HI NGH QUC T KIM SOÁT NHIM KHUN VÀ VI SINH LÂM SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
116
PHÂN TÍCHNH NẶNG NHIỄM KHUN HUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN
CATHETER TRUNG TÂM VÀ C YẾU TỐ LIÊN QUAN
CỦA NGƯỜI BỆNH TẠI CÁC KHOA HỒI SỨC, BỆNH VIỆN
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM TỪM 2017 ĐẾN NĂM 2022
Phạm Th Lan1, Phạm Thị Trường Ngân1, Lê Thị Yến Nhi1,
Trần Trí Kiên1, Nguyễn Vũ Hoàng Yến1,
Trịnh Th Thoa1, Huỳnh Minh Tuấn1,2
TÓM TẮT15
Nhiễm khun huyết liên quan đến đường
truyn tĩnh mạch trungm (CLABSI) là nhiễm
khun thường gặp nht, m gia ng chi phí điều
trị, o dài thời gian nm viện, tăng gánh nng
bnh tật vàng tỷ lệ tử vong.
Mục tiêu: Xác định tỷ suất mc CLABSI,
chi phí điều trị, thời gian nằm viện, tỷ lệ tử vong
yếu tố liên quan đến CLABSI tại Bệnh viện
Đại hc Y Dược TPHCM.
Phương pháp: tả ct ngang hi cứu trên
2.233 người bnh (NB) 18 tui có đt CVC tại
c khoa hi sức từ năm 2017-2022. Dữ liệu
được thu thp từ h sơ, bao gm thông tin nn,
xét nghiệm, th thut và chi phí y tế.
Kết quả: Trong 2.233 NB có đặt CVC,
16,9% (378/2.233) mắc nhiễm khuẩn huyết
(NKH), trong đó CLABSI chiếm 66,7%
(252/378). Tỷ sut mắc CLABSI 6,9/1.000
CVC-ngày và tỷ lệ sử dng CVC 65%. Yếu tố
nguy cơ bao gm giới nam, 60 tui, vị trí và
thời gian u CVC. T lệ CLABSI ở tĩnh mạch
đùi cao gấp 10,3 lần so với dưới đòn (PR=10,3;
1Bệnh viện Đi hc Y Dược TP. H Chí Minh
2Đại hc Y Dược TP. H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Hunh Minh Tun
Email: huynh.tuan@umc.edu.vn
Ngày nhn bài: 25/07/2024
Ngày phn bin khoa hc: 06/08/2024
Ngày duyt bài: 09/08/2024
KTC 95% 6,217,2). Thời gian lưu CVC từ 14
28 ngày tăng nguy cơ CLABSI gp 1,8 lần
(PR=1,8; KTC 95% 1,32,4), và trên 28 ngày
tăng gấp 2,4 lần (PR=2,4; KTC 95% 1,83,2).
NB mc CLABSI có nguy cơ tử vong gấp 3 lần,
nm viện hơn 22 ngày và chi phí y tế trung bình
476,1 triệu VND, cao hơn 183,1 triu VND so
với nhóm không mc. Vi khuẩn Gram âm, ch
yếu Klebsiella pneumoniae (31,2%) và
Acinetobacter baumannii (12,6%), nguyên
nhân chính.
Kết luận: CLABSI làm ng chi phí, thời
gian nm viện và tỷ lệ tử vong. c yếu tố nguy
như giới nam, 60 tuổi, đt CVC tĩnh mch
đùi và lưu CVC kéo dài. Vi khuẩn Gram âm
nguyên nhân chính gây NKH.
Từ khóa: Nhiễm khun bnh viện, Nhiễm
khuẩn huyết, Central-line associated
Bloodstream Infection (CLABSI)
SUMMARY
ANALYSIS OF THE BURDEN OF
CENTRAL LINE-ASSOCIATED
BLOODSTREAM INFECTIONS AND
RELATED FACTORS IN PATIENTS IN
THE INTENSIVE CARE UNITS OF
UNIVERSITY MEDICAL CENTER
HO CHI MINH CITY
FROM 2017 TO 2022
Central line-associated bloodstream infection
(CLABSI) is a common infection that increases
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
117
treatment costs, prolongs hospital stays, escalates
disease burden, and raises mortality rates.
Objective: To determine the incidence of
CLABSI, treatment costs, hospital stay duration,
mortality rates, and factors associated with
CLABSI at the University Medical Center
HCMC.
Method: A retrospective cross-sectional
study was conducted on 2,233 patients over 18
years old with central venous catheters (CVC) in
the intensive care units of UMC HCMC from
2017 to 2022. Data were collected from
electronic medical records, including background
information, diagnosis, laboratory tests,
procedures/surgeries, treatment outcomes, and
direct medical costs.
Results: Among the 2,233 patients with
CVCs, 16.9% (378/2,233) developed
bloodstream infections (BSIs), with CLABSI
accounting for 66.7% (252/378). The incidence
of CLABSI was 6.9 per 1,000 CVC-days, and the
CVC utilization rate was 65%. Risk factors
included male gender, age 60, CVC placement
location, and duration of CVC use. The rate of
CLABSI in femoral veins was 10.3 times higher
than in subclavian veins (PR=10.3; 95% CI 6.2
17.2). CVC retention for 1428 days increased
the risk of CLABSI by 1.8 times (PR=1.8; 95%
CI 1.32.4), and retention for more than 28 days
raised it by 2.4 times (PR=2.4; 95% CI 1.83.2).
Patients with CLABSI had a threefold higher risk
of mortality, stayed in the hospital for more than
22 days, and incurred an average medical cost of
476.1 million VND, which was 183.1 million
VND higher than the non-CLABSI group. Gram-
negative bacteria, primarily Klebsiella
pneumoniae (31.2%) and Acinetobacter
baumannii (12.6%), were the main causative
agents.
Conclusion: CLABSI increases healthcare
costs, hospital stay duration, and mortality rates.
Risk factors include male gender, age 60,
femoral CVC placement, and prolonged CVC
use. Gram-negative bacteria are the primary
cause of bloodstream infections.
Keywords: Hospital-acquired infection,
Bloodstream infection, Central-line associated
Bloodstream Infection (CLABSI)
I. ĐẶT VN ĐỀ
Nhiễm khuẩn huyết liên quan đến đưng
truyền tĩnh mạch trung tâm (CLABSI
Central-line associated Bloodstream
Infection) là nhiễm khuẩn liên quan đến
chăm sóc y tế tng gặp nhất, đặc biệt trong
các đơn vị hồi sức tích cực (ICU). S hiện
diện của catheter tĩnh mạch trung tâm (CVC)
là cần thiết trong việc chăm sóc y tế hiện đại,
nhưng cũng m tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
CLABSI không chỉ làm tăng gánh nặng bệnh
tật mà còn kéo dài thời gian nằm viện, gia
tăng chi phí điều trị thể dẫn đến t
vong. Theo ước tính của CDC, chi phí cho
mỗi trường hợp CLABSI thể n đến
16.550 USD, gây tổn thất lớn cho hệ thống y
tế.
Tại các c phát triển như Hoa Kỳ, mỗi
năm khoảng n 5 triệu CVC được s
dụng, dẫn đến khoảng 80.000 trường hợp
CLABSI. Trong đó, CLABSI là nguyên nhân
gây ra t 2.400 đến 20.000 ca t vong hàng
năm, với chi phí y tế ưc tính t 296 triệu
đến 2,3 t USD. Tuy nhiên, các quốc gia
đang phát triển, bao gồm Việt Nam, nghiên
cứu về gánh nặng kinh tế liên quan đến
CLABSI còn rất hạn chế. Tại Việt Nam, các
báo o ghi nhận t l nhiễm khuẩn bệnh
viện trong các khoa ICU vẫn mc cao, đặc
biệt là trong các bệnh viện nhi, với tỷ lệ
HI NGH QUC T KIM SOÁT NHIM KHUN VÀ VI SINH LÂM SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
118
CLABSI lên đến 17,6% tại một số đơn vị hồi
sức.
Việc hiểu gánh nặng kinh tế của
CLABSI là cần thiết để cải thiện chất lượng
chăm sóc sc khỏe, nâng cao nhận thức
tuân thủ các biện pháp phòng ngừa. Tuy
nhiên, hiện nay tại Việt Nam, nghiên cứu về
chi phí y tế c yếu tố liên quan đến
CLABSI vẫn còn hạn chế. Do đó, nghiên cu
“Phân tích gánh nặng nhiễm khuẩn huyết liên
quan đến catheter trung tâm các yếu t
liên quan tại Bệnh viện Đại học Y Dưc
TPHCM t năm 2017 đến năm 2022” là rất
cần thiết, nhằm cung cấp s d liệu và đề
xuất giải pháp phòng ngừa hiệu quả, với mục
tu:
1. Xác định t suất mắc CLABSI trên
1.000 ngày đặt CVC tại Bệnh viện Đại học Y
Dưc TPHCM
2. Xác định chi phí trực tiếp cho y tế, thời
gian nằm viện tỷ l t vong của người
bệnh nhiễm CLABSI tại Bệnh viện Đại học
Y Dưc TPHCM
3. Xác định các yếu tnguy làm tăng
tlnhiễm CLABSI tại Bệnh viện Đại học Y
Dưc TPHCM
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cứu: Ngưi bệnh
(NB) ( 18 tuổi) đặt CVC tại c ICU từ
01/2017 05/2022, chia thành hai nhóm:
CLABSI và Non-CLABSI.
Tiêu chuẩn la chọn: NB (≥ 18 tuổi) có
đặt CVC và nằm điều trị ≥ 2 ngày.
Tiêu chuẩn loại ra: NB < 18 tuổi, không
đặt CVC và nằm điều trị < 2 ngày.
Thời gian địa điểm nghiên cứu: Các
ICU tại Bệnh viện Đại học Y Dưc TPHCM,
t 09/2022 đến 09/2024.
C mẫu pơng pháp chọn mẫu:
Chọn mẫu toàn bộ
Thiết kế nghiên cứu: tcắt ngang,
hồi cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu: D liệu
được thu thập thồ bệnh án điện t, bao
gồm thông tin nền, chẩn đoán, xét nghiệm,
thủ thuật/phẫu thuật kết quả điều trị. Chi
phí y tế trực tiếp đưc ghi nhận t hồ
bệnh án, bao gồm các khoản cho thuốc, dịch
vụ y tế, vật , chẩn đoán cận lâmng, phẫu
thuật-thủ thuật và giưng bệnh.
Phương pháp thống kê: Thống kê mô tả
tính giá trị trung bình các loại chi phí ±
khoảng tin cậy 95%. Kiểm định phi tham số
Chi-square đưc s dụng trong thống
phân tích biến số liên tục biến số tỷ lệ. Sự
khác biệt ý nghĩa thống khi giá trị p <
0,05.
Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu hồi
cứu không ảnh ng đến sức khỏe hay li
ích của NB. Thông tin cá nhân của đối tưng
nghiên cứu được bảo mật và chỉ sử dụng cho
mục đích nghiên cứu. Nghiên cứu đã đưc
Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu y sinh
học Bệnh viện Đại học Y Dưc TPHCM phê
duyệt ngày 29/09/2022 (Quyết định số
84/GCN-HĐĐĐ).
III. KẾT QUNGHIÊN CỨU
Trong giai đoạn t năm 2017 đến tháng
2022, tại Bệnh viện Đại học Y Dưc
TPHCM, 2.233 NB đặt CVC các ICU
thỏa tiêu chuẩn. Trong đó, 378 người bệnh
mắc NKH với 252 trường hợp CLABSI.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
119
Bng 1: Đặc điểm chung của đối tưng tham gia nghiên cứu (n = 2.233)
Đặc điểm
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
Giới
Nam
1.158
51,9
Tuổi (năm)
69,4 ± 15,8
< 40 tuổi
123
5,5
40-60 tuổi
393
17,6
61-80 tuổi
1.045
46,8
>80 tuổi
672
30,1
Khoa
Hồi sức tích cực
1.913
85,7
Hồi sức ngoại thần kinh
206
9,2
Hồi sức phẫu thuật tim mạch
114
5,1
Phẫu thuật/thủ thuật
411
18,4
Loại đường truyền TT
Catheter không tạo đưng hầm
2.082
93,2
Catheter tạo đưng hầm
151
6,8
V trí đặt đường truyền TT
Tĩnh mạch cảnh
1.797
80,5
Tĩnh mạch dưới đòn
389
17,4
Tĩnh mạch đùi
47
2,1
Nhiễm khuẩn huyết (NKH)
NKH nguyên phát
37
1,7
NKH thứ phát
89
4,0
CLABSI
252
11,3
Không
1.855
83,1
Thời gian nm viện (ngày), trung vị (IQR)
17 (8 32)
Chi phí điều trị (triệu đồng)
Chi phí kháng sinh, trung vị (IQR)
20 (5,7 53,5)
Tổng chi phí, trung vị (IQR)
221,3 (116,1 412,0)
Kết quả điều trị
Giảm/khỏi
1.013
45,4
Nặng xin chuyển/về
1.094
49,0
T vong
126
5,6
Trong 2.233 ngưi tham gia nghiên cu,
51,9% là nam, tui trung nh 69,4, nhóm
61-80 tui chiếm 46,8%. Hu hết s dng
CVC không tạo đường hm (93,2%), tĩnh
mch cảnh (80,5%) dưi đòn (17,4%). T
l NKH là 16,9%, trong đó 66,7% là
CLABSI. Thi gian nm vin trung nh 17
ngày, chi phí kháng sinh trung nh 20 triu,
tng chi phí 221,3 triệu đồng. T l khi/
gim 45,4% và t vong 5,6%.
Tác nhân gây NKH ch yếu vi khun
Gram âm (76,6%), vi Klebsiella
HI NGH QUC T KIM SOÁT NHIM KHUN VÀ VI SINH LÂM SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
120
pneumoniae (31,2%), Acinetobacter
baumannii 12,6% nm ht men 9,1%
[Biểu đồ 1].
T sut CLABSI ti các ICU trung bình
là 6,9/1.000 CVC-ngày, t sut CLABSI
xu ng gim dn theo thi gian [Biểu đồ
2], mc dù s thay đổi hàng năm giảm
mnh t 9,7 (2017) xung 4,9 (2022). Không
s thay đổi đáng kể theo thi gian v t l
s dụng CVC (trung nh 65%, dao động t
58,3 đến 70,0) [Bng 3].
Biểu đồ 1: Đặc điểm vi sinh ca ngưi bnh mắc NKH liên quan đến chăm sóc sức khe
các khoa hi sc ti Bnh vin Đi học Y Dưc TPHCM, t năm 2017 – 2022 (n=605)
Biểu đồ 2: Xu hưng theo thi gian mật độ t sut mc CLABSI
các khoa hi sc ti Bnh vin Đi học Y Dưc TPHCM, t năm 2017 – 2022