TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
211
BÀI HC T NHỮNG TRƯNG HỢP ĐẦU TIÊN
THC HIN PHU THUT BC CU ĐỘNG MCH TRONG
VÀ NGOÀI S ĐIU TR BNH LÝ MOYAMOYA
Ngô S Văn1, Ngô Văn Quang Anh1, Võ Bá Tường1,
Phạm Văn Phượng1, Nguyễn Văn Linh1
TÓM TT34
Đặt vấn đề: Bnh Moyamoya là mt bnh lý
tc nghn mch máu não hiếm gp. Phu thut
bc cầu động mch trong và ngoài s chng minh
được vai trò trong điều tr. Mc tiêu: Trình bày
các trường hp bnh nhân bệnh Moyamoya được
điều tr v đặc điểm lâm sàng, hình nh cn lâm
sàng và theo dõi kết qu phu thut. Đối tượng
phương pháp: 03 trường hp Moyamoya
được phu thut t 8/2023 đến 8/2024 ti khoa
Ngoi Thn kinh, Bnh viện Trung ương Huế.
Kết qu: Tt c bệnh nhân đều ci thin v
mt lâm sàng triu chng, hình nh hc sau thi
gian tái khám ming ni thông tt. Kết lun:
Phu thut bc cầu động mch trong ngoài s
điều tr bnh lý Moyamoya hiu qu trong
gim xut huyết não tái phát thiếu máu não
thoáng qua, ci thin chất lượng cuc sng.
T khóa: Bnh Moyamoya, phu thut bc
cu
SUMMARY
THE FIRST CASES OF EC-IC BYPASS
SURGERY FOR MOYAMOYA
DISEASE LESSONS LEARNED
1Khoa Ngoi Thn Kinh, Bnh viện Trung Ương
Huế
Chu trách nhim chính: Ngô S Văn
ĐT: 0774586637
Email: silvayb@gmail.com
Ngày nhn bài: 5.9.2024
Ngày phn bin khoa hc: 25.10.2024
Ngày duyt bài: 1.11.2024
Introduction: Moyamoya disease (MMD)
is a rare cerebral vasculopathy. Extracranial
intracranial bypass surgery demonstrates the
productive role in treatment. Objective: The
report on a consecutive series of patients treated
for MMD and detail their clinical characteristics,
diagnostic imaging and clinical outcomes.
Methods and Materials: Three patients treated
microsurgical between August 2023 and August
2024 at Neurosurgery Department Hue Central
Hospital were analyzed. Results: All patients
have been improved clinical symtomps, post
operative imaging showed good anastomosis.
Conclusion: EC-IC bypass surgery for MMD
carries a low risk, is effective at reducing
recurrent cerebral hemorrhage and TIA, and
improving quality of life.
Keywords: Moyamoya disease, bypass
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bnh Moyamoya mt bnh tc
nghn mch máu não hiếm gặp, đặc trưng
bi hẹp đoạn cuối động mch cnh trong
các nhánh gn ca chúng thuộc đa giác
Willis dẫn đến s hình thành ca mng mch
máu bất thường khu vc b tc nghn. S
tăng sinh quá mức nhng mch máu nh to
ra hình ảnh “khói thuốc” được đặt tên
“moyamoya” với cùng ý nghĩa trong tiếng
Nht. Biu hiện lâm ng thường gp gm
thiếu máu cc b xut huyết não. Th
thiếu máu cc b ch yếu tr em, chiếm
69% trường hp nhng bệnh nhân dưới 10
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
212
tui[2], trong khi th xut huyết là đặc trưng
ca khi phát bnh người ln. Ngày nay,
vi s phát trin của các phương tiện chn
đoán hình ảnh như chụp ct lp vi tính mch
máu não (CTA), chp cộng hưởng t mch
máu não (MRA), chp mch não s hóa a
nền (DSA) đã giúp phát hiện bnh ngay c
những trường hp không có triu chng.
Trong khi hiu qu của phương pháp
điều tr ni khoa vẫn chưa được chng minh
trong các th nghim lâm sàng, phu thut
bc cầu động mch trc tiếp giúp ci thin
lưu lượng máu não đáng kể, ngăn chặn kh
năng nhồi máu não cũng như giảm nguy
xut huyết não, phòng ngừa các cơn thiếu
máu cc b, ci thin triu chng lâm sàng
huyết động hc ca não[7]. K thut
nhm tạo đường ni thông giữa động mch
thái dương nông với động mch não gia.
Ti khoa Ngoi Thn kinh Bnh vin
Trung Ương Huế, bước đầu chúng tôi đã
thc hiện 3 trường hp phu thut vi phu
bc cầu động mch trong ngoài s, vi 1
trường hp thc hin 2 bên. Báo cáo nhm
đánh giá kết qu và rút ra bài học để ci thin
hiu qu điều tr trong tương lai.
II. MÔ T CA LÂM SÀNG
Ca lâm sàng 1
Bnh nhân Lê Viết T., nam, 38 tui, o
vin vì yếu ½ người phải, cơ lực 3/5. Tin s
17 năm trước b nhi máu não, biu hin lâm
sàng tương tự phc hi tt. Bnh nhân
được chp MRI và DSA.
Hình 1: Hình ảnh MRI, DSA trước m và CTA sau m
Đánh giá tình trạng bnh nhân biu
hin lâm sàng yếu ½ người phi phù hp vi
hình nh hc, chúng tôi tiến hành phu thut
vi phu bc cầu động mch trong và ngoài s
bên trái trước. Nhánh đnh của động mch
thái dương nông được ni vi nhánh M4 ca
động mch não gia. Bnh nhân ci thin tt
lc, tình trng hu phu ổn định xut
vin sau 1 tun.
Sau 3 tháng, chúng tôi đánh giá tiến
hành thc hin phu thut cho bên phi.
Theo dõi tái khám và chp kim tra CTA sau
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
213
4 tháng k t ln phu thuật đầu tiên, cu ni
thông tình trạng tưới máu não 2 bên tt.
Cơ lực ci thin 5/5
Ca lâm sàng 2
Bnh nhân Hunh S., nam, 58 tui, vào
vin yếu ½ người trái, lực 3/5. Tin s
nhồi máu não 1 năm, di chứng yếu ½ người
phải, lực 2/5 sa sút trí tu. Bnh nhân
được chp MRI DSA cho thy thiu sn
đoạn tận động mch cnh trong 2 bên.
Hình 2: Hình ảnh MRI, DSA trước m và CTA sau m
Bnh nhân ch định thc hin phu
thut nối thông động mch trong và ngoài s.
bán cu não trái tổn thương hình nh
nhũn não nặng nên chúng tôi quyết định thc
hin phu thut bên phi, vùng còn chc
năng nhu não tốt, để d phòng nguy
cơ cho tương lai.
Sau m lực bên trái ci thin 4/5.
Tái khám sau 1 tháng bệnh nhân được chp
CTA kim tra cho thy cu ni thông tt.
III. BÀN LUN
Trước mt bnh nhân tin s tai biến
mch máu não cn chp kim tra mch máu
não (không xâm nhp hoc m nhập) để
khảo sát các nguyên nhân như d dng mch
máu, phình mạch não,… trong đó bệnh
Moyamoya.
Chp mch não s hóa xóa nn (DSA)
một phương tin chẩn đoán xâm nhập, cho
hình nh chính xác v trí, mức độ hẹp động
mạch não cũng như s xut hin ca mch
máu moyamoya vùng hch nn, t đó thể
xác định giai đon bnh theo Suzuki[3].
Ngoài ra, DSA còn giúp chp h thng cnh
ngoài để đánh giá nhánh đng mch thái
dương nông.
Vic la chn v trí phu thuật trước tiên
rt quan trng. Chúng tôi da vào bán cu
não biu hin lâm sàng (có du thn kinh
khu trú). Trong trường hp lâm sàng không
ràng, chúng tôi ưu tiên phẫu thut bên bán
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
214
cầu não ưu thế trước bán cu não còn li
s được phu thuật sau 1 đến 3 tháng tùy tình
trng lâm sàng nguyn vng ca bnh
nhân.
Trong m, chúng tôi la chọn nhánh đỉnh
của động mạch thái dương nông đ thc hin
ni thông vi nhánh M4 của động mch não
gia. Mt s tác gi thc hin hai cu ni
động mch vi nhánh cho nhánh trán
nhánh đỉnh của động mạch thái dương
nông[5], tuy nhiên theo ghi nhn không có s
khác bit gia nhóm thc hin hai cu ni
nhóm thc hin mt cu ni [1, 2].
Sau khi thc hin xong ming ni, th
đánh giá ngay tc thì bng microdoppler
h thng kính vi phẫu ICG để kho sát
vn tc dòng máu qua ming ni, tránh tình
trng hp hoc tc ming ni do k thut ni
hoc cục máu đông. Tuy nhiên hiện ti chúng
tôi vẫn chưa có các dụng c k trên nên đánh
giá ch yếu da trên kinh nghim ca phu
thuật viên: tháo clip đầu cp máu, sau đó
tháo clip đu xa nhánh nhn, ghi nhn s lưu
thông dòng chy ti mch ni (mch máu
căng phồng).
Triu chng ch yếu yếu ½ người
trước m ci thin rt. K thuật trên được
cho làm biến mất các động mch xuyên
moyamoya giảm nguy xuất huyết tiếp
theo [4, 6].
Chúng tôi hn tái khám bnh nhân sau
xut vin 1 tháng, 3 tháng. Kết qu chưa ghi
nhận trường hp nào có biu hiện đột qu tái
phát, các ming ni thông tt, lâm sàng ci
thin.
Sau thi gian phu thuật 1 năm, chúng tôi
s chụp PET Scan đánh giá tình trạng ca
cu ni, khảo sát tưới máu não (CBF
Cerebral Blood Flow) cũng như phân suất s
dng oxy (OEF Oxygen Extraction
Fraction).
IV. KT LUN
Phu thut bc cầu động mch trong
ngoài s phương pháp tái tưới máu não
thích hợp trong điều tr bnh Moyamoya,
chứng minh được hiu qu so với điều tr ni
khoa.
TÀI LIU THAM KHO
1. Nghĩa, Huỳnh Trung, "Điều trị phẫu thuật
bắc cầu động mạch trong - ngoài sọ trên bệnh
Moyamoya thể thiếu máu cục bộ", Luận
văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú. 2017, p. 109.
2. Trí, Trần Minh, "Đánh giá hiệu quả điều trị
bệnh Moyamoya bằng phương pháp bắc
cầu động mạch não trong ngoài sọ", Luận
án Tiến sỹ Y học. 2015, pp. 6, 118, 123.
3. Burke, Gordon M, et al., "Moyamoya
disease: a summary", Neurosurg Focus.
2009; 26(4), p. E11.
4. Han, Jay S, et al., "Impact of extracranial
intracranial bypass on cerebrovascular
reactivity and clinical outcome in patients
with symptomatic moyamoya vasculopathy".
2011; 42(11), pp. 3047-3054.
5. Latchaw, Richard E, et al., "Guidelines and
recommendations for perfusion imaging in
cerebral ischemia: a scientific statement for
healthcare professionals by the writing group
on perfusion imaging, from the Council on
Cardiovascular Radiology of the American
Heart Association". 2003; 34(4), pp. 1084-
1104.
6. Mesiwala, Ali H, et al., "Long-term
outcome of superficial temporal artery
middle cerebral artery bypass for patients
with moyamoya disease in the US". 2008;
24(2), p. E15.
7. Veeravagu, Anand, et al., "Moyamoya
disease in pediatric patients: outcomes of
neurosurgical interventions", Neurosurg
Focus. 2008; 24(20), pp. E16, pp. 1-9.