Ngày nhận bài: 12-08-2024 / Ngày chấp nhận đăng bài: 02-10-2024 / Ngày đăng bài: 28-10-2024
*Tác giả liên hệ: Nguyễn Thúy Hằng. Viện Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá công nghệ y tế, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
E-mail: hangnguyen.htari@gmail.com
© 2024 Bản quyền thuộc về Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh.
https://www.tapchiyhoctphcm.vn 1
ISSN : 1859-1779
Nghiên cứu ợc hc
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học;27(4):01-09
https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2024.04.01
Pn ch ngưỡng chi trả đối với can thiệp tim mch ca
bệnh nn hi chứng vành cp ti Viện Tim Thành ph
HC Minh
Phm Th Thùy Linh1, Nguyn Thúy Hng2,*, Phm Ngc Dung1, Bùi Minh Trng3, Nguyn Chí Thanh3
1Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
2Viện Nghiên cứu Ứng dụng và Đánh giá Công nghệ y tế, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
3Viện Tim Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Hội chứng vành cấp (HCVC) là một trong nhng bệnh phổ biến nhất trong điều trị tim mạch nội trú,y ra
nh nặng chi phí trực tiếp to lớn cho bệnh nhân (BN) bên chi trả, đồng thời mang lại gánh nặng chi phí gián tiếp
đáng kể cho ngưi sử dụng lao động. vy, việc đánh giá nỡng chi tr (NCT) là hết sức cần thiết, giúp xem xét kh
năng tiếp cận ca BN, đồng thời cung cấp căn cứ xây dng c chính sách htr BN trong điều trị.
Mục tiêu: Xác định NCT đối với can thiệp tim mạch (CTTM) ở BN HCVC phân tích các yếu tố ln quan đến NCT đối
vi CTTM ở BN HCVC.
Đối ợng và phương pháp nghiên cu: tả cắt ngang dựa trên dliệu thu thp từ phiếu phỏng vấn và dữ liệu thanh
tn điện tử của BN điều trị HCVC tại Viện Tim Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 01/03/2024 - 31/05/2024.
Kết qu: NCT thấp nhất (NCT min) và cao nhất (NCT max) cho một CTTM ca BN HCVC lần lượt có giá trị trungnh
(GTTB) 16.174.825 VND (KTC 95%: 12.048.849 20.300.802 VND) 146.279.720 VND (KTC 95%: 119.371.547
173.187.894 VND). Giá trị chênh lệch giữa hai NCT y (∆NCT) GTTB 130.104.895 VND (KTC 95%: 103.653.274 -
156.556.516 VND). Các yếu tố liên quan đến NCT min bao gồm: nh trng hôn nhân (p=0,023), nghề nghiệp (p=0,050)
và khoa điều trị (p=0,035); trong khic yếu tố liên quan đến NCT max bao gồm:nh trạng hôn nhân (p=0,015)
doo viện (p=0,033). Lý do vào viện (p=0,047) có liên quan đến ∆NCT.
Kết luận: Nghiên cứu cho thấy sự chênh lch lớn gia NCT min và NCT max đối với CTTM BN HCVC. So với GDP của
Việt Nam m 2023, ơng đương 101,9 triệu VND, NCT max cao gấp 1,44 lần, trong khi NCT min chbằng 0,11 lần.
Tkhóa: ngưỡng chi tr, can thiệp tim mch, hội chứng vành cấp, Viện Tim Thành phố Hồ Chí Minh
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học * Tập 27 * Số 4* 2024
2 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2024.04.01
Abstract
WILLINGNESS TO PAY PER CARDIOVASCULAR INTERVENTIONAL
SURGERY IN PATIENTS WITH ACUTE CORONARY SYNDROME
AT THE HEART INSTITUTE OF HO CHI MINH CITY
Pham Thi Thuy Linh, Nguyen Thuy Hang, Pham Ngoc Dung, Bui Minh Trang, Nguyen Chi Thanh
Introduction: Acute coronary syndrome (ACS) is one of the most common diseases in cardiovascular treatment for inpatients, causing
a significant direct cost burden for patients and payers, and bringing a considerable indirect cost burden for employers. Therefore,
assessing willingness-to-pay (WTP) is crucial to take patients' accessibility into account, indicate appropriate treatment options, and
provide a basis for building policies to support patients in treatment.
Objectives: Determining WTP per cardiovascular interventional surgery in patients with ACS and exploring the factors associated with
WTP per cardiovascular interventional surgery in patients with ACS.
Research methods: A cross-sectional study based on data collected from questionnaires and medical records of patients treated for
ACS at The Heart Institute of Ho Chi Minh City from 01/03/2024 to 31/05/2024.
Results: The minimum WTP and the maximum WTP per cardiovascular interventional surgery in ACS patients have the mean of
16,174,825 VND (95% CI: 12,048,849 - 20,300,802 VND) and 146,279,720 VND (95% CI: 119,371,547 - 173,187,894 VND), respectively.
The mean difference between these two WTP values was 130,104,895 VND (95% CI: 103,653,274 - 156,556,516 VND). Factors
associated with the minimum WTP included marital status (p=0.023), occupation (p=0.050), and department of admission (p=0.035);
while factors associated with the maximum WTP included marital status (p=0.015) and reason for admission (p=0.033). The reason for
admission (p=0.047) influences the difference between the minimum WTP and the maximum WTP.
Conclusion: The study found a significant disparity between the maximum and minimum willingness-to-pay per cardiovascular
interventional surgery in ACS patients. Compared to Vietnam's GDP in 2023, equivalent to 101.9 million VND , the maximum WTP
surveyed was 1.44 times higher, while the minimum WTP was only 0.11 times.
Key words: willingness to pay; cardiovascular interventional surgery; acute coronary syndrome; The Heart Institute of Ho Chi Minh City
1. ĐT VẤN Đ
Hội chứng vành cấp (HCVC) là một trong những bệnh
phổ biến nhất trong điều trị tim mạch nội trú, bao gồm một
loạt các bnh tc nghẽn động mạch vành, có thể gây tử vong
hocnh hưởng nặng nề và lâu dài đến chức năng tim [1,2].
Theo một nghiên cứu vào m 2022, khoảng 7 triu người
được chẩn đoán HCVC hàng năm tn thế giới, với n 1
triệu bệnh nhân (BN) được nhập viện tại Hoa Kỳ [2]. Thống
ca Hiệp hội Tim mạch Hoa K ghi nhận HCVC có t lệ
tvong cao chai giới với tỉ lệ nam giới ngiới trên 40
tuổi tử vong trong vòng 1 năm k t khi bị nhồi máu cơ tim
lần đầu lần lượt có giá tr 18% 23% [3]. Các phương pháp
điu tr HCVC tại bệnh viện bao gồm điu tr nội khoa
c can thiệp tim mạch (CTTM) để tái thông mạch máu bao
gồm can thiệp động mạch vành và phẫu thuật bắc cầu động
mạch vành [1]. Việc điều trị nội khoa cần phải quản lý BN
HCVC chặt chẽ để cân bằng giữa nguy cơ thiếuu cục b
nguy cơ xuất huyết BN được điều trị bằng thuc kháng
tiểu cầu [4]. Do đó, các CTTM được cân nhắc sử dụng
ngày càng rộng rãi [5]. Ngi ra, một nhóm nhỏ BN có thể
bị sốc tim sau HCVC làm tăng nguy tử vong tại bệnh
vin với t l lên đến 40% đến 60%. Các nghn cứu trên thế
gii cho thy tái thông mạch máu sớm phương án tối ưu
cho nhóm BN y [4].
Việc chỉ định CTTM mang lại lợi ích thiết thực cho BN
HCVC, bao gồm tái lập lưu lượng máu, ngăn ngừa biến
chứng giảm nguy tử vong. Tuy nhiên, các phẫu thuật
này gây ra gánh nặng chi pto lớn, đặt ra u hỏi v
ngưng chi tr (NCT) đi với BN. Theo nghiên cu ca Phạm
Ngc Dung và cng s (2024) ghi nhn chi phí trực tiếp y tế
ca can thiệp tim mạch giá tr trung nh 84.861.931
VND (KTC 95%: 73.390.073 - 96.333.789 VND) [6]. NCT
cho sức khỏe biểu thị mức độ sẵn ng chi tr của mt cá
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học * Tập 27 * Số 4 * 2024
https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2024.04.01 https://www.tapchiyhoctphcm.vn
|
3
nn cho sản phm/dch v chăm c sc khe ca
chính họ. Các nghn cứu tn thế gii đã nhn mạnh
tầm quan trọng ca NCT trong vic định g các can
thip y tế [7,8]. Trong bi cảnh HCVC gây ra gánh
nặng chi phí điều tr to ln, vic hiểu rõ NCT đi vi
các CTTM BN HCVC vô cùng cần thiết, th
cung cấp nhng hiểu biết sâu sắc có gtrị cho c nhà
hoạch đnh chính sách nhà cung cp dch vchăm
c sức khe trong việc ti ưu hóa phân bnguồn lc,
cũng như xây dựng các chính sách h tr BN nhm cải
thin tối đa kết qu điều trị. Hiện nay, tại Việt Nam
chưa nghn cứu nào v NCT cho một CTTM trên
BN HCVC được thc hiện. Do đó, đề i "Phân tích
ngưỡng chi trđối với can thip tim mạch ca BN hi
chứng vành cp" đưc thc hiện với c mục tiêu c
th sau:
Xác định ngưỡng chi trả đối với can thiệp tim mạch
BN hội chứng mạch vành cấp tại Viện Tim Thành phố H
C Minh (TP. HCM).
Pn ch các yếu tliên quan đến ngưỡng chi trả đối với
can thiệp tim mạch của BN hội chng mạch nh cấp tại
Viện Tim Thành phố H Chí Minh (TP. HCM).
2. ĐỐI NG - PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghn cứu
NCT với CTTM của BN HCVCc yếu tố liên quan
đến NCT.
2.2. Đi tượng khảo t
BN HCVC đang điều trị tại Viện Tim TP. HCM trong thời
gian 01/01/2024 - 31/05/2024.
2.3. Phương pp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế nghn cứu
tcắt ngang dựa trên dữ liệu thu thập từ phiếu phỏng
vấn và dữ liệu thanh toán đin tử của BN.
2.3.2. Mẫu nghiên cứu
Lấy mẫu toàn bộ BN thỏa tiêu chí lựa chọn và không vi
phm tiêu chí loi trừ trong thời gian lấy mu.
Tiêu clựa chọn
BN được chẩn đn HCVC (ICD Code: I20, I21).
BN được chỉ định can thiệp tim mch.
BN sử dụng bảo hiểm y tế trong điều trị.
BN đồng ý tham gia nghiên cứu
Tiêu cloại trừ
Dữ liệu thanh tn hoặc phiếu phỏng vấn không đầy đủ
tng tin cho nghiên cứu
BN tử vong hoặc chuyển viện trong q tnh điều trị
BN mắc các bệnh lí nặng kèm theo không liên quan đến
tim mạch thnh hưởng đến chi phí điu trị (suy thận,
HIV, viêm gan…)
BN có ngưng chi tr rt cao, sn ng chấp nhn mi chi phí.
2.3.3. Biến số nghiên cu
Để khảo sát đặc đim bệnh nhân HCVC được chỉ định
CTTM tại Viện Tim TP. HCM, đề i s dng pháp thng
tảc biến số sau:
Biến số về đặc điểm nhân khẩu được thu thập từ dữ liệu
thanh toán phiếu phỏng vấn BN, bao gồm giớinh, tuổi,
tnh độ học vấn, nh trạng hôn nhân, nghnghiệp, nơi
t, đối ợng BHYT, mức hưởng BHYT, thu nhp trung
nh mỗi tháng của BN, thu nhập trung bình mỗi tháng của
gia đình BN.
Biến số về đặc đim bệnh được thu thp từ dữ liu thanh
tn, bao gồm chn đn, bệnh kèm, lý do vào vin, kết
qu điều trị, khoa điu trị, tổng số ngày điu trị.
Đ i kho t ngưỡng chi trđối với phu thut CTTM
ca BN HCVC tại Viện Tim TP. HCM vi c biến s NCT
min đối với một CTTM, NCT max đối với một CTTM
NCT đối với một CTTM. Ngưỡng chi trả đưc thu thập bằng
phiếu phng vấn BN tng qua kỹ thuật đấu giá lp li. Với
phương pháp y, NCT được xác định mức giá cao nhất mà
bnh nn vẫn chp nhận chi tr cho liu pháp điều trị. Bệnh
nhân strả lời một chuỗi các câu hi lựa chọn phân đôi (tức là
có hoặc không), sau đó là mtu hỏi mở cui cùng. Những
ngưi thu thập dữ liệu strình y cho tng bệnh nhân u hỏi
sauy tưởng tượng anh/chị tiếp tục sống với sức khe hiện
ti trong ng 1 m. Nếu bác khuyên sử dng liu pháp
điều trmi vi hiu qu được chứng minh th giúp anh/ch
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học * Tập 27 * Số 4* 2024
4 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2024.04.01
đt đưc sc kho tốt nht ngay lp tc và duy trì trongng
1 m. Tuy nhiên anh/chị phải tr tm chi phí điu trị, bạn có
sn sàng trmột số tin [giá thầu khi đim] mi năm cho loại
điều trnày không?. Bệnh nhân được chđịnh ngẫu nhn c
giá thầu ơng ng 10.190.000; 20.380.000; 50.950.000;
71.330.000; 101.900.000 VNĐ ơng đương 0.1; 0.2; 0.5;
0.7; 1 lần GDP bình quân đầu người của Việt Nam m 2023.
Nếu bệnh nhân sẵn sàng chi trả cho việc điu trị với tỉ lg
thầu đầu tiên được đưa ra, thì một câu hỏi tiếp theo với giá
thầu cao hơn sẽ được đặt ra. Nếu bệnh nhân trả lời không
muốn trsố tiền được đề xuất đầu tiên, thì ngưng thứ hai sẽ
được gim xuống mức thấp hơn. Sau u hỏi phân đôi
gii hạn kép, tất cả bệnh nhân đều được trả lời mộtu hỏi
mở “Hãy tưởng tượng anh/chị tiếp tục sống với sức khỏe
hin tại trong vòng 1 năm. Nếu bác khun sử dụng liệu
pháp điều trị mới với hiu quả đưc chứng minh thể giúp
anh/chị đạt được sức kho tốt nhất ngay lp tức duy trì
trong ng 1 m. Tuy nhiên anh/chị phi trả thêm chi phí
điu trị. Hãy cho biết khoản tiền cao nhất anh/chị sẵn sàng
chi tr cho 1 năm sống có sc khỏe tốt nhất là bao nhiêu?.
Pn tích c yếu tố liên quan đến NCT đối với phẫu thuật
CTTM của BN HCVC tại Viện Tim TP. HCM:
Đ tài phânch mối liên quan giữa NCT và các yếu tliên
quan bao gồm: giới tính, trình đhọc vn, tình trng n nhân,
ngh nghip, i trú, đối tượng BHYT, mức ởng BHYT,
thu nhp trung nh mỗi tháng ca bệnh nhân thu nhập
trung nh mỗi tng ca gia đình bnh nhân, chn đoán, bệnh
kèm, lý do vào viện, kết quả điều tr, khoa điều trị tổng
s ngày điều tr nội trú. Các yếu tố liên quan đưa vào phân tích
da theo nghiên cứu của Moradi cộng sự đánh giá NCT trên
các bệnh tim mạch nói chung [9]. Kiểm tra phân phối chuẩn
giá trNCT min, NCT max và ∆NCT bằng biểu đHistogram
và biểu đồ Q-Q plot được thực hin trưc khi phân tích mối
liên quan. c phép kim thng như T-test, Anova hoc
Mann-Whitney, Kruskal-Wallis được sử dụng đối với biến độc
lp định tính và phép kiểm Pearson hoặc Spearman được sử
dng đi vi biến độc lập đnh lượng.
2.3.4. Thống kê và xử lý dliệu
Sử dụng phần mềm Microsoft Excel, phần mềm thống
kê SPSS 26 với các phương pháp phù hợp. Các biến định
tính được thống kê số lượng tỉ lệ %; các biến định
lượng thống kê GTTB và KTC 95%. Kết quả được trình
bày dưới dạng bảng.
3. KẾT QUẢ
3.1. Đặc điểm mu nghiên cứu
Khảo sát mẫu nghiên cứu gồm 143 BN HCVC được chỉ
định CTTM tại Viện Tim TP. HCM từ 01/03/2024 đến
31/05/2024, đề i ghi nhận đặc đim của mẫu nghiên cứu
tnh y trong Bảng 1.
Theo Bảng 1, mẫu nghiên cứu độ tuổi trung nh
62,64 ± 10,81 tuổi; tỉ lệ nam:n 61,5%:38,5%; BN tốt
nghiệp THPT dưới THPT chiếm tỉ lệ đa số vi 69,9%; đa
số BN đã kết hôn (88,8%). BN m nghề lao động chân tay
chiếm phần lớn (30,8%), đa s BN từ ngoại thành TP. HCM
(74,1%); 74,1% BN có mức hưng BHYT 80%; 57,3% BN
tham gia BHYT theo hgia đình.
Về đặc điểm bệnh lí, chẩn đoán đau thắt ngực không ổn
định chiếm tỉ lcao nhất với 60,1%; tiếp đến là nhồi máu
tim cấp (39,9%). THA bệnh m chiếm tỉ lệ cao nhất
(49,7%); đa s BN nhp viện ti tuyến (69,9%). Về kết qu
điu trị, 98,6% BN sau can thiệp kết quđỡ bệnh/khỏi
bệnh; 1,4% không thay đổi không ghi nhận BN nào
tình trng bệnh nặng hơn sau khi can thip. Tổng số ngày
điu tr trung bình là 6,60 ± 4,55 ngày.
3.2. Khảo sát ngưỡng chi trả đi với can thiệp tim
mạch của BN HCVC
Kết quả kho t NCT bao gồm NCT min, NCT max và
NCT đối với CTTM của BN HCVC được trình y trong
Bng 2.
Theo Bảng 2, NCT min (trung vị: 10.000.000 VND)
NCT max (trung v: 100.000.000 VND) cho một phẫu thuật
CTTM sự chênh lệch rất lớn với ∆NCT trung vị
89.000.000 VND, cho thy ngưỡng chi trcho một phẫu
thut CTTM ở BN có s khác biệt rất lớn, th ph thuộc
o khả năng kinh tế của BN. ng với đó, độ lệch chuẩn
lớn n nhiều so với trung vị cũng thể hin độ phân tán lớn
của c ngưỡng chi trả.
3.2.1. c yếu tố liên quan đến ngưỡng chi trả đối
với can thiệp tim mạch của BN HCVC
Phân tích các yếu t liên quan đến NCTmin,
NCTmax, ∆NCT, đề tài ghi nhận kết qu đưc trình bày
trong Bảng 3.
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học * Tập 27 * Số 4 * 2024
https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2024.04.01 https://www.tapchiyhoctphcm.vn
|
5
Bảng 1. Đặc điểm mu nghiên cứu
Biến số Tần s T l %
Đặc điểm nn khẩu
Giới nh Nam 88 61,5
N 55 38,5
Trình độ học vấn THPT và dưới THPT 100 69,9
Tn THPT 43 30,1
Tình trng hôn nhân
Đc thân 6 4,2
Kếtn 127 88,8
Ly hôn 7 4,9
a 3 2,1
Nghề nghiệp
Lao động trí óc 8 5,6
Lao động chân tay 44 30,8
Tự kinh doanh 18 12,6
Nội trợ/Thất nghip/Mất sức lao đng 28 19,6
Nghỉu 30 21,0
Kc 15 10,5
Nơi cư trú TP. HCM 37 25,9
Kc 106 74,1
Đi ợng BHYT
Tchức BHXH 1 0,7
Hộ gia đình 82 57,3
Ngân sách nhà ớc 54 37,8
Người lao đng, người sử dng lao động 6 4,2
Mức ởng BHYT
80% 106 74,1
95% 13 9,1
100% 24 16,8
GTTB (ĐLC) KTC 95%
Tuổi 62,64 (10,81) 60,86 64,43
Thu nhập trung bình mỗi tng của BN (VND) 5.125.874 (13.599.589) 2.877.736 7.374.012
Thu nhập trung bình mỗi tng của gia đình BN (VND) 11.811.888 (21.836.036) 8.202.190 15.421.587
Đặc điểm bệnh Tần s T lệ %
Chẩn đn Đau thắt ngực không n định (I20) 86 60,1
Nhồi u cơ tim cấp (I21) 57 39,9
Bệnh m
RLLM 4 2,8
THA 71 49,7
RLLM + THA 50 35,0
Bệnh m khác* 18 12,6
do vào vin
Đúng tuyến 27 18,9
Trái tuyến 100 69,9
Cấp cứu 16 11,2
Kết qu điều trị Đbệnh/khỏi bệnh 141 98,6
Kng thay đổi 2 1,4
GTTB (ĐLC) KTC 95%
Tổng sngày điều trị trung nh (ngày) 6,60 (4,52) 5,85 – 7,35
Ghi chú: THPT: trung học phổ thông, TP. HCM: thành phố HChí Minh, BHXH: bảo hiểm hội, BHYT: bảo hiểm y tế, RLLM: rối loạn lipid
máu, THA: tăng huyết áp, GTTB: giá trị trung bình, KTC 95%: khoảng tin cậy 95%, K02: khoa Hồi sức cấp cứu, K04: khoa Nội tim mạch, K21: khoa
Ngoại lồng ngực. *Bệnh kèm khác: viêm dạ dày, đái tháo đường type 2, viêm mũi dị ứng, gout, rối loạn lưỡng cực