
Chương trình Giảng dạyKinhtếFulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin Châu VănThành 1
Bài giảng 10
1
Phát triểnkinhtế Đ&ĐNA:
Mô hình thịtrường cũ, 1960-
1997
Bài giảng 10:
Sứckhỏevàsựphát triển,
8/12/2005
2
Nộidung
•Sứckhỏevàsựphát triểnkinhtế
1) Sứckhỏelàmộtyếutốđầuvàocủa phát triểnkinhtế
2) Phát triểnkinhtếvà những thay đổivềsứckhỏe
•Sứckhỏevàsựphát triểnở ĐA
•Các xu thếchính
•Thựctrạng
•Trọng tâm thảoluận:
•Bài viếtcủaSen
•Những ưu tiên vềy tếở ViệtNam

Chương trình Giảng dạyKinhtếFulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin Châu VănThành 2
Bài giảng 10
3
Sứckhỏelàgì?
•UN (WHO) định nghĩa: “trạng thái hoàn toàn khỏe
mạnh vềmặtthểchất, tinh thầnvàxãhội”
•Quan niệmphổbiến: “không bịbệnh”
•Quan niệmvềsự“khỏemạnh” và “không khỏe
mạnh” là khác nhau giữangườidân
•Khảo sát cho thấyngười nghèo thường đánh giá thấp
mứcđộ bệnh tật trong gia đình
•Thựctế, đượcđolường bởituổithọtrung bình, tỉlệ
chết
•Nên tính cảtỉlệbệnh tật, nhưng khó định nghĩavà
không có sốliệuthống kê
4
Sứckhỏe và phát triểnkinhtế
•Hai câu hỏiquantrọng cầnđặtra:
1) Mốiquanhệgiữanhững cảithiệnvềsức
khỏevàpháttriểnkinhtếlà gì?
2) Phát triểnkinhtếcảithiệnsứckhỏecủa
ngườidânnhưthếnào?

Chương trình Giảng dạyKinhtếFulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin Châu VănThành 3
Bài giảng 10
5
Sứckhỏelàmộtyếutốđầu vào của
phát triểnkinhtế
•Lý thuyết: Những đầutưcho sứckhỏe, giống như
giáo dục, sẽgiúp cảithiệnvốn con người-mộtđầu
vào quan trọng củatăng trưởng kinh tế
•Chúng ta biết: Sứckhỏetốthơn góp phầntạotăng
trưởng thông qua:
•Cảithiệnnăng suấtlaođộng bằng cách tăng thểlực, sức
chịuđựng và sựtậptrungcủangườilaođộng
•Giảmtổnthất do công nhân bịbệnh
•Cho phép sửdụng những nguồnlựctựnhiên vốn không
thểsửdụng do bệnh tật, nhưđấtđai (sốtrét)
•Cảithiệnvốnvànăng suất con người trong tương lai
bằng cách tăng tỉlệghi danh đihọcở trẻem và giúp các
em họctốthơn
6
Sứckhỏelàmộtyếutốđầu vào của
phát triển: Quan điểm chung
•Nhiềutrường hợp“cất cánh” thành công trong lịch
sửkinh tếđãđượchỗtrợbởinhững đột phá trong
các lĩnh vựcsứckhỏecộng đồng, kiểmsoátbệnh tật,
và cảithiệndinhdưỡng:
•Nước Anh trong cuộcCáchmạng Công nghiệp
•MiềnNam US đầu 1920s
•ĐA bắtđầu 1950s và 1960s
•Các nướcchịugánhnặng bệnh tậtthường gặpphải
những rào cản nghiêm trọng đốivớisựtiếnbộkinh
tế
•Bệnh tậtlàmgiảm thu nhậpcáchộgia đình
•Bệnh tậtlàmgiảmtổng thu nhậpcủamộtnước
•Bệnh tậtgắnliềnvớităng trưởng kinh tếyếukém

Chương trình Giảng dạyKinhtếFulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin Châu VănThành 4
Bài giảng 10
7
Chứng cứgầnđây: Ủyban Kinhtếvĩ
mô và Sứckhỏecủa WHO
•Vai trò củasứckhỏe trong tăng trưởng kinh tếthường
bịđánh giá thấp
•Cảithiệntuổithọtrung bình 10% Ætăng trưởng kinh tế
hàng nămtăng thêm 0.3-0.4%
•Hơn 25 năm, tăng trưởng sẽkhác đigần 50%
•Những tổnthấtkinhtếdo sứckhỏeyếukémcũng bị
đánh giá thấp
–Tổnthất do HIV/AIDS ở sub-Saharan Africa có thểít nhất
là 12% GNP hàng năm
•Chi tiêu cho sứckhỏeở các nướccóthunhậpthấp
không đủ để giảiquyếtnhững thách thứcy tế
8
Ủyban KinhtếVĩmô và Sứckhỏe
của WHO
•Tốcđộ tăng trưởng thu nhậpb.q.đ.n., 1965-1994
(Theo thu nhậpvàtỉlệtửvong trẻsơsinh, 1965)
-----0.51.9
GDP > $6,000
--0.31.72.8
$3,000 < GDP <= $6,000
2.51.11.85.9
$1,500 < GDP <= $3,000
-0.71.13.4--
$750 < GDP <= $1,500
0.11.03.7--
GDP <= 750
IMR > 150
100 < IMR
<= 150
50 < IMR
<= 100
IMR <=
50
Thu nhậpban đầu,
1965 (PPP-điềuchỉnh
1990 US$)
Note: tỉlệtăng trưởng là bình quân giảnđơn các tỉlệở nhiềunước.
Nguồn: Báo cáo của the Commission on Macroeconomics and Health, 2001

Chương trình Giảng dạyKinhtếFulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin Châu VănThành 5
Bài giảng 10
9
Phát triểnkinhtếvà những thay
đổivềsứckhỏe
Tổng quát: Hiệntrạng cảithiệnsứckhỏe…nhưng vẫn
còn những cách biệtlớn
1960 1998
World 53.4 66.9
All Developing Countries 46.0 64.7
East Asia 47.5 70.2
w/out China 54.5 73.1
SE Asia 45.3 66.3
South Asia 43.9 63.0
Sub-Saharan Africa 39.9 48.9
Latin America 55.3 69.7
Tuổithọbình quân
Source: UNDP, Human Development Report (nhiềunăm)
10
Phát triểnkinhtếvà những thay
đổivềsứckhỏe
Tỉlệtửvong trẻsơsinh cho thấynhững khoảng
cách lớnhơngiữacácnướcvàkhuvực
1970 1998
World 97.0 58.0
All Developing Countries 110.0 64.0
East Asia 84.0 37.0
w/out China 46.0 10.0
SE Asia 97.0 41.0
South Asia 130.0 72.0
Sub-Saharan Africa 138.0 106.0
Latin America 86.0 32.0
Tỉlệtửvong trẻsơsinh
Source: UNDP, Human Development Report (nhiềunăm)