B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC VINH
__________________________________________________
LÊ TH THU HIP
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THC HÀNH
THÍ NGHIM HÓA HỌC CHO SINH VIÊN NGÀNH SƯ
PHM HÓA HC THEO TIP CN CDIO
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KHOA HC GIÁO DC
Chuyên ngành: Lý lun và Phương pháp dy hc b môn Hóa hc
Mã s: 9140111
NGH AN - 2024
LUẬN ÁN ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Cao Cự Giác
Phản biện 1: PGS.TS. Đào Thị Việt Anh
Phản biện 2: PGS.TS. Đặng Thị Oanh
Phản biện 3: TS. Phạm Ngọc Sơn
Luận án được bo v trưc hi đng đánh giá luận án cấp Trường
ti Trường Đại hc Vinh
Vào hi: gi ngày tháng năm 2024
Có thể tìm hiểu Luận án tại:
- Thư viện Quốc gia.
- Trung tâm thông tin & Thư viện Nguyễn Thúc Hào, Trường Đại học Vinh.
1
MỞ ĐẦU
1. do chn đềi
Trong xu thế hội nhập toàn cầu cùng với sự bùng nổ của cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0, giáo dục đào tạo đóng vai trò ngày càng quan trọng, trở thành kim chỉ
nam cho sự phát triển bền vững của các quốc gia, dân tộc. Trong đó chú trọng phát
triển năng lực, nhân cách người học, lấy chất lượng làm yếu tố then chốt nhằm phát
triển nguồn nhân lực, nhất nguồn nhân lực chất lượng cao. Muốn vậy đòi hỏi giáo
dục đào tạo cần chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thc sang
phát triển toàn diện năng lực phẩm chất người học. Học đi đôi với hành, luận
gắn với thực tiễn.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị Trung ương 8 khoá XI
về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo đã chỉ rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh
mẽ phương pháp dạy học theo hướng hiện đại; phát huy nh tích cực, chủ động,
sáng tạo vận dụng kiến thc, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp
đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự
học tạo sở để người học tự cập nhật đổi mới tri thc, kỹ năng, phát triển năng
lực”; “Đổi mới mạnh mẽ nội dung giáo dục đại học sau đại học theo hướng hiện
đại, phù hợp với từng ngành, nhóm ngành đào tạo việc phân tầng của hệ thống
giáo dục đại học. Chú trọng phát triển năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, đạo đc
nghề nghiệp và hiểu biết xã hội”.
Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển tiếp sang nền kinh tế tri thc, vai trò
của các trường đại học như những động cho sự tăng trưởng kinh tế càng trở nên
quan trọng hơn bao giờ hết. Một trong những thách thc chính yếu mà các trường đại
học đang phải đối mặt là làm thế nào để đào tạo sinh viên có thể đáp ng nhu cầu của
một nền kinh tế đang phát triển, và cụ thể hơn là làm thế nào để sinh viên có được các
kiến thc, kỹ năng, thái độ các bên liên quan mong muốn. Một số nghiên cu về
chất lượng giáo dục cho thấy cải tiến chất lượng giáo dục của Việt Nam đang một
nhu cầu tất yếu và Việt Nam cần có một cách tiếp cận tầm hệ thống. Đề xướng CDIO
đáp ng những thách thc này thông qua việc đào tạo sinh viên trthành người toàn
diện, năng lực: Hình thành ý tưởng (Conceive) - Thiết kế (Design) - Triển khai
(Implement) - Vận hành (Operate). CDIO thc cht gii pháp nâng cao chất lượng
đào tạo, đáp ng yêu cu hội trên s xác định chuẩn đu ra để thiết kế chương
trình kế hoch đào tạo mt cách hiu qu. Không ch gii hạn cho các chương
trình k thut, phương pháp tiếp cn CDIO đã được áp dng thích ng cho các
chương trình ngoài lĩnh vực này để ci tiến liên tc và toàn din chương trình đào tạo.
2
Cho đến nay, chương trình dạy học theo tiếp cận CDIO đã mở rộng hơn 100 trường
đại học, tại hơn 30 quốc gia trên thế giới.
Hiện nay một số trường đại học đào tạo ngành Sư phạm Hóa học trong nước đã
chuyển sang phương thc dạy học theo chương trình tiếp cận CDIO nhm thc hin
mục tiêu đào tạo đáp ng yêu cu xã hi, xây dng chất lượng đào tạo đạt chun quc
tế, phù hợp với định hướng của chương trình giáo dục ph thông mi 2018. Đảm bo
phát trin phm chất năng lực người hc thông qua ni dung giáo dc vi nhng
kiến thc, năng bản, thiết thc, hiện đại; ctrng thc hành, vn dng kiến
thc, kĩ năng đã học để gii quyết các vấn đề trong hc tập và đời sng.
Trong lĩnh vực giáo dc, nhiều nước t chc quc tế đã thiết kế khung
năng lc phạm làm tham chiếu cho công tác đào to, tuyn dụng, đãi ngộ phát
trin ngh nghip ca giáo viên như khung của khi hp tác phát trin kinh tế,
Singapore, Thái Lan. Vit Nam, Th ng Chính ph đã ban hành Quyết định phê
duyệt Khung trình độ quc gia Vit Nam (Quyết định s 1982/QĐ-TTg ngày
18/10/2016); B Giáo dục và Đào tạo đã ban hành chun ngh nghip giáo viên cơ sở
giáo dc ph thông (Thông 20/2018/TT-BGDĐT) cùng với chương trình giáo dục
phổ thông 2018, sở hạ tầng giáo dục để nâng cao chất ợng giáo dục. Trong đó,
năng lực dạy học nói chung và năng lực thực hành thí nghiệm hóa học nói riêng được
xác định là có vai trò quan trọng nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Đào tạo sinh vn
theo hướng tiếp cận năng lực là phù hợp với định hướng đổi mi giáo dc ph thông
Chuyn mnh quá trình t ch yếu ch trang b kiến thc sang phát trin toàn din
năng lực và phm cht ca ngưi hc”.
Nghiên cu chuẩn đầu ra chương trình đào tạo đại học hchính quy theo tiếp
cận CDIO, ngành phạm Hóa học tại một số trường đại học trong nước cho thấy
năng lực thực hành thí nghiệm một trong những năng lực hết sc quan trọng trong
chương trình đào tạo giáo viên hóa học, bởi năng lực thực hành thí nghiệm giúp sinh
viên biết cách vận dụng kiến thc cốt lõi; phát triển kỹ năng nghề nghiệp; kỹng lập
luận, phân tích giải quyết vấn đề; kỹ năng khám phá tri thc khoa học, phát triển
phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp; kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp;...
Tuy nhiên thc tin cho thy, năng lực thực hành thí nghiệm hóa học hiện nay
của sinh viên tại các trường đại học đào tạo ngành phạm Hóa hc còn nhiu hn
chế, cn đưc tiếp tc cng cphát trin, đc bit theo tiếp cn CDIO.
Xut phát t nhng do trên, chúng tôi chn đề i: Phát trin ng lc
thc hành thí nghim hóa hc cho sinh viên nnh Sư phm a hc theo tiếp
cn CDIO”.
3
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cu một số biện pháp phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học
cho sinh viên ngành phạm Hoá học theo tiếp cận CDIO, góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo giáo viên hoá học tại các trường đại học trong cả nước.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cu sở lun: Liên quan đến năng lực (NL), phát triển năng lc
dy hc (NLDH), năng lc thc hành thí nghim (NL THTN) trên thế gii Vit
Nam; CDIO trên thế gii, Vit Nam; vai trò ca CDIO đối vi phát trin NL THTN
cho sinh viên (SV); dy hc tích cc; vai trò ca dy hc tích cực đối vi phát trin
NL THTN.
- Nghiên cứu cơ sở thc tin: Điu tra thc trng NL THTN hin nay ca sinh
viên ngành phạm Hóa hc (SV ngành SPHH); Phân tích v trí, tm quan trng
ni dung thc hành thí nghim (THTN) trong chương trình đào to tại các trường đại
học đào tạo ngành Sư phạm Hóa hc trong c c.
- Nghiên cứu, đề xut cu trúc khung ng lực thc hành thí nghim hóa
hc cho sinh viên ngành Sư phạm Hóa hc theo tiếp cn CDIO.
- Đ xut một số biện pháp phát triển năng lực thực hành tnghiệm hóa
học cho sinh viên ngành Sư phạm Hóa học theo tiếp cận CDIO.
- Thc nghiệm sư phạm: Nhằm đánh giá tính kh thi hiu qu ca các bin
pháp phát trin NL THTN hóa hc cho SV ngành SPHH theo tiếp cn CDIO.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách th nghiên cu
Quá trình dy hc cho SV ngành SPHH theo tiếp cn CDIO ti mt s trưng
đại hc đào to ngành Sư phạm Hoá hc trong c c.
4.2. Đối tượng nghiên cu
NL THTN c bin pp pt trin NL THTN cho SV ngành SPHH theo tiếp
cn CDIO thông qua dy hc THTN bao gm: Thc hành hóa hu cơ; Thc hành hóa
cơ; Thc hành phương pháp dạy hc hóa hc.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Ni dung nghiên cu
Phát trin NL THTN theo tiếp cn CDIO trong đào tạo giáo viên hóa hc
mt s trường đại học đào tạo ngành phạm Hoá hc thông qua các ni dung dy
hc THTN bao gm: Thc hành hóa hữu cơ; Thực hành hóa cơ; Thc hành
phương pháp dạy hc hoá hc.