4 nhưng khóa chính của
bảng là khóa của thực thể nguồn.
1.2.4. Sơ đồ tương tác (interaction diagram)
1.2.4.1. Tương tác(interaction)
Một tương tác định nghĩa hành vi của một hệ có câu trúc (một hệ
thống con, một trường hợp sử dụng, một lớp, một thành tố, ...) bằng
cách đặc biệt chú trọng đến việc trao đối các thông tin giữa các thể hiện
(instances) của nó.
1.2.4.2. Sinh tuyến (đường đời: lifeline)
Một sinh tuyến biểu điễn một thành phần duy nhất (có thể tương
ứng với một người ngoài thế giới thực, hoặc một đối tượng trong lớp dữ
liệu) tham gia vào một tương tác.
Một sinh tuyến được biểu diễn bằng một hình chữ nhật hoặc một
hình người “treo” một đường thắng dọc có chấm. Trong hình chữ nhật
hoặc phía dưới hình người chứa một định danh có ngữ pháp như sau :
[
Các sơ đồ tuần tự và sơ đồ liên lạc biểu diễn các tương tác giữa
các sinh tuyến. Một sơ đồ tuần tự chỉ ra các tương tác dưới góc độ thời
gian, đặc biệt là các chuỗi thông báo (messages) trao đổi nhau giữa các
sinh tuyến, trong khi một sơ đồ liên lạc biểu diễn về mặt không gian của
các sinh tuyến.
Còn có dạng thứ ba của sơ đồ tương tác là sơ đồ thời gian nhằm
mô hình hóa các hệ thống được khai thác dưới những điều kiện nghiêm
ngặt về thời gian, chăng hạn các hệ thống thời thực. Tuy nhiên, các sơ đồ
tuần tự hoàn toàn có thê thực hiện chức năng này.
Sơ đồ tương tác được biểu diễn bằng một hình chữ nhật, góc trái
có tên của sơ đô, đứng sau từ khóa:
Trang l6
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
- sđ: nêu là sơ đô tuân tự
- com: nếu là sơ đồ liên lạc/ sơ đồ cộng tác
Có thể có:
- Danh sách các sinh tuyến đứng tiếp theo với từ khóa lifelines và
dấu hai chấm.
- Ràng buộc trên ít nhất một thuộc tính nào đó có dùng trong sơ
đồ.
1.2.4.4. Các dạng thông báo (message):
Các thông tin chủ yếu chứa trong các sơ đồ tuần tự là các thông
báo. Một thông báo định nghĩa một liên lạc giữa các sinh tuyến.
Có nhiều dạng thông báo, trong đó phổ biến nhất là dạng:
=_ Gửi một tín hiệu. Thông báo khởi động một phản ứng nơi đối
tượng nhận một cách không đồng bộ và không cần đợi trả lời.
" Kích hoạt thực hiện một thao tác trong một phương thức. Đây
là dạng thông báo được sử dụng nhiều nhất trong lập trình hướng
đối tượng. Ví thực hiện thông báo dạng này một cách không đồng
bộ qua các thread.
"Tạo hoặc hủy một thể hiện (đối tượn?).
Các ký hiệu:
Thông báo đồng bộ | Thông báo không đồng
(synchrone) bộ (asynchrone)
Cách I1
—————
Cách 2 — ỐốỐếN
————>
SG
- Tạo đối tượng: ———' đồitgMới: Lớp
- Hủy đối tượng:
Trang l7
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
X=-------~~
1.2.4.5. Thông báo và sự kiện (event)
Trong UML phân biệt việc gửi với nhận một thông báo, cũng như
phân biệt việc bắt đầu với việc kết thúc thực hiện một phản ứng. Các sự
kiện (event) được dùng để đánh dấu từng giai đoạn.
Ví dụ
: Máy rút tiền
sự kiện bắt
sự: đưa thẻ đầu thực hiện
kiện
em sự kiện nhận sa .
sự kiện châm
dứt thực hiện
Hình 1.1: Ví dụ về sự kiện trong UML
Dựa vào các sự kiện gửi và nhận, UML định nghĩa 3 kiểu thông
báo:
- Thông báo đầy đủ: các sự kiện gửi và nhận đều được biết
- Thông báo bị lạc: sự kiện gửi có được biết, nhưng sự kiện nhận
thì không.
Ký hiệu : ——————®
- Thông báo tìm được: ngược lại, sự kiện nhận có được biết,
nhưng sự kiện gửi thì không.
Ký hiệu: ®———>
1.2.4.6. Ngữ pháp của thông báo
s* Thông báo gửi
Thông báo gửi có ngữ pháp dưới đây:
Trang 18
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
Trong danh sách, các tham sô cách nhau bởi dâu phây, và
mỗi tham số có ngữ pháp như sau:
[]
VỚI :
[ : ]
s* Ràng buộc trên các sinh tuyến
Các sinh tuyến của một tương tác có thê mang đủ loại ràng
buộc.
Ký hiệu:
+ Một ràng buộc được biểu diễn trên một sinh tuyến bằng
một văn bản giữa dẫu móc ({ }).
+ Một ràng buộc cũng có thê được chứa trong một ghi chú
sẵn với thê hiện của sự kiện liên quan.
1.2.4.7. Các phân đoạn của tương tác
s* Rẽ nhánh:
+ Sử dụng từ khóa “alt nếu là cầu trúc rẽ nhánh có “else”
+ Sử dụng từ khóa “opt nếu là cấu trúc rẽ nhánh không có
“else”
s* Vòng lặp :
“loop” : có 3 trường hợp:
+ Loop : lặp mãi đến khi có lệnh “break”
+ Loop <điều kiện> : còn lặp lại khi điều kiện còn thỏa
+ Loop [
“break” : để thoát ra khỏi vòng lặp.
Trang 19
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
s* Xử lý song song:
Dùng từ khóa “par” (parallel).
s* Các toán tử assert, Ignore và consIder:
+ Toán tử zsserí khẳng định sự cần thiết của việc gửi thông
báo tiếp theo.
+ Các phép ignore và consider cho phép tập trung chú ý để
mô hình hóa một số thông báo có thể được gửi trong một tương
tác. ignore định nghĩa các thông báo có thê bỏ qua, còn consider
định nghĩa các thông báo cần phải chú ý đến.
Ngữ pháp :
Các toán tử assert, Ignore và consider được đặt sau tên của sơ
đồ tuần tự, với ngữ pháp như sau :
Ignore { danh sách thông báo}
consider { danh sách thông báo}
1.2.4.8. Phân rã một sinh tuyến:
Đôi khi, một tương tác quá phức tạp để có thể đưoc mô tả trong
một sơ đồ thôi, nên ta có thể cắt một sinh tuyến ra trên nhiều sơ đồ.
Một phần của sinh tuyến được phân rã ra sẽ được thay thế bằng
một hình chữ nhật với từ khóa reƒ (reference), và được trình bày ở sơ đồ
khác.
1.3. HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER
1.3.1. SQL là ngôn ngữ CSDL quan hệ
SQL, viết tắt là Srructured Query Language (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc),
là công cụ sử dụng để tô chức, quản lý và truy xuất dữ liệu đuợc lưu trữ trong
các CSDL.. SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để
tương tác với CSDL quan hệ.
1.3.2. Tổng quan về CSDL quan hệ
1.3.2.1. Mô hình dữ liệu quan hệ
Mô hình dữ liệu quan hệ được Codd đề xuất năm 1970 và đến nay
trở thành mô hình được sử dụng phổ biến trong các hệ quản trị CSDL
thương mại. Nói một cách đơn giản, một CSDL quan hệ là một CSDL
trong đó tât cả dữ liệu được tô chức trong các bảng có môi quan hệ với
Trang 20
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
nhau. Môi một bảng bao gôm các dòng và các cột: môi một dòng được
gọi là một bản ghi (bộ) và mỗi một cột là một trường (thuộc tính).
1.3.2.2. Bảng (table)
Như đã nói ở trên, trong CSDL quan hệ, bảng là đối tượng được
sử dụng đề tổ chức và lưu trữ đữ liệu. Một CSDL bao gồm nhiều bảng và
mỗi bảng được xác định duy nhất bởi tên bảng. Một bảng bao gồm một
tập các dòng và các cột: mỗi một dòng trong bảng biểu diễn cho một
thực thể và mỗi một cột biểu diễn cho một tính chất của thực thể.
Như vậy, liên quan đến mỗi một bảng bao gồm các yếu tố sau:
- Tên của bảng: được sử dụng để xác định duy nhất mỗi bảng
trong CSDL.
- Cấu trúc của bảng: tập các cột trong bảng. Mỗi cột trong bảng
được xác định bởi một tên cột và phải có một kiểu dữ liệu nào đó.
- Dữ liệu của bảng: tập các dòng (bản ghi) hiện có trong bảng.
a) Khóa của bảng
Trong một CSDL được thiết kế tốt, mỗi bảng phải có một hoặc
một tập các cột mà giá trị dữ liệu của nó xác định duy nhất mọt dòng
trong một tập các dòng của bảng. Tập một hoặc nhiều cột có tính chất
này được gọi là khóa của bảng.
Một bảng có thể có nhiều tập các cột khác nhau có tính chất của khoá
(tức là giá trị của nó xác định duy nhất một dòng dữ liệu trong bảng).
Trong trường hợp này, khoá được chọn cho bảng được gọi là khoá chính
(primary key) và những khoá còn lại được gọi là khoá phụ hay là khoá
dự tuyển (candidate key/unique key).
b) Mi quan hệ khóa và khóa ngoài
Các bảng trong một CSDL không tồn tại độc lập mà có mối quan
hệ mật thiết với nhau về mặt dữ liệu. Mối quan hệ này được thể hiện
thông qua ràng buộc giá trị đữ liệu xuất hiện ở bảng này phải có xuất
hiện trước trong một bảng khác. Mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
nhằm đảm bảo được tính đúng đắn và hợp lệ của đữ liệu trong CSDL.
Mối quan hệ giữa các bảng trong một CSDL thể hiện đúng mối
quan hệ giữa các thực thể trong thế giới thực.
Trang 2l
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
Khái niệm khoá ngoài (Foreign Key) trong CSDL quan hệ được
sử dụng để diễn mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu. Một hay một tập các
cột trong một bảng mà giá trị của nó được xác định từ khóa chính của
một bảng được gọi là khóa ngoài.
1.3.3. Sơ lược về SQL
1.3.3.1. Câu lệnh SỌL
Trong SQL chuẩn bao gồm khoảng 40 câu lệnh. Trong các hệ
quản trị CSDL khác nhau, mặc dù các câu lệnh đều có cùng dạng và
cùng mục đích sử dụng song mỗi một hệ quản trị CSDL có thê có một số
thay đổi nào đó. Điều này đôi khi dẫn đến cú pháp chỉ tiết của các câu
lệnh có thể sẽ khác nhau trong các hệ quản trị CSDL
khác nhau.
a) Truy xuất dữ liệu với câu lệnh SELECT
Câu lệnh SELECT được sử dụng để truy xuất dữ liệu từ các dòng
và các cột của một hay nhiều bảng, khung nhìn. Câu lệnh này có thể
dùng đề thực hiện phép chọn (tức là truy xuất một tập con các dòng
trong một hay nhiều bảng), phép chiếu (tức là truy xuất một tập con
các cột trong một hay nhiều bảng) và phép nối (tức là liên kết các
dòng trong hai hay nhiều bảng để truy xuất dữ liệu). Ngoài ra, câu
lệnh này còn cung cấp khả năng thực hiện các thao tác truy vấn và
thống kê dữ liệu phức tạp khác.
Cú pháp chung của câu lệnh SELECT có dạng:
SELECT [ALL | DISTINCT]ITOP n] danh_ sách_ chọn
[INTO tên_bảng_ mới]
FROM danh_sách_bảng/khung_ nhìn
[WHERE điều kiện]
[GROUPBY danh sách_ cột]
[HAVING điều_ kiện]
[ORDER BY cột sắp_ xếp]
[COMPUTE danh_sách hàm_ gộp [BY danh_ sách_ cột]]
Điều cần lưu ý đầu tiên đối với câu lệnh này là các thành phần
trong câu lệnh SELECT nếu được sử dụng phải tuân theo đúng thứ tự
Trang 22
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
như trong cú pháp. Nêu không, câu lệnh sẽ được xem là không hợp
lệ.
b) Thêm từng dòng đữ liệu với lệnh INSERT
Đề bổ sung một dòng dữ liệu mới vào bảng, ta sử dụng câu lệnh
INSERT với cú pháp như sau:
INSERT INTO tên bảng[(danh_sách_ cột)]
VALUES(danh_sách_ trị)
Trong câu lệnh INSERT, danh sách cột ngay sau tên bảng không
cần thiết phải chỉ định nếu giá trị các trường của bản ghi mới được chỉ
định đầy đủ trong danh sách trị. Trong trường hợp này, thứ tự các giá trị
trong danh sách trị phải bằng với số lượng các trường của bảng cần bỗổ
sung đữ liệu cũng như phải tuân theo đúng thứ tự của các trường như khi
bảng được định nghĩa.
c) Cáp nhật dữ liệu với lệnh UPDATE
Câu lệnh UPDATTE trong SQL được sử dụng để cập nhật dữ liệu
trong các bảng. Câu lệnh này có cú pháp như sau:
UPDATTE tên_ bảng
SET tên cột = biểu_ thức
[..... tên cột _k= biểu thức_ k]
[FROM danh_sách_ bảng]
[WHERE điều_kiện]
Sau UPDATTE là tên của bảng cần cập nhật dữ liệu. Một câu lệnh
UPDATE có thê cập nhật dữ liệu cho nhiều cột bằng cách chỉ định
các danh sách tên cột và biểu thức tương ứng sau từ khoá SET. Mệnh
đề WHERE trong câu lệnh UPDATE thường được sử dụng để chỉ
định các dòng dữ liệu chịu tác động của câu lệnh (nếu không chỉ
định, phạm vi tác động của câu lệnh được hiểu là toàn bộ các dòng
trong bảng).
d) Xóa dữ liệu với câu lệnh DELETE
Để xoá dữ liệu trong một bảng, ta sử dụng câu lệnh DELETE. Cú
pháp của câu lệnh này như sau:
DELETE FROM tên_bảng
Trang 23
Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
[FROM danh_ sách_ bảng]
[WHERE điều_ kiện]
Luận văn tốt nghiệp
Trong câu lệnh này, tên của bảng cần xoá dữ liệu được chỉ định
sau DELETE FROM. Mệnh đề WHERE trong câu lệnh được sử dụng để
chỉ định điều kiện đối với các dòng dữ liệu cần xoá. Nếu câu lệnh
DELETE không có mệnh đề WHERE thì toàn bộ các dòng đữ liệu trong
bảng đều bị xoá.
Ngoài ra còn một số câu lệnh khác để định nghĩa và quản lý các đối
tượng như: CREATE, DROP, ALTER, GRANT, REVOKE,
EXECUTE....
1.3.3.2. Kiểu dữ liệu
Chuân ANSI/ISO SQL cung cấp các kiểu đữ liệu khác nhau để
sử dụng trong các CSDL dựa trên SQL và trong ngôn ngữ SQL. Dựa
trên cơ sở các kiêu dữ liệu do chuẩn ANSI/ISO SQL cung cấp, các hệ
quản trị CSDL thương mại hiện nay có thể sử dụng các dạng dữ liệu
khác nhau trong sản phâm của mình.
Một số kiểu dữ liệu thông dụng:
Bảng 1.1: Một số kiểu đữ liệu thông dụng trong SQL
Tên kiểu Mô tả |
CHAR (n) Kiêu chuỗi với độ dài cô định |
NCHAR (n) Kiêu chuỗi với độ dài cô định hỗ trợ UNICODE |
VARCHAR (n) Kiểu chuỗi với độ dài chính xác |
NVARCHAR (n) | Kiếu chuỗi với độ dài chính xác hỗ trợ UNICODE |
INTEGER Số nguyên có giá trị từ -2'" đến 2” - I |
NUMERIC (p,s) | Kiểu sô với độ chính xác cô định. |
DECIMAL (p,s) | Tương tự kiêu Numeric |
FLOAT Số thực có giá trị từ -1.79E+308 đến 1.79E+308 |
REAL Số thực có giá trị từ -3.40E + 38 đến 3.40E + 38 |
MONEY Kiêu tiên tệ |
BIT Kiểu bit (có giá trị 0 hoặc 1) |
DATETIME Kiêu ngày giờ (chính xác đến phân trăm của giây) |
Trang 24
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
BINARY
Dữ liệu nhị phân với độ dài cô định (tôi đa 8000 bytes)
IMAGE
Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (tỗi đa
2,147,483,647 bytes)
TEXT
2,147,483,647 ký tự)
NTEXT
Dữ liệu kiếu chuỗi với độ dài lớn và hỗ trợ UNICODE
Dữ liệu kiếu chuỗi với độ dài lớn (tối "
(tối đa 1,073,741,823 ký tự)
1.4.NGÔN NGỮ CSHARP (C#)
Nhiêu người tin rắng không cân thiệt có một ngôn ngữ lập trình mới. Java,
C++, Perl, Microsoft Visual Basic, và những ngôn ngữ khác được nghĩ rằng đã cung
cấp tất cả những chức năng cần thiết. Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ được dẫn xuất từ
C và C++, nhưng nó được tạo từ nền tảng phát triển hơn. Microsoft bắt đầu với công
việc trong C và C++ và thêm vào những đặc tính mới để làm cho ngôn ngữ này dễ sử
dụng hơn. Nhiều trong số những đặc tính này khá giống với những đặc tính có trong
ngôn ngữ Java. Không dừng lại ở đó, Microsoft đưa ra một số mục đích khi xây dựng
ngôn ngữ này. Những mục đích này được được tóm tắt như sau:
- C# là ngôn ngữ đơn giản
- C# là ngôn ngữ hiện đại
- C# là ngôn ngữ hướng đối tượng
- C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mêm dẻo
- C# là ngôn ngữ có ít từ khóa
- C# là ngôn ngữ hướng module
- C#t sẽ trở nên phô biên
1.4.1. C# là ngôn ngữ đơn giản
C# loại bỏ một vài sự phức tạp và rôi rắm của những ngôn ngữ như Java
và c++, bao gồm việc loại bỏ những macro, những template, đa kế thừa, và lớp
cơ sở ảo (virtual base class). Chúng là những nguyên nhân gây ra sự nhằm lẫn
hay dẫn đến những vấn đề cho các người phát triển C++. Nếu chúng ta là người
học ngôn ngữ này đầu tiên thì chắc chắn là ta sẽ không trải qua những thời gian
để học nó! Nhưng khi đó ta sẽ không biết được hiệu quả của ngôn ngữ C# khi
loại bỏ những vân đê trên.
Trang 25
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
Ngôn ngữ C# đơn giản vì nó dựa trên nên tảng C và C++. Nêu chúng ta
thân thiện với C và C++ hoặc thậm chí là Java, chúng ta sẽ thấy C# khá giống
về điện mạo, cú pháp, biểu thức, toán tử và những chức năng khác được lấy
trực tiếp từ ngôn ngữ C và C++, nhưng nó đã được cải tiễn để làm cho ngôn
ngữ đơn giản hơn. Một vài trong các sự cải tiễn là loại bỏ các dư thừa, hay là
thêm vào những cú pháp thay đổi. Ví dụ như, trong C++ có ba toán tử làm việc
với các thành viên là ::,. , và ->. Để biết khi nào dùng ba toán tử này cũng phức
tạp và dễ nhằm lẫn. Trong C#, chúng được thay thế với một toán tử duy nhất
gọi là . (dot). Đối với người mới học thì điều này và những việc cải tiễn khác
làm bớt nhằm lẫn và đơn giản hơn.
Ghi chú: Nếu chúng ta đã sử dụng Java và tin rằng nó đơn giản, thì
chúng ta cũng sẽ tìm thấy rằng C# cũng đơn giản. Hầu hết mọi người đều không
tin rằng Java là ngôn ngữ đơn giản. Tuy nhiên, C# thì đễ hơn là Java và C++.
1.4.2. C#t là ngôn ngữ hiện đại
Điều gì làm cho một ngôn ngữ hiện đại? Những đặc tính như là xử lý
ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động, những kiểu dữ liệu mở rộng, và bảo mật mã
nguồn là những đặc tính được mong đợi trong một ngôn ngữ hiện đại. C# chứa
tất cả những đặc tính trên.
Ghi chú: Con trỏ được tích hợp vào ngôn ngữ C++. Chúng cũng là
nguyên nhân gây ra những rắc rối của ngôn ngữ này. C# loại bỏ những phức tạp
và rắc rồi phát sinh bởi con trỏ. Trong C#, bộ thu gom bộ nhớ tự động và kiểu
dữ liệu an toàn được tích hợp vào ngôn ngữ, sẽ loại bỏ những vấn đề rắc rỗi của
C++.
1.4.3. C# là ngôn ngữ hướng đối tượng
Những đặc điểm chính của ngôn ngữ hướng đối tượng (Object-oriented
language) là sự đóng gói (encapsulation), sự kế thừa (inheritance), và đa hình
(polymorphism). C# hỗ trợ tất cả những đặc tính trên.
1.4.4. C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và cũng mềm dẻo
Như đã đề cập trước, với ngôn ngữ C# chúng ta chỉ bị giới hạn ở chính
bởi bản thân hay là trí tưởng tượng của chúng ta. Ngôn ngữ này không đặt
những ràng buộc lên những việc có thê làm. C# được sử dụng cho nhiêu các dự
Trang 26
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
án khác nhau như là tạo ra ứng dụng xử lý văn bản, ứng dụng đô họa, bản tính,
hay thậm chí những trình biên dịch cho các ngôn ngữ khác.
1.4.5. C# là ngôn ngữ ít từ khóa
Bảng 1.2: Các từ khóa của ngôn ngữ C#
abstract default foreach object sizeof unsafe
as delegate goto operator | stackalloc| ushort
base do if out static using
bool double implicit override string virtual
break else in params struct volatile
byte enum int private switch void
case event interface protected this while
catch explicit internal public throw
char extern ÌS readonly true
checked false lock ref try
class finally long return typeof
const fixed namespace sbyte uint
continue float new sealed ulong
decimail for null short unchecked
C# là ngôn ngữ sử dụng giới hạn những từ khóa. Phần lớn các từ khóa
được sử dụng để mô tả thông tin. Chúng ta có thể nghĩ rằng một ngôn ngữ có
nhiều từ khóa thì sẽ mạnh hơn. Điều này không phải sự thật, ít nhất là trong
trường hợp ngôn ngữ C#, chúng ta có thể tìm thấy rằng ngôn ngữ này có thể
được sử dụng để làm bất cứ nhiệm vụ nào. Bảng sau liệt kê các từ khóa của
ngôn ngữ Cử.
1.4.6. C# là ngôn ngữ hướng module
Mã nguồn C# có thể được viết trong những phần được gọi là những lớp,
những lớp này chứa các phương thức thành viên của nó. Những lớp và những
phương thức có thể được sử dụng lại trong ứng dụng hay các chương trình
khác. Bằng cách truyền các mẫu thông tin đến những lớp hay phương thức
chúng ta có thể tạo ra những mã nguồn dùng lại có hiệu quả.
1.4.7. C# sẽ là một ngôn ngữ phổ biến
C# là một trong những ngôn ngữ lập trình mới. Microsoft muốn ngôn
ngữ C# trở nên phố biến. Mặc dù một công ty không thê làm một sản phẩm trở
nên phổ biến, nhưng nó có thể hỗ trợ. Cách đây không lâu, Microsoft đã gặp sự
Trang 27
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
thât bại vê hệ điêu hành Microsoft Bob. Mặc dù Microsoft muôn Bob trở nên
phô biến nhưng thất bại. C# thay thế tốt hơn để đem đến thành công sơ với Bob.
Thật sự là không biết khi nào mọi người trong công ty Microsoft sử dụng Bob
trong công việc hằng ngày của họ. Tuy nhiên, với C# thì khác, nó được sử dụng
bởi Microsoft. Nhiều sản phẩm của công ty này đã chuyền đổi và viết lại bằng
C#. Bằng cách sử dụng ngôn ngữ này Microsoft đã xác nhận khả năng của C#
cần thiết cho những người lập trình.
Micorosoft .NET là một lý do khác để đem đến sự thành công của C#.
.NET là một sự thay đổi trong cách tạo và thực thi những ứng dụng.
Ngoài hai lý do trên ngôn ngữ C# cũng sẽ trở nên phổ biến do những đặc
tính của ngôn ngữ này được đề cập trong mục trước như: đơn giản, hướng đối
tượng, mạnh mẽ...
Trang 28
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
1.1.
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ KÉT QUÁ NGHIÊN CỨU
GIAI ĐOẠN ĐIÊU TRA, THU THẬP THÔNG TIN
1.1.3. Mô tả công tác tuyến sinh:
Thực tế công tác tuyển sinh được chia thành hai giai đoạn. Giai đoạn đầu
do Ban tuyển sinh các Sở GD & ĐT thực hiện. Giai đoạn cuối do Hội đồng
tuyển sinh các trường ĐH, CÐ thực hiện.
- _ Giai đoạn đầu: Bộ GD & ĐT cung cấp hồ sơ cho Sở GD & ĐT, Sở GD &
ĐT cung cấp hồ sơ về trường Trung học phô thông giao cho thí sinh ĐKDT,
thí sinh đăng ký xong được các trường Trung học phố thông gom lại và gửi
về Sở GD & ĐT nhập số liệu, thống kê, kiểm tra, tách trường. Tiếp đến
đóng gói và chuyển danh sách về Hội đồng tuyển sinh (Trường tổ chức thì).
Nếu là thí sinh tự do thì mua hồ sơ ĐKDT và nộp tại Sở GD & ĐT hoặc đi
đến trường tô chức thi để nộp hồ sơ ĐKDT.
- _ Giai đoạn cuối: Hội đồng tuyến sinh tiếp nhận các văn bản, quy chế từ Bộ
GD & ĐT, nhận số liệu do Ban tuyển sinh các Sở cung cấp qua Ban đào tạo.
Hội đồng tuyên sinh tiến hành tổ chức thi, kết quả được chuyển về Ban đào
tạo, Ban giám hiệu, Ban tuyên sinh các Sở, Bộ GD & ĐT và đến từng thí
sinh.
1.1.3. Đặc tả hệ thống tuyến sinh tại trường ĐH, CĐ:
Hằng năm cứ đến mùa tuyên sinh ĐH, CÐ là các thí sinh khắp nơi trên
mọi miền đất nước háo hức hoàn thành hồ sơ tuyển sinh dự thi vào các trường
ĐH, CÐ trên cả nước. Hồ sơ này không những dùng để dự thi vào các trường
ĐH, CÐ có chức thi tuyển mà còn có thể ĐKDT vào các trường không tổ chức
thi tuyên mà là xét tuyên.
Trên hỗ sơ thí sinh phải ghi những thông tin cá nhân: Họ tên, ngày tháng
năm sinh, giới tính, hộ khẩu (huyện, tỉnh), số CMND, dân tộc, đối tượng, khu
vực, năm tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, nơi học THPT hoặc tương
Trang 29
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
đương, khôi, ngành và trường nơi thí sinh ĐKDTT, tên trường có nguyện vọng
học (nếu có)... Đa số mỗi ngành thuộc một khối khi, nhưng cũng có những
trường hợp một ngành có thể tuyển các thí sinh từ hai khối khác nhau. Mỗi khối
gồm hệ thống 3 môn thi, các khối khác nhau có thê cùng môn. Nếu thi sinh có
nguyện vọng I học tại trường ĐH, CÐ không thi tuyển thì phải ghi gõ tên
trường có nguyện vọng học, ký hiệu trường, khối thi, mã ngành của trường đó.
Bộ phận tuyển sinh của Trường Đại học sẽ tập hợp tất cả các dữ liệu
đăng ký từ tất cả các đơn vị ĐKDT gửi tới, từ đó đánh số báo danh cho từng thí
sinh ĐKDT. Mỗi hồ sơ đăng ký được đánh một số báo danh duy nhất. Số báo
danh được sắp xếp theo khối, nếu cùng khối thì sắp theo tên, sau đó là họ và
chữ lót của thí sinh. Trên cả nước được chia thành các cụm thi chính, mỗi cụm
thị bao gồm nhiều hội đồng thi. Mỗi hội đồng thi có một mã số, tên và địa chỉ
(số, tên đường) của hội đồng.
Những thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp phố thông loại giỏi thì khi xét
tuyển được cộng thêm điểm thưởng. Những thí sinh có chứng nhận kết quả thi
tốt nghiệp phô thông loai giỏi nếu muốn được cộng điểm khi xét tuyến thì phải
nộp bằng chứng đó cho phòng giáo vụ nhà trường. Trưởng phòng giáo vụ chịu
trách nhiệm tập hợp, đánh giá (quyết định điểm được thưởng là 0.5/1.0/1.5/2.0.)
rồi giao cho bộ phận phụ trách đữ liệu tuyên sinh. Bộ phận này sẽ cử người nạp
điểm thưởng này vào máy tính.
Những thí sinh vi phạm quy chế thi sẽ bị xử phạt. Tuỳ theo mức độ vi
phạm mà thí sinh có thê bị trừ 1⁄4, 1⁄2, hay toàn bộ điểm (đình chỉ thi) bài thi
môn thí sinh vi phạm. Sau khi kết thúc ngày thi cuối cùng, trưởng phòng Giáo
vụ tập hợp danh sách các thí sinh vi phạm và gửi cho Bộ phận phụ trách dữ liệu
tuyển sinh. Bộ phận này sẽ cử người nạp điểm phạt này vào máy tính.
Điểm thi, điểm thưởng, điểm phạt và các đữ liệu cơ bản của thí sinh khi
ĐKDT là cơ sở để xét tuyển. Thông thường sau khi chấm thi xong môn cuối
cùng một ngày là tất cả các loại đữ liệu trên đã nạp xong. Người chịu trách
nhiệm chính về dữ liệu tuyên sinh phải kiểm tra tính hợp lý của dữ liệu, nếu có
những điểm chưa hợp lý thì phải điều chỉnh cho chính xác. Một sự bất hợp lý
trong dữ liệu tuyển sinh sẽ gây những hậu quả không lường sau này. Sau khi đã
kiêm tra chắc chăn các loại dữ liệu trên phải tính tông sô điêm của môi thí sinh
Trang 30
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
theo nguyện vọng l1 sau đó xử lý thông kê đê lãnh đạo hội đông tuyên sinh nhà
trường quyết định điểm chuẩn cho từng ngành. Đề tính tổng số điểm của thí
sinh theo nguyện vọng I phải căn cứ vào khối — ngành thí sinh đăng ký theo
nguyện vọng Ì để xác định hệ số các mô. Công thức để xác định tổng số điểm
là:
TSĐ=làm tròn ((điểm môn 1*(1-hệ số phạt 1)*hệ số môn I+
(điểm môn2*(1-hệ số phạt 2)*hệ số môn 2+
(điểm môn 3*(1-hệ số phạt 3)*hệ số môn 3)+điểm thưởng)
Chú ý: làm tròn ở đây là làm tròn đến 0.5 điểm
Sau khi lãnh đạo hội đồng tuyển sinh duyệt điểm chuẩn theo nguyện
vọng 1 cho từng ngành, người chịu trách nhiệm về dữ liệu tuyển sinh xử lý thí
sinh trúng tuyên theo nguyện vọng 1. Nguyên tắc là thí sinh nào có tổng số
điểm cộng với điểm ưu tiên lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn của ngành đó thì
trúng tuyên (không có môn nào bị điểm 0). Điểm ưu tiên phụ thuộc vào khu vực
và đối tượng của thí sinh. Bảng sau đây cho biết điểm ưu tiên theo các nhóm
đối tượng và khu vực.
Bảng 1.3: Điểm ưu tiên theo các nhóm đối tượng và khu vực
KV3 KV2NT KV2 KVI
HSPT 0 0.5 1.0 1.5
UT2 1 1.5 2.0 2.5
UTI 2 2.5 3.0 3.5
Trong đó nhóm UTI gồm các đối tượng: 01,02,03,04; nhóm UT2 gồm
các đối tượng: 05,06,07; còn lại là nhóm học sinh phổ thông (HSPT).
Sau khi xét tuyển nguyện vọng 1, dựa vào điểm sàn từng khối mà Bộ
GD & ĐT công bố mà xác định thí sinh nào trên điểm sàn đại học, trên điểm
sàn Cao đẳng.
Kết thúc việc xét tuyển phải in bảng điểm tổng hợp, giấy chứng nhận số
1 và số 2 cho các thí sinh trên điểm sàn, phiếu báo điểm cho thí sinh và danh
sách thí sinh trúng tuyển tổng hợp và theo từng ngành, kết quả tuyển sinh theo
từng ban tuyển sinh để gửi kèm giấy báo nhập học (cho thí sinh trúng tuyển đại
học hoặc dự bị) giấy chứng nhận số 1, số 2 (đối với thí sinh có kết quả thi trên
Trang 3l
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
điêm sàn), và giây báo điêm (đôi với những thí sinh còn lại). Giây báo nhập học
bao gồm các thông tin: thông tin của thí sinh trúng tuyển, hồ sơ nhập học, tên
và mức phí của các khoản phải đóng (học phí, bảo hiểm, ...).
1.2... GIẢI PHÁP PHẦN TÍCH, THIẾT KẾ CÁC MÔ HÌNH
Trong đề tài này em đã sử dụng phương pháp UML để phân tích và thiết kế hệ
thống cho phần mềm này.
1.2.1. Sơ đồ hoạt vụ:
* Các chức năng chính của Admin:
Admin
QLDM khu vuc uu tiền QLDH tĩnh thanh nho
Hình 1.2: Các chức năng chính của Admin
* Các chức năng của Nhân viên tuyên sinh:
Trang 32
€€ 3ut1[,
(0S Ấm tọA ượN 819 8ugu 2042 2g2 :£'[ utH
(HH 0311 ULL
CA mmam TA X\ [Ƒ Ƒ
<<
<=puapa>>
ù ” P
xs< ⁄DUEDE>> ° ¬a.—-..Ỉ
HŒ 21 CAN UuaÄn1 32X
K1
X tu2Ip 2 dEỤN `)
<
¬ &ễ kế * “Z
TT : Buou au du Bue(I
<=
sa” ;: uEs Li2Ip 1euu dE2
œ5 rên ề THỂ
<<ÐÙESIXS>> Ệ " r *
ẩ , ' ÿ ;<<ŠpnDUI>>
v +
TH So
<
lì / j ni
ể <
IJuIs uaÄnL AN
4
CỔ WwwsBu uow2 `) S <
t_ueũu 021 tJuIs 11 1S 4L
Iotpị Ga uIS "1S XLL CC 983 08 98w ——)
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
1.2.2. Mô tả use case:
1.2.2.1. Use case “Đăng nhập hệ thống”:
Định danh:
- Tên: Đăng nhập hệ thông
- Mục tiêu (tóm tất): Use case này mô tả cách một người dùng đăng
nhập vào Hệ thống quản lý tuyển sinh.
- Tác nhân chính (Actor): Admin, ÑV Tuyền Sinh.
- Ngày tạo và cập nhật bản mới nhất: 09/03/2013
- Người tạo: Lê Thanh Tân.
- Phiên bản (version): Ì
Chuỗi hành vi:
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi một actor muốn
đăng nhập vào hệ thống.
- Điễu kiện đầu (pre-cond): Không có.
- Chuối liên kết các thông báo (messages):
+ Hệ thống yêu cầu actor nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
+ Actor nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
+ Hệ thống kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu vừa nhập và cho phép
actor đăng nhập vào hệ thống.
- Điều kiện cuối (posf-cond): Nếu use case thành công, actor lúc
này sẽ được đăng nhập vào hệ thống. Nếu không trạng thái của hệ thống
không thay đổi.
- Xử lý ngoại lệ:
+ Nếu actor nhập sai tên đăng nhập hoặc mật khẩu, hệ thống sẽ hiển thị
một thông báo lỗi. Actor có thể chọn trở về đăng nhập lại hoặc hủy bỏ
việc đăng nhập, lúc này use case kết thúc.
+ Nếu actor nhập sai:
° Tên đăng nhập: sẽ hiền thị thông báo không tổn tại tên đăng nhập.
° Mật khẩu: sẽ hiển thị thông báo sai mật khẩu.
1.2.2.2. Use case ““Cập nhật điểm sàn”:
Định danh:
- Tên: Cập nhật điểm sàn
Trang 34
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
- Mục tiêu (tớmn tái): Cập nhật lại điêm sàn vì điêm sàn cho từng
khối, từng hệ đào tạo mỗi năm có thể không giống nhau.
- Tác nhân chính (Actor): ÑV Tuyên Sinh
- Ngày tạo và cập nhật bản mới nhất: 07/03/2013
- Người tạo: Lê Thanh Tân
- Phiên bản (version): Ì
Chuỗi hành vi:
- Mô tả tổng quát chuỗi: Mỗi năm NV Tuyền Sinh sử dụng chức
năng này đề cập nhật lại điểm sàn tương ứng với mỗi khối thi.
- Điều kiện đầu (pre-cond): người dùng phải đăng nhập vào hệ
thống.
- Chuối liên kết các thông báo (messages):
+ Hệ thống sẽ hiển thị điểm sàn từng khối thi của một hệ đào tạo theo
năm.
+ Người dùng chọn năm tuyên sinh hiện hành và cập nhật điểm sàn của
mỗi khối của từng hệ đào tạo.
- Điều kiện cuối (post-cond): Nếu cập nhật thành công thì hệ thống
sẽ lưu lại điểm sàn vừa cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
- Xử lý ngoại lệ:
+ Khi người dùng nhập điểm sàn ĐH nhỏ hơn điểm sàn CÐ thì hệ thống
sẽ xuất hiện thông báo lỗi để người dùng xem và cập nhật lại.
+ Nếu người dùng nhập vào số âm thì hệ thống sẽ báo lỗi điểm sàn
không hợp lệ.
1.2.2.3. Use case “Cập nhật điểm chuẩn”:
Định danh:
- Tên: Cập nhật điểm chuẩn
- Mục tiêu (tóm tắt): Cập nhật lại điểm chuẩn của từng ngành tương
ứng với mỗi hệ đào tạo trong năm tuyền sinh hiện hành .
- Tác nhân chính (Actor): ÑV Tuyên Sinh
- Ngày tạo và cập nhật bản mới nhất: 07/03/2013
- Người tạo: Lê Thanh Tân
- Phiên bản (version): Ì
Trang 35
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
Chuỗi hành vi:
- Mô tả tổng quát chuối: Với mỗi năm, phải cập nhật điểm chuẩn
của mỗi ngành tương ứng với mỗi hệ đào tạo.
¬ Điều kiện đâu (pre-cond): người dùng phải đăng nhập vào hệ
thống.
- Chuối liên kết các thông báo (messages):
+ Trong năm tương ứng với mỗi hệ đào tào thì hệ thống sẽ hiển thị danh
sách các ngành với điểm chuẩn kèm theo.
+ Người dùng chọn năm tuyển sinh, hệ đào tạo để xem và cập nhật lại
điểm chuẩn của ngành.
¬ Điều kiện cuối (post-cond): Cập nhật thành công thì hệ thống sẽ
lưu lại điểm chuẩn của ngành vừa cập nhật vào cơ sở đữ liệu.
- Xử lý ngoại lệ:
+ Nếu người dùng nhập điểm chuẩn của ngành tương ứng với một hệ
đào tạo nào đó mà nhỏ hơn điểm sàn của hệ đào tạo tương ứng với khối
thi mà ngành đó tuyên thì hệ thống sẽ thông báo điểm chuẩn phải lớn
hơn hoặc bằng điểm sàn.
+ Nếu người dùng nhập vào số âm thì hệ thống sẽ báo lỗi điểm chuẩn
không hợp lệ.
1.2.2.4. Use case ““Tìm kiếm hồ sơ theo số báo danh”:
Định danh:
- Tên: Tìm kiểm hồ sơ theo số báo danh
- Mục tiêu (tóm tất): Tìm kiếm một hồ sơ nào đó để xem và cập
nhật khi cần thiết.
- Tác nhân chính (Actor): ÑV Tuyên Sinh
- Ngày tạo và cập nhật bản mới nhất: 06/03/2013
- Người tạo: Lê Thanh Tân
- Phiên bản (version): Ì
Chuỗi hành vi:
- Mô tả tổng quát chuối: Khi người dùng muốn cập nhật điểm, cập
nhật lại các thông tin trong hỗ sơ thì sử dụng chức năng này để cho quá
trình cập nhật diễn ra nhanh chóng, chính xác và hiệu quả hơn.
Trang 36
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
¬ Điêu kiện đáu (pre-condđ): người dùng phải đăng nhập vào hệ
thống và phải có số báo danh của thí sinh cần tìm.
- Chuối liên kết các thông báo (messages):
+ Người dùng chọn năm tuyên sinh và nhập số báo danh của thí sinh cần
tìm.
+ Cập nhật lại thông tin hồ sơ của thí sinh khi cần thiết.
- Điễu kiện cuối (post-cond): Nêu số báo danh tồn tại thì hệ thống
sẽ hiển thị hồ sơ của thí sinh tương ứng với số báo danh đã nhập ra màn
hình.
- Xử lý ngoại lệ: Nhập sai số báo danh hệ thống sẽ báo lỗi số báo
danh không tồn tại và người dùng quay trở về nhập lại số báo danh khác
để tìm kiếm hoặc có thể chọn tìm kiếm theo các tiêu chí khác như: tìm
kiếm theo tên, tỉnh thành phó, chứng minh nhân dân....
1.2.2.5. Use case “Quản lý danh mục khu vực ưu tiên”:
Định danh:
- Tên: Quản lý danh mục khu vực ưu tiên.
- Mục tiêu (tóm tắt): Cập nhật lại các khu vực ưu tiên để xét ưu tiên
khu vực và cộng điểm cho thí sinh.
- Tác nhân chính (Acror): Admin
- Ngày tạo và cập nhật bản mới nhất: 7/03/2013
- Người tạo: Lê Thanh Tân
- Phiên bản (version): Ì
Chuỗi hành vi:
- Mô tả tổng quát chuối: Khi các khu vực ưu tiên có thay đổi người
dùng sử dụng chức năng này để cập nhật lại cho phù hợp với quy chế
tuyển sinh.
- Điều kiện đâu (pre-cond): người dùng phải đăng nhập vào hệ
thông với quyền quản trị.
- Chuối liên kết các thông báo (messages):
+ Hệ thống hiển thị các khu vực ưu tiên.
+ Có thê cập nhật lại khi có thay đi.
Trang 37
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
¬ Điêu kiện cuối (posf-cond): Khi có sự thay đôi thì hệ thông sẽ
cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
- Xử lý ngoại lệ: không có.
1.2.2.6. Use case “In danh sách trúng tuyến theo nguyện vọng”:
Định danh:
- Tên: In danh sách trúng tuyển theo nguyện vọng.
- Mục tiêu (tóm tắt): In danh sách các thí sinh trúng tuyển theo
nguyện vọng.
- Tác nhân chính (Actor): ÑV Tuyên Sinh.
- Ngày tạo và cập nhật bản mới nhất: 12/03/2013
- Người tạo: Lê Thanh Tân
- Phiên bản (version): Ì
Chuỗi hành vi:
- Mô tả tổng quát chuối: Người dùng sử dụng chức năng này để in
ra danh sách các thí sinh trúng tuyên tương ứng với các nguyện vọng I,
2 và 3.
- Điều kiện đâu (pre-cond): người dùng phải đăng nhập vào hệ
thống và phải có kết quả tuyên sinh trước.
- Chuối liên kết các thông báo (messages):
+ Hệ thống hiển thị các danh sách các thí sinh đã trúng tuyển.
+ Người dùng chọn nguyện vọng để in danh sách theo nguyện vọng.
- Điễu kiện cuối (posf-cond): Hệ thống sẽ In ra danh sách các thí
sinh đã trúng tuyển theo nguyện vọng đã chọn.
- Xử lý ngoại lệ: Nêu trường hợp không có thí sinh nào trúng tuyển
ở nguyện vọng đã chọn thì hệ thống sẽ báo lỗi không có thí sinh nào
trúng tuyển ở nguyện vọng này, sau đó hệ thống quay trở lại cho người
dùng chọn in danh sách thí sinh trúng tuyến theo các tiêu chí khác.
1.2.2.7. Use case “In danh sách không trúng tuyến theo ngành”:
Định danh:
- Tên: In danh sách không trúng tuyển theo ngành.
- Mục tiêu (tóm tắt): In danh sách các thí sinh trúng tuyển theo
nguyện ngành.
Trang 38
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
- Tác nhân chính (Acror): ÑV Tuyên Sinh.
- Ngày tạo và cập nhật bản mới nhất: 13/03/2013
- Người tạo: Lê Thanh Tân
- Phiên bản (version): Ì
Chuỗi hành vi:
- Mô tả tổng quát chuối: Người dùng sử dụng chức năng này để in
ra danh sách các thí sinh không trúng tuyển tương ứng với ngành đã
chọn.
- Điểễu kiện đầu (pre-condl): Người dùng phải đăng nhập vào hệ
thống và phải có kết quả tuyên sinh trước.
- Chuối liên kết các thông báo (messages):
+ Hệ thống hiển thị các danh sách các thí sinh không trúng tuyên.
+ Người dùng chọn ngành cần in danh sách không trúng tuyển. Công
thức: Thí sinh không trúng tuyển = tổng số thí sinh đăng ký dự thi vào
ngành đó — số thí sinh đã trúng tuyên.
- Điễu kiện cuối (posf-cond): Hệ thống sẽ In ra danh sách các thí
sinh không trúng tuyển vào ngành đã chọn.
- Xử lý ngoại lệ: Nếu các thí sinh đều trúng tuyên thì hệ thống sẽ
thông báo “không có thí sinh nào không trúng tuyển”. Nếu chưa có kết
quả thi thì hệ thống sẽ xuất hiện thông báo “chưa có kết quả tuyển sinh”.
1.2.2.8. Use case “Thống kê số lượng thí sinh theo năm”:
Định danh:
- Tên: Thông kê số lượng thí sinh theo năm.
- Mục tiêu (tóm tất): Thông kê số lượng thí sinh đăng ký dự thi
theo từng năm để lưu trữ, báo cáo và chuẩn bị tốt cho công tác tuyển
sinh.
- Tác nhân chính (Actor): ÑV Tuyên Sinh.
- Ngày tạo và cập nhật bản mới nhất: 15/03/2013
- Người tạo: Lê Thanh Tân
- Phiên bản (version): 2
Chuỗi hành vi:
Trang 39
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
¬ Mô tả tông quát chuối: Người dùng sử dụng chức năng này đê
thống kê số lượng thi sinh đã đăng ký dự thi trong năm.
- Điểễu kiện đầu (pre-condl): Người dùng phải đăng nhập vào hệ
thống.
- Chuối liên kết các thông báo (messages): Người dùng chọn năm
cần thống kê.
- Điều kiện cuối (posf-cond): Xuất ra sô lượng thí sinh đã đăng ký
dự thi của năm đã chọn.
- Xử lý ngoại lệ: Nếu không có dữ liệu thì hệ thống sẽ xuất hiện
thông báo “không có dữ liệu”.
1.2.2.9. Use case “Xét tuyển nguyện vọng 1 theo hệ đại học”:
Định danh:
- Tên: Xét tuyển nguyện vọng Ì theo hệ đại học.
- Mục tiêu (tóm tắt): Xét tuyên xem thí sinh có trúng tuyển nguyện
vọng Ï ở hệ đại học hay không?
- Tác nhân chính (Actor): ÑV Tuyên Sinh.
- Ngày tạo và cập nhật bản mới nhất: 17/03/2013
- Người tạo: Lê Thanh Tân
- Phiên bản (version): 2
Chuỗi hành vi:
- Mô tả tổng quát chuối: Xét xem tổng điểm 3 môn (sau khi đã
cộng các điểm ưu tiên) của thí sinh có đủ điểm chuẩn của ngành mà thí
sinh đăng ký ở nguyện vọng l1 hay không?
- Điểễu kiện đầu (pre-condl): Người dùng phải đăng nhập vào hệ
thống, phải có điểm sàn của khối, điểm chuẩn của ngành và các điểm ưu
tiên khác.
- Chuối liên kết các thông báo (messages):
+ Người dùng chọn hệ đào tạo là đại học.
+ Người dùng chọn nguyện vọng Ì.
+ Hệ thống sẽ kiểm tra và tính toán xem các thí sinh nào trúng tuyển
nguyện vọng l1 ở hệ đại học.
Trang 40
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
- Điêu kiện cuối (post-cond): Xuât ra các thí sinh đã trúng tuyên
nguyện vọng Ï hệ đại học.
- Xử lý ngoại lệ:
+ Trường hợp điểm sàn chưa có mà người dùng thực hiện chức năng này
thì hệ thống sẽ thông báo là chưa có điểm sàn.
+ Trường hợp điểm chuẩn của ngành chưa có mà người dùng thực hiện
chức năng này thì hệ thống sẽ thông báo là chưa có điểm chuẩn.
Trang 41
cb 3ut1[,
đọ[ Ọp 0S :ÿ'J qutH
1IUỊ1101) ~
UIUl[SIBN ~
LIUISÁBBN -
1UIS†ULUBLE,ADH ~
đI-
HMIS IHL 0S GH+
HNIS N3AfIL VIVN +
IHL NOIN +
:đọI 9p 9S 'C'ơ[J
2Ö TÉŒ 5SuQñ1) 1Ô01I 1#) qu1S Ấn) 2g Zuo2 AT ưuợnÖ độrđ5u 1Ó) ưgA uÉn"]
€ỳ 3ut1T,
HNIS NIAñ\L VN 8q #n2 qun 2n) #) Qui Sượt] :/'[ đượt
2Ö) uẸp #2 ˆ qur 0 1Eq2u 9} JP | €
2Ô} UẸp #2 EỊA ^ ^ c E2 tuf 1D | £
Su) Ä) pỊ ^ | 66666 | I S 1u1 PL 1P |I
s ưaiqu ị" uggd qun
1ÿ18 uọIq " tgo7u là HN lá tonU Xe | uNA | 2Èu1 | wựđ | dệu) 0s NI nạ | sóng | 1WS
g0qJALdN | ALWM | 9N q | #9u% HỊ | uy | ngoọc | W9ĐI tại,
2O.L NVd
2O.L NVŒ 8q e2 qun 5ỏnu) g) Qui Sượg :0'[ Sượg
8unp Ion8u ueÁn z 0 01 1pe2 | ueÁnb pu | y
nE 1ÉJA| ^ 0€ 1042 | sstd pư | €
d¿qu 8ượp uọJ, ^ˆ ^ˆ 0€ 1P2 | 19SI pU|£
SưE] ÄÌ) DỊ “~_ | 66666 | I € 1uI pf pu |]
s ưairqu ị" ugqd qun
IE18 uatq " tgoäu 8 nặn BN li _. Xe | NA | 2ÈuI | wựđ | đệu) 0s ~ d!Ì nạ | sộng | 1S
ÿ0IJALNN | ALHM | 19N q | #9u% HỊ | uy | ngaạc | WĐI tại,
ĐNNRŒ IOfĐN
ĐNñŒ IOñDN 8ưeq #n9 un 2n] g) Qui Sueg :c'J đuưeq
ĐNñŒ IOfIDN 8q #2 pỊ S 3r| pƒ pư|b
(u[s uÁnm ôq ug9 #2 uạ], ˆ 0€ 1Ø,9u | u2† S1q2 | €
qu[s ueÁn1 ôq ug2 #2 £JA ˆ ˆ € 182 | £u7 SJQ2 | &£
8u) Ä) pỊ ^ | 66666 | I S 1ur | PT S9 | Ị
uaiqu " uyud un
ttI8 trọt tgo2u | jLưệ | Jnu| 3ýq0|[WWM2L vyiÍ mụ| sgm| gổ|, SẺ | sen nạ | 2jng | #S
ý” | e0eq\ALđM|[ ALdMi| 29N| ng | goqw h 0s n2 | 0Ð Ỷ
HH | HỆNN | Ý tạ,
HNIS NHIA(\L Of NV2
HNIS NHAñ\L Ođ NV2 8ượg 02 un 5ỏnV) 8) Qui 8ượq :ÿ'J đueg
:'IJqSO 3uox) đượq quy 3n} 209 #} ọuI 2ugt[
2Ö TÉŒ 5SuQñ1) 1Ô01I 1#) qu1S Ấn) 2g Zuo2 AT ưuợnÖ độrđ5u 1Ó) ưgA uÉn"]
†}ỳ ut1[,
NVS NHI Sưeg n2 qun 2ộnH) #) oui 8ượ :01'[ đugq
(1S UOÁT nọ1) 1©) 66 |I Ệ 18,2 n9 SJ | €
HNIS NHA(\L NVN | HNIS NHAñL NVN ¬
8ượg z9 pt (ptu) Ạ 66666 | I € 1u pru|z
HNYDN 8q #9 pỊ HNVON (ƒï 8u) 66666 | I € 101 Df 8u |]
IE18 uọIq Igo3u go) A.LqMN ÁI uện| nụ JÿNU | NU/W9 X84 | UNA SH sẽ buài 3n nạrs 1u2 1S
_ sổ ALWN | 9N | Ảng | eoqw l HL |uượny | ngoọg | ĐI | F 2ỏng] ưa,
f1IL TH
fIL TH Steq n9 qun ộnd) e) oui đượ :6'[ đượt
1#td tefŒ 000L |000 | 000 c J#OJJ | Jeqdu19Ip p | ÿ
11) Q1 8u) e2 tọïŒ 000L | 000 Lá 1EOIJ ueIp p | €
IHL NON 8ưeq e2 pI | IHL NON (PT 10) 66666 | I € 101 p 11 | £
HNIS IHL OS OH | HNIS IHL OS OH ˆ —
8ượg #9 pt (pí sq) 66666 | I € 1u pr Sự | Ị
IE1 uọIq Igo3u #ouq){ A.LqN ÁI uện[ nụ JÿNU | H049 XEJAI uI ` sẽ đôn os Sen) nạr⁄ 10) 1S
ẰẮ th ALWN | ?9N | “ng | go ` BỊ |uạng| ngaog | 95 ý 2ỏng] ưa,
wmgd
IN1Iđ 8ượq #n2 qun ôn) #) oui Sượg :§'J 2u
quIs ueÁn) UIEN zˆ zˆ tỳ 1uI UuI6ư u | £
Sư] Ä) pỊ ^_ | 66666 | Ï S 1u pru |]
s ưiqu ị" ugud qun
1ÿ18 uọIq " tgo7u 8 nặn HN li _ XeJ\j | UNA | 2ÈuI | tổ du) - d! Í nạ | sộng |1
#01 ALNNW | ALNN | 19N đ | 9q BỊ | uy | ọsnqaos | #91 dại,
HNIS NHIA(IL WVN
2Ö T6 SZuQñ1) 1Ô01 18) qu1S Án) 21 Zuo2 AT ượnÖ
độiu5u 30) uêA uýr]
Cỳ 3ut1T,
TỰ] Q1 ^ ÿ_ | 9u19JEp IOT 1 | ÿ
1) £Ệ3N ˆ 8 | 9u19Jfp| IlÁe8Ư 1W | €
IHL NON 8ưeq #09 pỊ „ J66666| I € 1uI DI 1Ì £
IHL IOH3I 8ugdq #2 pI 66666 | I S 1uI D9 | T
4 un| nu Jgqu | q0uIq2 nayngg k9 uựud 20m1 qun
1E18 uọIq teo8u #0 ALNN | “Ôuó ý Ắ xe | uHA | 2u | gỉ | đệuos | ý nạ ¬x MS
ALaM | 3N | ng | eoux HL | tọn | a420s q2 2ộn) ại,
IHL HOLI
IHI, H21 Su #9 qun 5ỏnH) g) oui 8ượ :z['[ Zueq
NãIL f1 NOHN 8a tro pị | NỈ 0A NÊN 66666 | I € tị pƯmu | y
ưen nn 8uỏñ1 Iọp 82 ueT, ˆ 0€ 1#u2u ưa 1np | €
uen nn 8uö1 10p #2 BỊ ˆ ˆ < 18,2 °ur 11p | £
Su) Ä) DỊ ^_ |66666 | I S 1uI PT 1P | Ị
4 un| nu Jgqu | q0uIq2 nayngg k9 uựud 20m1 qun
1E18 uọIq teo8u #0 ALNN | “Ôuó ý Ắ xe | uA | 2‡u | gỉ | đệu)ọs . nộ | sang MS
ALaM | 3N | ng | eoux BỊ | uanx | ngoog | W°ĐI 2ộn) ại,
NHIL nñ 1d
NHIL ññ 1q 8ưeq e2 qun ôn) g) Qui Su :][ ['[ đượg
SE 082 ộ( trgS tII91 00E |00 I 180J P2 SP |
9Ö TÉp ộ( ượs I9TŒ 00E |00 I 180] P SP |€
HNIS NHA(\L WVN | HNIS NHAí\L WNVN ¬
8ượd zịo pt (prw) „| 66666 [I S 1uI prulz
IHL IOHX 8uq e9 pt IHL IOHX ŒF 1) 66666 | I S 1uI DF f3 | Ị
ẤI nu | ygqu | quwa uaqu | i ugud | „ ong) qun
1ÿ18 uọIq t08u #0 ALWN | uýn| Ý ‹ xe | uHA | 2u! | gịựđ | đệu) 0s r "9M | angm. MS
Aidau | !0N Áng | #95 bị, | uamg | ngoog | !*9ĐI 2ỏng]1 uạ1,
NVS WIq
2Ö T6 SZuQñ1) 1Ô01 18) qu1S Án) 21 Zuo2 AT ượnÖ
độiu5u 30) uêA uýr]
0ÿ 8ut1[,
LqWG TA. NOd 8ượd £n92 p | LŒMŒ TA. NO ŒT 1PIPAP) 66666 | I € 1uỊ P[ )PXPAP | €c |
HNIS NHAí\L VN ẩ8t§q #49 pỊ HNIS NHAí1L VN Œ 0) 66666 | I € 1 Pu | đế
2OH dVHN NH, DNOHL 2OH dVHN NIL DNOHE 66666 | 1 € m pm | te
IHL IOHX ổugq #2 pI IHL IOH1 ŒF ) 66666 | I € 1uỊ P ) | 0
HNYDN 8q #n2 pỊ HNVDN (ï u) 66666 | I € 1uỊ DF 8u | 6]
2OL_NYđŒ 8q #2 pI 2OL NVd (ŒF 1P) 66666 | I € 1uỊ PF 1P | §I
đọi 1đHLĐNONL 8ưq pho pt 1dHL ĐNOfMI(6IP 140) 66666 | I € 1u cIPf du | /I
đọi 1đHLĐNONNL 8ư§g no p 1dHL ĐNOfMI(IIPT 340) 66666 | I € 1u LIPT 1d | 9Ị
đọi 1đHLĐNONL 8ưq to ph J1đHL ĐNO(NMI(01PT 1đ) 66666 | I S 3u 01P 3đ | cỊ
NHIL ññ1 Lq 8teq #2 pI NãIL ññ Lq @r 1p) 66666 | I € 1uI DF 1P | Đ]
NãIL ññ A1 8ưeq e2 pI NaIL ññ AM Œr 1mAx) 66666 | I € 1uI DF ImAN | €]
NHAñH' NVYfÒ 8ưgq #2 pỊ NHIAñH NYfÒ ŒT ub) 66666 | I € 1uỊ pr b | z]
HNIS NHAN. nụ BN HNIS NHAñL O8 NVO 66666 | 1 € mm pr #4? | 1t
SuỌï) uleIŒ 0“ 00 |00 Ẹ Jwo[J | 8uonuuIp sự | 0]
SuỏA uộÁn8 N € I I 1p2 | ẩ8uoAueÁn8ư su | 6
LđH.L dộrWẩu 101 treN y E42 uueư sự | §
T) 0tiủ2 P09 BỤN I P2 1uyuns sự | /
(IS TU} #2 ưŒp oÿq OS ˆ II P2 pqs sự | 9
([s 71 #12 NIA2 0S ˆ ˆ 6 P2 pưu12 sự | €
(IS TH) E82 (Un 1ỌIĐ Ẹ P2 qumo8 sự |
quIS J) e2 qu1s Ág?N ˆ 9 9UuI1916p quIsÁe8ư su | €
(IS TU} #2 10[ 2 $A ÒH ˆ 0 1£2u u20 sự | £
ut) ñJ pỊ “| 66666 | I € 1uI DF Sự |T
ẤJ ưạaiqu "1 ugud
113 uatq te03u #01 A.LdX uộn | HH [INM | AM | vụn, | my | 2# | ụp | đệuos | PP [ nang | gun sông uạt | 8S
. ALaa | !0N | Ẩn | #9w HL | 0n | ngaos | TS 7
HNIS THL OS OH
HNIS IHL OS OH Sưeq #n2 un 2n) #) ouI Sượti :E['J đugq
2Ö TÉŒ 5SuQñ1) 1Ô01I 1#) qu1S Ấn) 2g Zuo2 AT ưuợnÖ
độiu5u 30) ueA uýr]
Lb 3uw1[,
OVL: OvŒ 1H 8u tro p[ | VU Sau 6 I I MỊ | pE3ĐS4 |y
qượổu uạT, ˆ 0y 1eou ua† 8u €
quy8u tỊ4 ˆ L 1P2 9u 8u £
8u) ÄJ pI “| 66666 | I € 1uI pf8u |]
. uạiqu "1 ugqd qun
#18 trọt so tgo3u £I uựm BÍ đản | dog, | XEN | MỤY | 3# | g | đệuos | | nạ | sộng |WS
#01 A.LWXA ALWM |19N q | #91 BỊ, | uany | ngoos | #ĐI tạT
HNV?ĐN
HNYVDN 8q n2 du 2ỏnu) #) Qui 2ueq :0['[ đu
Tữ) IomI #9 uạL Z“ 0€ 1£usu u9† 1I €c
T1 uomI #9 £IN Z“ ˆ é 169 EUT UI é
8u) ÄJ pI ˆ ˆ “_ | 66666 | I € 101 pF 1 | Ị
. uạiqu "1 ugqd qun
#18 trọt so tgo3u £I uựm BÍ đản | dog, | XEN | MỤY | 3# | g | đệuos | | nạ | sộng |WS
#01 A.LWXA ALWM |19N q | #91 BỊ, | uy | ngaọc | WĐI c
IHL NOIA
I[HL NON 8ueq #09 qu/ ôn) ø) oui 8ượq :c['J đueq
uen nn 2äA nu #9 uạL Mà € 169 ư2† 1nA1 €c
ueạn nn 2äA n1 #2 £#N “ˆ Z2 €c 169 #ufT 1nA1 é
SuE) ÄJ DI ^_ |Ó66 I c JUI| PT MAN |Ị
s ưrqu ị" ugqd qun
1ÿ18 uatq " tgo3u 4 nệm VN Tản son XeỊ\j | UNA | 2ÈuI | tự | đệu) 0s n 1! nay | sông |1#S
#01 A.LWXA ALWM |19N q | #91 BỊ, | uany | ngoos | #ĐI tạT
NãIL 1 AM
NHIL ññ17 A3 80g en9 dun sộn] ÿ) oui 8upg :y['[ Zupq
2Ö TÉŒ 5SuQñ1) 1Ô01I 1#) qu1S Ấn) 2g Zuo2 AT ưuợnÖ độrđ5u 1Ó) ưgA uÉn"]
Sỳ Sut1[,
đL. HNIL 5ưeq e2 pI đL HNIL (Pr dn) 66666 | I € 1u1 pr dn | 9
—nn—A x 8uso en NHIL ñ AM -
NHIL AT AM 8ưgq e2 pỊ (pỂ A3) 66 I c 1u1 pT 1AN | €
J1đHL 8uonn en9 15 0ịq 0 1E42U 19p 1du) | y
LdHL 3uọnn uạ[, ˆ 0E 1pq2u | 8uonnue† du | €
LđHL 8uonn) e2 tị ^ˆ ^ˆ € 1012 vur 1d) | £
Su] Ä) DỊ ^_ | 66666 | I € 1u1 pr 1d! | Ị
ẤI nu | gyqu | quwa uaqu | i uợụud | „ on qun
1E18 uọIq teo2u #0 A.LdN uện| ý Ắ xe | uHA | 2u | gỉ | dệuọs | nọ tu MS
Alau | 0N Áng | #95 iỊ, | 0o | a420S 2% 2ỏnH]1 tạ,
LÄ4HL ĐNOfANML
LÄđHL ĐNO/1NL Sượq #n2 gun 2ộnd) e) uI Zugq[ :61'[ đu
đL. HNIL 5ưeq e2 pI đL HNIL (Pr dn) 66666 | I € 101 p đụ | y
uộÁnu ưénb en2 uạ[, ˆ 0E 1e2u ưe ub | €
ưệÁng uénb œ2 t]A[ ˆ < 12 sur ub | £
Su] Ä) DỊ “_ | 66666 | ] S 1uI p7 tb | Ị
4 un| nu Jgqu | q0uIq2 nayngg k9 uựud 20nu) qun
1E18 uọIq teo8u #0 ALNN | “Ôuó ý Ắ xe | uHA | 2u | gỉ | dệuọs | nạ ¬x MS
ALWN | 9N | Ẩng | #ouw HL | tọn | a420s q2rw 2ộn) ại,
NHIAñH NYñÒ
NHAñH NYfÒ ưa en2 qun 5ộnu) g) Qui Su :§['[ đượg
11) 103 #2 tạ], ^ˆ ˆ c 1842 tUT TỊ c
Su) Ä) DỊ Z~_ | 66666 | I S 1uI DF 1I I
4 un| nu Jgqu | q0uIq2 Xu k9 uyud 20nu) qun
1ÿ18 uatq teo8u #0 ALNN | “4, z . xe | uHA | 2u | gỉ | dệuọs | nạ ¬x MS
ALWN | 9N | Ẩng | #ouw BỊ | uanx | ngoọc | #ĐĐI 2ộn) ại,
IHL IOHM
IHL IOHX 3u e9 qun 5ỏnu) g) Qui Sugg :/J'[ Zuợt
2Ö TÉŒ 5SuQñ1) 1Ô01I 1#) qu1S Ấn) 2g Zuo2 AT ưuợnÖ
độiu5u 30) ueA uýr]
6b ut1[,
¿9u déuqu Os ou dộu §Œ 0 I 1802 douep"uu | €
8uop 204 S 1pq2 | 83uoponur gưy | b
8uop E2 u01 2g2 ue[, 0€ 1842u | ư#ou3u2a† qu | €
2ó đéưu un 8uo] e2 tỊ\ z € 1042 | 8u u | £
Su] Ä) DỊ ^ | 66666 S MT | p7 quy | Ị
IE18 uọIq | reođu go) A.LqdN 4I uện| JnH | JŠNH | q09 XEJAI uNA TH sẽ —-~- 0n) nạrM qu2 1S
š ALãđM_L ?#9N|Ị Ẩng | 9o ÐL | uemx | ngoợg| WII 7 ôn] tạ,
2OH dVHN .LL
O2OH dVHN LL 8ưeq n2 qun ôn) g) u1 3upq :c£ | Sugq
O#) OỆp $q ue,L, ˆ é 18,2 #uT }P9U | £
8ug) ñ) pI ^_ |6 I I 1uI DF 1P9q | Ị
£I uạiqu "1 ugud
IÿI trọt te08u #oqJALqN | tẻn| ON TẾ | woae | XSW | MỤ | 28m | pf | đệọs |) | BAN | sang, 1S
ALWM am lIL | tan | 0eu20S quy ——
OVL OVŒ 1H
OVL OVŒ 1H Sưgq #2 qun 5ỏnu) g) oui 8ượ :[z'[ Zueq
(d))uun en2 uẹJ, ^ˆ Œc 182 ưø† dụ | £
(d))un e2 #J4 ^ ^ Lá 1012 vu dụ | c
8ug) ñ) pI Z~_ | 66666 | I S 1uI pr đn | Ị
£I uạiqu "1 ugud
113 uatq tg03u #01 A.Ld3A uựn[ HN lân sona x#Jj | HAI | 2u | wịẩ | đệu) 0s N nạ —~~ MS
Aidau | JÊN q | #9u% HL | tọn | a420s qww | 7 2ỏn) uạ[,
dL HNIL
d.U HNIL 5u§q #n9 gu Sônu) ÿ} oui Supq :0đ'[ Su
2Ö TÉC 8uQïñ1) 101 1ế) u1S u9Ấn) 2) u02 ÁT ưnÖ
độiu5u 30) ueA uýr]
0€ 8u£1[,
8Suộ2 191C 00E_ |00 I J8oJJ | ul9Ip 2p|y
HNVDN ổutq #09 pI HNVDN (ï đu) 66666 | I € 1u pr 8u | €
IHL IOHX 8uwq e9 pỊ IHL IOHX (PF ị) „| 66666 | I S 1u DỊ | €
HNIS NAí\L VN HNIS NAífIE VN ¬
8ugq to pt (trau) 66666 | I S 1u pru|]
4juén nu gựu | quq2 ngu kn uựtd 20m 1u)
#8 uọiq to8u you ALaun | “LẺI|HU| Đâ || xepy| mụy| sẽu| | dẹuos | TP | nạ | — sóng | 9S
š ALãM | 9N| Ẩng | #93 BỊ | ueamx | ngaog | W9M| 7 đại
NVYAH2"WZIq
NVnHƠ WñId öượq n2 qun 5ỏnư) ø} ọuI öượg :czZ [ đượq
8Suộ2 UIQIŒ Œ€ 00 I J8OJJ | U19IP 2pJ | ÿ
NãII 0ñ Lq 8a e9 pl | NHIL n1 1q V33) 66666 | I S 1uI DF 1P | €
NãII n1 AM 8ưwq en9 p† | NHIL ñfï AM (PF A3) „| 66666 | I € JUE| PỊĐAN |£
HNIS NAífIE NVN HNIS"NHAf\L INVN ¬
ẩugq to pt (trau) 66666 | I S 1u1 pru|]
run nu ru uưq2 ngu 9 ugud 20m xẻ
1ÿ18 tai teo2u #0 A.LdN UY PT xe | NA | 2#I ụ8 | dẹuos | °? | ngụy 2ỏnH1 | 3S
š ALWMN | 39N| ứng | #oqw Ị | uạgy | ngaog| W9MI|[ 7 tội,
ĐNO2 WZIŒ LI
ĐNO2 IIŒ LL Sugq e9 gun 5ỏn) g) oui 8ượt :yZ'[ Zueq
IHL IOH3 8ưpq tn9 pỊ 666|IL | | | |e | mỊ pmjl
HNVON upq tn9 PỊ 666 | | | | | | MmỊ pw3ul
run nu gu urq2 ngu kụủ uyud 20m 1u)
W8 uọtq teoäu you ALau | “[ƯẺNII[IIM | DAI | 2| xui | mụy| sẽm| | dẹuos | *2P nụ | sóng | pS
š ALWMN | 39N| ng | goqw Ị | tạng | ngaog | WĐI ý tội,
HNVĐN L2
HNVON LĐ 8uợq #9 qun Sộn) ÿ} oui 8uyd :cZ'[ 3u
2Ö TÉŒ 5SuQñ1) 1Ô01I 1#) qu1S Ấn) 2g Zuo2 AT ưuợnÖ độrđ5u 1Ó) ưgA uÉn"]
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyên sinh tại một trường Đại học
1.2.4. Sơ đô tuân tự (SĐTT)
1.2.4.1. SĐ TT Đăng nhập:
n €D Trinh frm Dang Nhap Xu Ly Dang Nhap
+ NV Tuyen Sinh
1 : Yeu Cau Dang Nhap()
2 : Goi GD Dang Nhap()
3 : Hien Thi GD Dang Nhap
lo. et+tossisốLeosiidssoiececcl
l 4 : GD Dang Nhap :
5 : Nhap username va password()
"U 7 : Gui Lsername va password(}
6 : kq=KiemTra(user, pass)
ĐÀ ' 10 : Dang nhap thanh cong '
: 11 : hien thi giao dien chinh()
Hình 1.5: SĐTT Đăng nhập
1.2.4.2. SĐTT Tạo hồ sơ nhập học:
Ñ HE THONG :HQ S0 THỊ SINH Thị Sinh + THONG TÍN NHAÀP HỌC
¡ NV Tuyen Sinh
Ti c.
h 1 : Nhap SED thi sinh(} '
2: SBD
cenreerrre=eeseeexer=r==r=== | 3 + TIN he trung _tưyen(SBD
4:hs trung tuyen
alE[hs_trung_tuyen=NULL] „)
: 5: Thang bao hs khong trung tuyen :
k< ¡
6: lay thong tin, thi sinh(SED}
—— ”à
: ết thị Binh |
TỐ NT dc tG Set CÁ SG ntGIC TC CÚ Cự CIẾ SE CƠ vợ AE VÀ :
' ' s 8: hien_thị fom_tao_hẻ_ so nhap hocD
: 8: chon loai giay to thi sinh nop{} '
"#
nh HN, 1 : them ho so nhap hoc() > :
Hình 1.6: SĐTT tạo hồ sơ nhập học
Trang 51
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyên sinh tại một trường Đại học
1.2.5.3. SĐT Cập nhật danh mục:
rbhf sd Can nhat danh muc đan toc
ref ad Cap nhat danh mục doi tương uu tien
rf sd Cap nhat danh mục khu vuc uu tien
|
ref sd Cap nhat nam tuyen sinh
opt [dm=="dvdkdt”]
rf sd Cap nhat danh mục don ví dang kự du thi
ref sd Cap nhat khơi thi
opf [dm=='quanhuyen"]_,Ì
ref sd Cap nhat danh mục quan hưyen
opt [dm=="tinhtp”]
rèf sd Cap nhat danh mục tính thanh pho
Hình 1.7: SĐ TT Cập nhật danh mục
Trang 52
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
1.2.5.4. SĐ'TT Cập nhật danh mục tỉnh, thành phô:
2:DsTnhTp
3 : HienThiDsTinhTp(}
7 : maTinhTp si
8 : Yeu cau nhap ten Tinh Tp()
10 : timTheoMaHoacTen(maTinhTp, tenTinhTp)
ị 11 : TinhT|
lế tt TH nngướớnn :
<
¡GP TS Si bực SE CAI ĐA Do TY TC Eỡ XEISI 3i k8 1= T
14 : TinhTp ,
18 : timTinhTpTheoMaTinhTp()
: 19 : TinhT|
kc2ce2scrzsecosobBes Seo, 6y...
No ƒẰƒẽ. Ha ngan ị ___ 29: timTinhTpTheoMaTinhTp(maTinhTp)
Trang 53
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyên sinh tại một trường Đại học
Hình 1.8: SĐTT Cập nhật danh mục tỉnh, thành phó
1.2.5.5. SĐTT Tạo mới hồ sơ thí sinh:
HE THDNG : HD SỐ THỊ SINH
: NV Tuyen Sinh
loop [1..n]
1: Nhap ma ho so
3: kq=kiemtra[ma_ho_so]}
5: thong bao ma_ho_so da tan tai
2h [kq=TRUE] )
6 : Nhap lai ma ho so
7 : nhap thang tin thi sinh(}
8 : Them mơi)
: 9; thong bao them moi ho so thi sinh thanh cong :
Hình 1.9: SĐTT Tạo mới hồ sơ thí sinh
1.2.5.6. SĐTT Xét tuyến theo nguyện vọng:
: MW Tuyen Sinh
' 1 : Yíc nhap nguyen vũng can xet tuyen]
opt [ny==3]
ref sử Xet tuyen ngưyen vong 3
Hình 1.10: SĐTT Xét tuyển theo nguyện vọng
Trang 54
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyên sinh tại một trường Đại học
1.2.5.7. SĐ'TT Xét tuyên nguyện vọng 1:
— mã : HD SƠ THỊ 5INH ===
¡1 : timChiTieuNganh{mahganh} :
_ NV Tưyen Sinh
ằ 3: xetTuyen|maNganh, 1,ct}
4: BE V750) Nganh,1}
6: ƑpNhatTrungTuysnTheoNNganh bế, _NV(maNganh,diemTrungTuyen,}
7 : tìimKhoiThi(maNaanh}
¡ 14: khơi tao nguyenVong=1() ›
ref sử Cong bo danh sách th sinh trung tuyen nguyen vòng theo nganh ]
Hình 1.11: SĐTT Xét tuyển nguyện vọng 1
1.2.5.8. SĐTT Công bố danh sách trúng tuyển NV theo ngành:
Trang 55
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyên sinh tại một trường Đại học
: NV Tuyen Sinh r r : : :
13: nguyenVdong
SE Set >>
15: timDSDiemiTrungTuyeniTheoNganh(maNganh,nguyenVong}
H ' 16; dsDiemTrungTuyen '
17 : henThibsDiah(dsDiemTrungTuyen}
18 : timiDSThiSinhTru ngTưyen{maNganh, nguyenVWong}
18 #dsTS
IEEES/SiEEGEiEiliclSeEISiEEGIEESiE li ;äsT5[] E ÍsSitiEiri:cbiEieiie
20: hienThiSThi hTrungTuyen{dsT5[]])
Hình 1.12: SĐTT công bố danh sách trúng tuyên NV theo ngành
Trang 56
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
1.3... DEMO CHƯƠNG TRÌNH
1.3.1. Sơ đồ hệ thống
HỆ THÓNG
QL HÒ SƠ ĐKDT
XÉT TUYẾN
PHÀN MÈM QL
CÔNG TÁC
TUYẾN SINH
TẠI MỘT
TRƯỜNG ĐẠI
HỌC
QL DANH MỤC
QL HÒ SƠ NHẬP
HỌC
Hình 1.13. Sơ đồ hệ thông
Trang 57
Đăng nhập
Đăng xuât
Đôi mật khâu
QL người dùng
Sao lưu dữ liệu
Kếy thúc chương trình
Nhập hô sơ ĐKDT
Nhập hồ sơ ĐKDT từ file
Thông kê số lượng thí
sinh
Cập nhật điêm sàn ĐH-
CĐ
Xét tuyên NVI, NV2,
NV3
In giây báo trúng tuyển
In DS thí sinh trúng tuyên
In DS thí sinh không
trúng tuyên
Cập nhật điểm cộng theo
năm
In phiêu chứng nhận kt
quả thi
QLDM Tỉnh TP
QLDM Quận huyện
QLDM Ngành
QLDM Dân tộc
QLDM Đôi tượng UT
QLDM Khu vực ƯT
QLDM Đơn vị ĐKDT
QLDM Môn thi
QL, Hồ sơ nhập học
In Giấy báo nhập học
Z ^
Luận văn tôt nghiệ uản lý công tác tuyên sinh tại một trường Đại học
1.3.2. Một số Form chính của hệ thống
1.3.2.1. Giao diện chính của chương trình:
Hệ thống Quản lý Hồ sơ ĐKDT Xéttuyển Kếtquảthi Quản lý danh mục Quản lý hồ sơ nhập học
"NỌc ƯUÔ TS
Ề E _“..- .— -. “am —_——— —”- :
— tà tụ “ÝG€CX ị
TRƯỜNG ĐGI Học an UWIVERSYYY
Hình 1.14: Giao diện chính của chương trình
Gồm các menu: Hệ thống, Quản lý Hồ sơ ĐKDT, Xét tuyển, Quản lý danh
mục, Quản lý hồ sơ nhập học.
Trang 58
Luận văn tôt nghiệ uản lý công tác tuyên sinh tại một trường Đại học
1.
3.2.2. Form “Đăng nhập”:
nhÌ Đăng nhập hệ thống 5 <—
Hình 1.15. Form “đăng nhập”
Chức năng: cho người dùng đăng nhập vào hệ thống, nếu người dùng
là admin thì có toàn quyền trong hệ thống, còn nếu người dùng là nhân
viên tuyển sinh thì người dùng bị hạn chế về một số quyền trong hệ
thống và thao tác được trên một số chức năng dành cho nhân viên mà
thôi.
1.3.2.3. Form “Danh mục Quận (Huyện)?
nh Danh Mục Quận Huyện
Tỉnh thành phố: Hỗ Chỉ Minh
|__ |Mãsã Quận, Huyện
HH Sử GD và ĐT
HÀ) Quận Ï
ữ2 Quận 2
Bọ lân
"MB —-—|Quận4
*Đ — lam
mG — lam
J0 — |säsDvaør.
Trang 59
Luận văn tôt nghiệ uản lý công tác tuyên sinh tại một trường Đại học
Hình 1.16. Form “Danh mục Quận (Huyện)”
Chức năng: cho admin cập nhật danh mục các quận (huyện) khi có
thay đổi đề thống nhất với hệ thống dữ liệu của Bộ GD & ĐT và quy chế
tuyển sinh hiện hành.
1.3.2.4. EForm “Danh mục Đơn vị ĐKDT”
Hình 1.17. Form “Danh mục Đơn vị ĐKDT”
Chức năng: cho Admin cập nhật danh mục các đơn vị ĐKDT khi
có thay đổi đề thống nhất với hệ thống dữ liệu của Bộ GD & ĐT và quy
chế tuyển sinh hiện hành.
1.3.2.5. Form “Nhập điểm từ file excel?
Trang 60
Luận văn tôt nghiệ uản lý công tác tuyên sinh tại một trường Đại học
D-XLUANVANBai Lam Cua Tan`Ho5o.xls
=& “= CŒG h c mm =
®%I5|ñ|fx|f|tf®5|Ẳfi|ltft:l|
Hình 1.18. Form “Nhập hỗ sơ ĐKDT từ file excel”
Chức năng: NV Tuyền sinh dùng để nhập điểm của các thí sinh
đăng ký NVI vào trường Đại học Võ Trường Toản từ file kết quả từ Bộ
gửi về.
1.3.2.6. Form “Cập nhật điểm sàn”
ˆ S] CapNhatDiemSan =:|.=:l@£s
Luận văn tôt nghiệ
uản lý công tác tuyên sinh tại một trường Đại học
Hình 1.19. Form “Cập nhật điêm sàn”
Chức năng: NV Tuyên sinh dùng chức năng này để cập nhật lại điểm sàn
của năm tuyên sinh hiện hành sau khi có kết quả thi.
( Khố thi
© Ngành
[amsnwskeguam CÔ TT TT — LJlekgeag
> -8ãc.a _
| Thống kê số lượng thí sinh theo:
(@) Năm tuyển sinh 2013 v
1.3.2.7. Form “Cập nhật chỉ tiêu”
nữ Cập nhật chỉ tiêu
D/Z2m1 ~x Y da khoa
mỹ mm BI Lm
Hình 1.20. Form “Cập nhật chỉ tiêu”
Chức năng: Cập nhật lại chỉ tiêu của từng ngành tương ứng với
năm tuyên sinh hiện hành.
1.3.2.10. Form “Thống kê số lượng thí sinh”
( Hệ đào tạo
(' Tỉnh thành phố
© Đơn vị ĐKDT
Năm
Ts ĐTUT
D720401 | Dược học 01 | Có cha hoặc mẹ là ngư...
D340301 | Kế toán 07 | Lao động Ưu tú; thợ giỏ...
VTT.C.0005
D220330 | Văn học 04 | Con Liệt sỹ, thương,bên...
VTT.D1.0010
C340201 | Tài chính - Ngân... 06 | Con Thương, bệnh bịnh...
VTT.B.0011
D340101 | Quản trị kinh doa... 06 | Con Thương, bệnh bịnh...
VTT.B.0013
C900107 | Dược học | Học sinh phổ thông
VTT.C.0014
D220330 | Văn học. 07 | Lao động Ưu tú; thợ gủ...
Số lượng thí sanh: 7
Hình 1.21. Form “thống kê số lượng thí sinh”
Trang 62
Luận văn tôt nghiệp Quản lý công tác tuyên sinh tại một trường Đại học
Chức năng: Thống kê số lượng thí sinh trong năm tuyển sinh hiện hành
với các tiêu chí thống kê như sau: thống kê số lượng thí sinh theo hệ đào
tạo, khối thi, ngành, tỉnh (thành phố), đơn vị ĐKDT.
1.3.2.11. Form “Xem kết quả NV1”
số] XemKQNV1 L:|El. |
XET TUYEN NV1 NĂM 2013
Ngành: D480201lCôngnghệthôngin v Điểm chuẩn (HSPT-KV3): 14 In danh sách trúng tuyển
| m Tổng 5 = lế
— xà Gii Mã - = = = > Tổng điểm Điểm =
STT SBD Họ và Tên Ngày sinh = ĐT KV ` Khã Điểm! Điểm2 Điểm3 đểm3 Chu =
| tính Ngành xã làm tròn cộng KV ĐT
l1 VTT.A1.1111 | Trần Thị Diễm My 22/12/31 1 3 D480201 A1 |8 .) 8 25 25 0 0
Ø l2 |VITAIIII2|NguyễnVãnMnh |02/05/90 0 3 |D48001 |AI |9 7i 7 2 2 0 |
Hình 1.22. Form “Xem kết quả NV1”
Chức năng: hiển thị các thí sinh trúng tuyển theo ngành, ngoài ra
form trên còn có chức năng in ra danh sách các thí sinh trúng tuyến.
1.3.2.12. Form “Nhập hồ sơ NV2, NV3”
Hình 1.23. Form “Nhập hồ sơ NV2, NV3”
" ......... 6...
0. Năm tuyển sinh: 2013 v 01.SBD: TCT.AD003 Mã tường Mãkhã Mãngành Tiếm thí 3 môn:
02. Trưởng ĐKDT: U75... ..|. 1L xxx... v MôniI Môn2 Môn3
——=====——— . mm"
03. Họ và tên thí sinh: Lê Thanh Tân 04. Giới tính (Nữ.1. Namf): Ũ 625 | 5g
05. Ngày, tháng năm sinh: 4/08/91. x 06. Đố tượng UT: 01 + NhémLT:UTIT.”
(| 07. Dân tộc: Kinh x Mã tính Miiien Tổng điểm: 1875...
08. Hộ khẩu thưởng trú (Tỉnh,Huyện) Phụng Hiệp, Hậu Giang.................... 64 vị. T —__
— ẩi àm hòn, I8ŨU
9. Thuộc khu vực du bên: KV1 x 10. Năm tốt nghiệp: _ 2009 ==.=.ĂĂ.
11. Chứng mình nhãn dân: 123456789 - 12 Nguyện vọng. 2 +
_ Khối „„... Giới Ngày Cụm Số Năm — Năm
Sản) MO, ISND tính sinh tu — CMND TM TS | HIỦI
Lê Thanh Tân .. LA |D720401 | Dược học
Nguyễn Thị B .. A1 |D340301|Kếtoán “ 15/10/80 363321456
Trên Thị C D220330 | Văn học.
C340201 | Tài chính - Ngắn...
D220330 | Văn học.
208 |2013 |U1|C6chahoäcmelàngu.|
2008 |2013 |07|Lao động Ưu tủ; thợ giỏ.|'
04 | Con Liệt sỹ, thương, bên.
2005 |2013 |06|Con Thương, bệnh bình.
07| Lao động Ưu tú; thợ gỏ.|
VTT.D1.0010
VTT.C.0014
#]
Nhập Họ Tên,SBD,CMND cần ẽm: [Thêm || sửa ] [xóa ]|[ In ][ The: |
TỦ
Chức năng: Cập nhật hồ sơ ĐKDT NV2, NV3. Bao gồm các thông tin
của sinh viên và điểm của 3 môn thi.
1.3.2.13. Form “Tn danh sách trúng tuyến”
Hình 1.24. Form “In danh sách trúng tuyển”
Trang 63
Luận văn tôt nghiệp Quản lý công tác tuyên sinh tại một trường Đại học
Chọn năm tuyển sinh: 2013
Thống kê số lượng thí sinh theo:
(© Khố thí
(®' Hệ đào tạo DH v
©\ Tỉnh thành phố
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐạI HỌC VÕ TRƯỜNG TOầẩN
DANH SÁCH TRÚNG TUYỂN
o tên Ngảysinh — ]Giớitính TỂMND, Mã ngành — [Khối
Lễ Thanh Tân 123456789 — ] TCTA 0903
Zoom Factor: 100%
Chức năng: Cho phép người dùng xuất danh sách trúng tuyển ra file
excel theo các tiêu chí như: Khối thi, Hệ đào tạo, Ngành, Tỉnh (thành
phó), Đơn vị ĐKDT.
Trang 64
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIÊN
1.1 KẾT LUẬN
1.1.1. Kết quả đạt được:
Chương trình đã giải quyết được các công việc sau đây:
> Quản lý các danh mục như: khối thi, ngành, trường ĐKDT, khu vực ưu
tiên, đối tượng ưu tiên,...
> Phân quyền giữa Admin và NV Tuyền Sinh.
Nhập hồ sơ ĐKDT từ tập tin, nhập hồ sơ xét tuyên NV1, NV2, NV3.
VY
Thống kê số lượng thí sinh theo khối, ngành, hệ đào tạo, năm tuyển sinh,
tỉnh thành phố và theo đơn vị ĐKDT.
In ấn: kết quả tuyển sinh, giấy báo trúng tuyến, giấy báo nhập học,...
Xét tuyển NVI, NV2, NV3 theo hệ CÐ và ĐH.
Cập nhật điểm sàn, chỉ tiêu ngành.
V VY VY VY
Tìm kiếm hồ sơ ĐKDT theo ngành, số báo danh, họ và tên thí sinh,
chứng minh nhân dân....
1.1.2. Hạn chế:
> Phần mềm chỉ áp dụng cho trường không tổ chức thi
> Giao diện chưa thật sự đẹp và tối ưu.
1.2 HƯỚNG PHÁT TRIẾN
s* Tối ưu hóa các form nhập liệu: tiện dụng và thân thiện.
* Mở rộng phần mềm sử dụng cho nhiều trường khác nhau.
s* Thêm chức năng tô chức thi: xếp phòng thị, trộn túi, ráp phách,...
Trang 65
Luận văn tốt nghiệp Quản lý công tác tuyển sinh tại một trường Đại học
TÀI LIỆU THAM KHẢO
2®LHd~
Tiếng Việt
I. Trần Ngân Bình (201 1). Giáo trình Hệ cơ sở đữ liệu, Khoa công nghệ thông tin và
truyền thông, Đại học Cần Thơ.
Trần Nguyên Phong (2004). Giáo trình SQL, Khoa công nghệ thông tin, Đại học Khoa
học Huê.
Phạm Thị Xuân Lộc (2009). Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thông, Khoa công nghệ
thông tin và truyền thông, Đại học Cân 'Thơ.
Trần Đình Quê và Nguyễn Mạnh Sơn (2007). Phân tích thiết kế hệ thống thông tin,
Học viện công nghệ bưu chính viên thông, Hà Nội.
Nguyễn Thị Trúc Ly (5/2009). Luận văn Quản lý biến động thị trường chứng khoán ở
Việt Nam, Khoa công nghệ thông tin và truyền thông, Đại học Cân Thơ.
Hồ Quốc Mạnh (5/2009). Luận văn Quản lý hệ thống khách sạn — nhà hàng trực thuộc
một công ty du lịch, Khoa công nghệ thông tin và truyên thông, Đại học Cân Thơ.
Trang 66
Tài liệu liên quan
Tài liêu mới