TRƯỜNG ĐI HC KINH T TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA I CHÍNH DOANH NGHIP
B N TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
PHÂN CH TRIỂN VỌNG
D TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ging viên ớng dn: PGS.TS. LÊ TH LANH
Lp: TCDN-Đêm 4-K22
Nm thực hiện: Nhóm 4
1/ Th Mai Chi
2/ Nguyn Thị Bích Hà
3/ i Ái Linh
4/ Phạm Thu Thảo
5/ Ngô ThThanh n
6/ Đ Th Bích Trâm
7/ Nguyn Thanh P
8/ Phm Phương Chi
TP.HCM, Tháng 4/2014
Phân tích triển vng Trang 2
I. Giới thiu
Phân tích triển vng là bước cui cùng trong quá tnh phân tích báo cáo i
chính. Pn tích triển vng ch thể được thực hin sau khi c báo cáo i chính
lch sử đã được điu chnh một cách thích hợp đphản ánh chính xác hiệu qu kinh
tế của công ty.
Phân ch triển vng bao gm dự o bng n đi kế tn, bảng b áo cáo kết
quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyn tin tệ cho nhng năm ơng lai.
Phân tích trin vng là vấn đ bản ca định giá chứng khoán, hữu ích trong
việc kim tranh kh thi của các kế ho ch, chiến lưc mà công ty đang dđnh thc
hiện; Chúng ta sphânch xem hoạt đng kinh doanh của công ty kh năng to ra
đ dòng tiền đ tài t rcho tài trcho ng trưởng t rongơng lai không hay công ty
phải m ngun tài tr t bên ngoài, phân tích xem liệu các kế hoạch chiến lược hiện
hành sthu được các lợi ích n ban quản lý công ty đã d báo kng, phân tích
trin vng hữu ích đi vi ch ntrong vic đánh giá kh năng của công ty trong
việc đáp ứng các yêu cầu của dch v n.
II. Quy trình dpng
1. D png co cáo tài chính
Quy trình dphóng luôn bt đầu với oo kết qu kinh doanh, tiếp theo là bng
n đi kế tn, báo cáo lưu chuyển tin tvà pn tích đ nhy
- D png bng báo cáo kết qu kinh doanh:
Quy trình d png khi đu bằng mt tc đ tăng trưởng k vọng vdoanh thu.
Chúng ta s s dng s liệu lch s để tiên đoánc mức độ trong tương lai và kết
hp vi các thông tin bên ngoài: mức đ k vng v hot đng kinh tế vĩ mô, bối
cảnh cạnh tranh, xu hướng hot đng t rong quá kh, chiến lược ho t đng của Ban
quản lý
- D phóng bng cân đi kế tn: gm các ớc:
+ D phóng tài sn ngắn hạn (ngoài trừ tiền mặt)
+ D phóng s gia ng tài sản cố đnh (PP&E)
+ D phóngc khon phải trả ngắn hn (trừ nợ)
+ Lấy thông tin v khoản ni hn đến hn trả t mc n dài hạn trong
thuyết minh báo cáo tài chính hoc các ngun tng tin kc nếu có.
Phân tích triển vng Trang 3
+ Giả đnh nhng khoản n ngắn hn khác không đi so vi số năm trước
trừ khi cng có những biểu hiện thay đi rệt
+ Giả đnh s dư nợ dài hạn ban đu bằng n dài hạn k tớc trđi các khoản
n dài hạn đến hạn tr
+ Gi đnh các nghĩa v tài chính i hạn kc bằng s m trước trkhi
chúng có những biu hiện thay đổi rt
+ Gi đnh ước tính cổ phn tng ban đầu bằng vi s dư năm t rưc. Nếu
công tykế hoạch phát hành thêm cổ phiếu th ì kế hoch này phi được tính
đến
+ Gi đnh li nhuận gilại bng s m trước cộng (trừ) lợi nhun (l)
ng và trừ đi c tức k vng sẽ chi tr.
+ Giả đnh nhng khon khác thuc vốn chủ sở hữu bng vi số năm trước
trừ khi cng có những biu hin thay đi rt.
- D png bng báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
o cáo lưu chuyển tin t được d phóng t báo cáo kết quhoạt đng kinh
doanh và bng cân đi kế toán.
- Phân tích đ nhy
Phân tích đ nhy là quá trình ngưi phân tích có th thay đi những giả đnh và
sau đó quan sát phm vi các ch số được d báo s thay đi.
Tại sao phi phân tích đ nhạy?
c BCTC được dphóng v bản dựa trên mối quan h kì vng giữa các
khoản mc của báo cáo KQKD và bngKT vì vậy rt hữu ích khi thay đi nhng
gi định này để phân tíchc đng của cng đi vi nhữngu cầu tài trvn, suất
sinh lợi trên tài sn và vn cổ phncác điều kiện và khng có th và sẽ thay đi
nên các nhà đu tư hoặc cho vay sẽ cân nhc ri ro và lợi nhun có thda trên mt
lot các kết quả có th xảy ra.Các nhà phân tích thường chun b mt s dphóng
khác nhau đkim tra những tình huống tt nht (xu nht) ngoài tình hung ging
nhất.
Phân tích đ nhạy đ tạo ra mt phạm v i cho c kch bn, cho phép người
phân ch đo lường mi ơng quan ảnh ởng của s thay đi các giả đnh kc
nhau trong dự o
Phân ch đ nhạy s nêu bật lên nhng gi đnh c đng lớn đi vi các
kết quả tài chính và kết qu là giúp ta xác đnh những lĩnh vực đòi hi phi suy tính
cẩn trng hơn
Phân tích triển vng Trang 4
Mặc đây là cách pn tích thường sdng nhưng phải dùng cẩn thận bởi vì
phương pháp này cố định mt giđnh riêng l và tiếp tc phân tích dựa trên s
c yếu t kc vn gi ngun
2. Ứng dụng của phân ch trin vng trong hình đnh giá thu nhp còn li
hình thu nhp còn li: tính toán giá tr bằng cách sdng các biến s kế
toán. Theo đó, giá tr cổ phn ti thời đim ttng của giá tr s sách hin ti
hiện giá các thu nhập còn li kì vng trong tương lai
+ 
() +
() + 
() +….+ 
Với là giá tr sổ sách vào cuối k t, là thu nhp còn li trong kt+n,
và r là chi p sử dụng vốn. Thu nhập còn li ti thi điểm t là li nhun sau thuế trừ
đi khoản chi trcho giá tr sổ sách đu kì. Đó là,=
- (r x ) vi 
là
li nhun sau thuế của k t
Quy trình đnh giá đòi hi phi ước lượng li nhuận sau thuế trong ơng lai và
giá trị s sách của vn c phn. hình thức đơn giản, mô hình đnh giá cn ước
lượng 6 thông s sau:
- ng tởng v doanh thu
- Biên lợi nhuận ròng (Lợi nhuận ròng/Doanh thu)
- Vòng quay vn luân chuyển (Doanh thu/Vn luân chuyn)
- Vòng quay tài sản cố đnh (Doanh thu/Tài sn cố đnh)
- Đòn bẩy tài chính (i sản hot đng/Vn ch sở hữu)
- Chi phí sử dng vn ch s hu
Đnh giá vn c phần ph thuc ch yếu vào qui trình dphóng, vì vậy khi đnh
giá chúng ta cần kim tra đ nhy của các giá tr vốn c phần ước tính mt cách cẩn
thn
3. c xu hướng trong c nhân t thúc đy giá trị
hình thu nhp còn li đnh nghĩa giá c phiếu là giá trị s sách của c phần
cộng với thu nhp còn li k vng (RE) với =  (r x ). Thu nhp còn
lại ng có th được din gii dưới dng t s n sau:
RE = ( r) x 
Với
= 
. Hình thức này nhấn mạnh giá c phiếu ch b tác đng
khi ROE r. đim cân bng, sc mnh cạnh tranh sẽ có xu hướng tc đy các t
Phânch triển vọng Trang 5
suất sinh li ROE thành chi phí r, do đó lợi nhun bất thường s b trit tiêu. Khi đó
việc ước ợng giá c phiếu là sdphóng việc đưa ROE trlại giá trị cân bằng dài
hạn của nó.
Các nhà ngh iên cứu đã xây dng danh mc gm các doanh nghip có ROE tương
đồng nhau và được nghiên cu trong 10 m, h rút ra hai nhn đnh sau:
1. Các ROE có xu ng quay trli mức n bằng d ài hạn: Điu này phản ánh
tác đng ca sức mnh cạnh tranh. Hơn nữa, t lquay li mc cân bằng dài hn của
doanh nghiệp t sut sinh lợi thp lớn n các doanh nghip có t suất sinh lời
cao. Và cui cùng, các t lquay lại này xảy ra các doanh nghip có ROE mc
cao nht hoặc thp nhất lại cao hơn là các doanh nghip mc ROE trung nh
2. Vic quay li y diễn ra không hoàn toàn: Vẫn n mt khoảng chênh lệch
gia các doanh nghiệp có ROE cao nhất và thấp nht thm chí c 10 năm sau. Điều
này th do hai nhân t sau: chênh lệch trong ri ro được phn ánh ở chênh lch chi
phívn (r) hoặc mc đ bo th lớn n t n) trong các chính sách kế toán
ROE được xem là mt nhân ttc đy giá tr vì nó là biến s tác đng trực tiếp
lên giá cổ phn.
ROA được chia tách thành tỷ sut sinh li tn doanh thu hiu suất sử dng tài
sản. Những thànhphần y cũng là nhân t thúc đẩy giá trị và là hai nhập ợng
chúng ta dpng khi đnh giá công ty