III. Phân tích lưu chuyn tin t:
1. Khong cách bit tài chính:
Ngun gc ca các vn đề v lưu chuyn tin t nm trong phn các khon
phi thu và lượng hàng tn kho. Hu hết công ty phi thanh toán vi các nhà cung
cp s hàng tn kho trước khi chúng được bán cho người tiêu th. Nếu bán chu cho
người mua thì phi có mt thi gian ch đợi gia thi đim bán hàng và thi đim thu
tin. Mt mc tn kho thp thì có kh năng không đáp ng được nhu cu kinh
doanh. Nhưng mt mc tn kho cao li đòi hi mt s vn ln, công ty có th rơi vào
tình trng "thng dư thương mi" (kinh doanh quá kh năng vn ).
Tuy nhiên s tăng trưởng nhanh chóng thường dn đến mt s gia tăng đáng
k trong các khon phi thu và tn kho, ngay khi tc độ quay vòng vn không đổi.
Khi lượng tin vào không đáp ng được s gia tăng trong các khon n tích lũy, kết
qu là có mt khong cách bit tài chính. Khong cách bit tài chính là nguyên nhân
làm cho doanh nghip có lãi nhưng li thiếu tin.
Hin tượng này có ý nghĩa rt sâu xa. Điu quan trng trước tiên đối vi doanh
nghip là phi duy trì mt t l gia tăng doanh thu va phi phù hp vi kh năng mà
doanh nghip có th tài tr cho s tăng trưởng bng ngun vn phát sinh t ni ti,
thanh khon s tr thành vn đề khi doanh nghip có s l thuc đáng k vào s tài
tr bên ngoài.
So sánh gia li nhun ròng vi lưu chuyn tin t ròng t hot động kinh
doanh s thy gia li nhun ròng vi lưu chuyn tin t ròng t hot động sn xut
kinh doanh khác nhau s thay đổi trong các khon phi thu, phi tr, tn kho, khu
hao... vì vy li nhun ròng không th là thước đo thích đáng kh năng thanh toán
ca doanh nghip trong ngn hn mà phi lưu chuyn tin hn ròng t hot động
kinh doanh. Bi vì lưu chuyn tin t ròng t hot động kinh doanh th hin kh
năng to vn t ni ti, ngược li vi lưu chuyn tin t ròng t hot động tài chính,
th hin s tài tr t bên ngoài.
Gia lưu chuyn tin t ròng t hot động kinh doanh và li nhun ròng khác
nhau. Thước đo kh năng thanh toán ca doanh nghip không th là li nhun ròng
Trang 1/13
mà phi lưu chuyn tin t ròng t hot động kinh doanh. Mt công ty có th có li
nhun cao nhưng vn gp khó khăn v kh năng thanh toán khi lưu chuyn tin t
ròng t hot động kinh doanh âm, có nghĩa là tin thu vào t hot động kinh doanh
không đủ chi cho hot động kinh doanh, điu này thường do nguyên nhân ca s gia
tăng quá ln nhu cu vn lưu động. Ngược li, mt công ty có th b l nhưng lưu
chuyn tin t ròng t hot động kinh doanh ln vn có kh năng thanh toán tt,
công ty vn có kh năng tr được các khon n vay hoc có kh năng m rng đầu
tư.
Lưu chuyn tin t t hot động đầu tư dương th hin đầu tư ca doanh
nghip b thu hp vì công ty đã bán bt tài sn c định hoc thu hi các khon đầu
tư tài chính. Tin thu vào t hot động đầu tư, do doanh nghip phi chi tin ra để
mua sm xây dng thêm tài sn c định hoc gia tăng đầu tư vn ra bên ngoài.
Lưu chuyn tin t ròng t hot động tài chính đo lường lượng vn được cung
ng t bên ngoài sau khi tr lượng vn t doanh nghip ra bên ngoài. Vì vy nếu lưu
chuyn tin t ròng t hot động tài chính dương th hin doanh nghip đã được tài
tr t bên ngoài, doanh nghip phi huy động thêm vn bng cách đi vay hoc tăng
thêm vn góp ca ch s ha. Lưu chuyn tin t ròng t hot động tài chính âm th
hin doanh nghip không cn tài tr doanh nghip đã tr bt n vay và chia lãi cho
ch s hu hoc tr li mt phn vn góp ca ch s hu. Lưu chuyn tin t ròng
hot động tài chính âm còn là du hin ca mt quá trình cơ cu li tài sn ca
doanh nghip hoc có th là mt du hiu ca quá trình thu hp đầu tư khi hot
động kinh doanh đạt đến mc độ cao.(sách tài chính doanh nghip ca đại hc
Ngân Hàng)
2. Mi quan h gia các dòng lưu chuyn tin t:
2.1. Phân chia các dòng tin trong bng lưu chuyn tin t:
V cơ bn, bng lưu chuyn tin t gii thích s vn động tin t t cân bng
tin đầu kì đến mc cân bng cui kì (tin t bao gm tin và các khon tương
đương tin như đầu tư ngn hn, các khon đầu tư có độ thanh khon cao, thông
thường là các khon đầu tư đáo hn dưới ba tháng.
Trang 2/13
Usual Cash Flow Diagram
(Sơ đồ ngân lưu thường k – GiangBLOG)
Các dòng tin trong bng lưu chuyn tin t được chia thành 3 loi:
Dòng tin t hot động sn xut, kinh doanh:
Là các dòng tin ra và vào trc tiếp liên quan đến thu nhp t hot động sn xut
kinh doanh được ghi nhn trên bng thu nhp. Có hai phương pháp trình bày
hot động sn xut được s dng là:
Phương pháp trc tiếp: báo cáo các dòng tin t hot động sn xut
kinh doanh được lit kê theo tng khon thu và chi tr:
Dòng tin vào:
- Tin thu bán hàng
- Tin thu t các khon n phi thu
- Tin thu t các khon thu khác
Dòng tin ra:
- Tin đã tr cho người bán
- Tin đã tr cho công nhân viên
- Tin đã np thuế và các khon kác cho Nhà nước
- Tin đã tr cho các khon n phi tr khác
- Tin đã tr cho các khon khác
Trang 3/13
Chênh lch gia dòng tin vào và dòng tin ra được gi là lưu chuyn
tin thun t hot động sn xut kinh doanh.
Phương pháp gián tiếp:
Điu chnh thu nhp ròng bng vic gim thiu các khon mc phi tin t
để tính toán dòng tin vào (ra) ròng t hot động sn xut kinh doanh.
Cn chú ý gia thu nhp và dòng tin có s khác nhau, kết qu hot động
sn xut kinh doanh được ghi nhn tích lu, c doanh thu và chi phí đều
được ghi nhn khi có nghip v phát sinh, không quan tâm đến thi đim
phát sinh dòng tin.
Hin nay, các doanh nghip hu hết đều s dng phương pháp gían tiếp.
Tuy nhiên cn ghi nh rng, hai phương pháp trên là nhng cách chuyn
đổi đơn gin cho kết qu ging nhau.
Dòng tin t hot động đầu tư:
Là các dòng tin vào ra liên quan đến vic mua và thanh lí các tài sn sn xut
kinh doanh do công ty s dng hoc đầu tư vào các chng khoán ca công ty
khác.
Dòng tin ra phn ánh các khon đầu tư tin mt toàn b để có được các tài sn
này. dòng tin vào ch được ghi nhn khi nhn được tin t vic thanh lí các tài
sn đầu tư trước. Các dòng tin t hot động đầu tư gm:
Dòng tin vào:
Tin thu t:
- Các khon đầu tư vào đơn v khác
- Lãi các khon đầu tư vào đơn v khác
- Bán tài sn c định
Dòng tin ra:
Tin tr cho:
- Đầu tư vào các đơn v khác
- Mua tài sn c định
Chênh lch gia dòng tin ra và vào gi là lưu chuyn thun t hot
động đầu tư.
Dòng tin t hot động tài chính:
Bao gm dòng tin ra và vào liên quan đến các nghip v tin t vi các ch th
ngoài doanh nghip ( t các ch s hu và ch n ) tài tr cho doanh nghip và
Trang 4/13
các hot động ca doanh nghip. Dòng tin vào ghi nhn các hot động tài chính
nhn tin t ch s hu vn và ch n. Dòng tin ra ngược li.
Các hot động đó gm:
Dòng tin vào:
Tin thu:
- Do đi vay
- Do các ch s hu góp vn
- T lãi tin gi
Dòng tin ra:
- Tin đã tr n vay
- Tin đã hoàn vn cho các ch s hu
- Tin lãi đã tr cho các nhà đầu tư vao doanh nghip
S chênh lch dòng tin ra và vào gi là: lưu chuyn thun t hot
động tài chính.
2.2. Mi quan h gia các dòng lưu chuyn tin tin t:
2.2.1. Dòng tin t hot động sn xut kinh doanh:
Phn hot động tài chính ca bng lưu chuyn tin t tp trung vào kh năng to
tin qua hot động sn xut kinh doanh và vic qun lí các tài sn và trách nhim pháp
lí ngoài vn hin ti ca doanh nghip (hay vn hot động). Nhiu nhà nghiên cu cho
rng đây là phn quan trng nht ca bng bi vì xét trong thi gian dài, hot động sn
xut kinh doanh là ngun duy nht to ra tin. Các nhà đầu tư s không đầu tư vào mt
công ty nếu h thy nó không có kh năng chi tr c tc cho h hoc nó không th tái
đầu tư t s tin thu được t hot động sn xut kinh doanh. Tương t, các ch n cũng
không cho công ty đó vay n.
Trang 5/13