TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
153
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
SAU PHẪU THUẬT CẮT TOÀN B ĐẠI TRỰC TRÀNG ĐIỀU TRỊ BỆNH
ĐA POLYP GIA ĐÌNH: KẾT QUẢ 5 TỜNG HỢP
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHCẦN T
La Văn Phú1, Tng Hải Dương1, Đoàn Anh Vũ2,
La Vĩnh Phúc2, Trần Minh Đin1,
Dương Tuấn1, Trn Minh Quân1
TÓM TT20
Đặt vn đề: Bnh đa polyp tuyến gia đình
(FAP: Familial Adenomatous Polyp) là mt bnh
di truyn trên gen tri; nếu không đưc chn
đoán và điều tr có nguy cơ dn đến ung thư đi
trực tràng. Đánh giá đưc kết qu điu tr và cht
ng cuc sng sau phu thut rt quan trng đ
đưa ra quyết định pơng pháp điều tr thích hp
đi vi BN b bnh FAP.
Mc tiêu: o o kết qu điu tr và cht
ng cuc sng ca bnh nhân (BN) FAP đưc
ct toàn b đi trực tràng TT) bng phu thut
ni soi (PTNS) vi thi gian theo dõi sau phu
thut trung bình 6,5 năm (3 11 năm) tại Bnh
vin đa khoa thành ph Cn Thơ (BVĐKTPCT).
Đối tượng và phương pháp: Hi cu trên 5
BN FAP được điều tr bng PTNS ghi nhn kết
qu phu thut và chất lượng cuc sng vi thi
gian theo dõi trung bình 6,5 năm da vào 3 bng
đim: EORTC QLQ-C30, EORTC QLQ-CR29
và MSKCC-BFI.
Kết qu: Trong 5 Bn có 3 nam và 2 n, tui
trung bình 37,6 tui (22 66 tui), 1 BN FAP đã
1Bnh vin Đa khoa Thành ph Cn Thơ
2Trường Đi hc Y Dược Cn Thơ
Chu trách nhim chính: La n Phú
Email: lvphu67@gmail.com
Ngày nhn bài: 22/7/2024
Ngày phn bin: 26/7/2024
Ngày chp nhn đăng: 29/7/2024
b ung thư hóa. V kết qu PTNS thành ng
100% (5BN), có có tai biến trong m, biến chng
sau m 40% (2/5 BN), gm mt trường hp bí
tiu và mt trường hp tc rut sm sau m do
dính. Cht lượng cuc sng sau phu thut b nh
ng do phu thut ct toàn b đi trực tràng, đi
cu nhiu ln; tình trạng này đưc ci thin dn
theo thi gian và ghi nhn sau phu thut 3 năm
BN hài ng vi kết qu điu tr, không ghi nhn
ri lon tình dc theo 3 thang điểm đánh giá trên.
Không ghi nhn ung thư mõm trực tràng (rectal
stump).
Kết lun: PTNS ct toàn b đi trc tràng
điu tr FAP phương pháp đưc la chn, t l
thành công cao và cht lượng cuc b nh
ng c v th cht và tinh thn, nhưng được
ci thin dn theo thi gian.
T khóa: FAP, PTNS, ct toàn b đi trc
tràng, cht lượng cuc sng
SUMMARY
TREATMENT OUTCOMES AND
QUALITY OF LIFE AFTER TOTAL
PROCTOCOLECTOMY FOR
FAMILIAL ADENOMATOUS
POLYPOSIS: RESULTS OF 5 CASES
AT CAN THO GENERAL HOSPITAL
Background: Familial Adenomatous
Polyposis (FAP) is an inherited disorder caused
by a dominant gene mutation; if not diagnosed
and treated, it can lead to colorectal cancer.
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CẦN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CN THƠ
154
Evaluating treatment outcomes and post-
operative quality of life is crucial in deciding
appropriate treatment methods for FAP patients.
Objective: To report the treatment outcomes
and quality of life of FAP patients who
underwent laparoscopic total proctocolectomy
with an average follow-up period of 6.5 years (3
- 11 years) at Can Tho General Hospital.
Subjects and methods: A retrospective
study on 5 FAP patients treated with
laparoscopic surgery, recording surgical
outcomes and quality of life with an average
follow-up time of 6.5 years based on 3 scoring
systems: EORTC QLQ-C30, EORTC QLQ-
CR29, and MSKCC-BFI.
Results: Among 5 patients, there were 3
males and 2 females, with an average age of 37.6
years (22 - 66 years), 1 FAP patient had
developed cancer. Regarding laparoscopic
surgery results, the success rate was 100% (5
patients), with no intraoperative complications,
postoperative complications occurred in 40%
(2/5 patients), including one case of urinary
retention and one case of early postoperative
intestinal obstruction due to adhesions.
Postoperative quality of life was affected by total
proctocolectomy, with frequent bowel
movements; this condition improved gradually
over time, and after 3 years post-operation,
patients were satisfied with the treatment results,
with no sexual dysfunction reported according to
the three evaluation scales. No rectal stump
cancer was recorded.
Conclusion: Laparoscopic total
proctocolectomy for FAP treatment is the method
of choice, with a high success rate. Although
quality of life is affected both physically and
mentally, it improves gradually over time.
Keywords: FAP, laparoscopic surgery, total
proctocolectomy, quality of life
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bệnh đa polyp tuyến gia đình (FAP) là
mt bnh di truyn trên gen tri biu hin
bằng nh thành hàng trăm hay hàng ngàn
polyp đại trc tràng. Hu hết BN các polyp
xut hin độ tuổi dưi 30. Nếu không đưc
chẩn đoán điều tr thích hp s dẫn đến
ung t đại trc tràng giai đoạn khong 40
tuổi [1]. Cho đến nay, hu hết các tác gi
điu thng nht phu thut ct toàn b đại
trc tràng là phương phương pháp d phòng
ung t hóa hiệu qu nht. Phu thut ct
toàn b ĐTT có th là m m hoc PTNS và
th làm ming ni hi tràng trc tng
hoc hi tràng - ng hu môn hoc không
J pouch”. Ct toàn b ĐTT bằng PTNS
nhiều ưu điểm n so với m m; tuy
nhiên đây phẫu thut phc tp, k thut
khó, đòi hi phu thut viên phi kinh
nghim trong phu thut ni soi cắt đại trc
tng nht là k thut làm ming ni hi
tng - ng hu môn.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu: Nghiên cu hi
cu mô t 5 BN đưc chẩn đoán bệnh đa
polyp tuyến gia đình và chỉ định điu tr bng
ct toàn b đại trc tràng, làm ming ni hi
tng trc tng hoc hi tràng - ng hu
môn t năm 2014 đến năm 2021 ti khoa
ngoi Tng hp, BVĐKTPCT.
Tiêu chun chn mu: BN đưc chn
đoán bệnh đa polyp tuyến gia đình ch
định điều tr bng ct toàn b đại trc tràng,
làm ming ni hi tràng trc tng hoc hi
tng - ng hu môn t năm 2014 đến m
2021 ti khoa ngoi Tng hp, BVĐKTPCT.
Tiêu chun loi tr: BN không đồng ý
tham gia nghiên cu sau khi đưc nghe gii
tch rõ mc tiêu, tiến trình ca nghiên
cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
155
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t
ct ngang có phân tích.
Thi gian nghiên cu: T năm 2014
năm 2021.
C mu cách chn mu: Thun tin.
Chn tt c BN đ tu chun la chn
loi tr trong thi gian nghiên cu
Ni dung nghiên cu
- Đặc đim lâm sàng ca BN FAP
- Kết qu PTNS ct toàn b ĐTT nối HT
OHM hoc HT TT
- Chất lưng cuc sng ca BN sau
PTNS ct toàn b ĐTT nối hi tràng trc
tng hi tràng - OHM vi thi gian TD
6,5 năm da vào:
+ EORTC QLQ-C30: Các điểm s Sc khe
Tng quát, Chc ng (ngoi tr th chc),
Triu chng khác (ngoi tr mt ng và chán
ăn) sự khác bit theo thi gian (3 tháng,
12 tháng, 24 tháng) [2]
+ EORTC QLQ-CR29: Điểm s v Triu
chng tng xuyên tiu ngày; Đau quanh
vùng trc tng hu môn; Thy cht nhy
trong phân; Cm giác khô ming; B rng
tóc; Trung tin t ch; Són phân, có s khác
bit theo thi gian (3 tháng, 12 tháng, 24
tháng) [3]
+ MSKCC-BFI
X lý s liu: S liệu đưc x tn
phn mm SPSS 23.0.
2.3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cứu đưc hội đồng Y đức bnh
vin phê duyệt trước khi nghiên cu. Các
thông tin v BN được gi mt và ch phc
v cho công tác nghiên cu.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu khảo sát đưc độ tui trung
nh: 37,6 tui (22 66 tuổi). Trong đó t l
gii tính nam/n 3/2. Có tin s gia đình:
+ Có tin s FAP: 2 BN (cha b FAP)
Ung t hóa T vong
+ Không có TS FAP: 3 BN
3.1. Đặc điểm lâm sàng ca BN FAP
tc phu thut
Bng 1: Đặc điểm lâm sàng chung ca BN FAP
Lâm sàng
Không
Tiêu ra máu
5
0
Thiếu máu
5 (3 nh, 2 nng)
0
St cân
2
3
Nhn xét: BN đưc chuẩn đoán FAP đều có triu chng điển hình như 100% t l tiêu ra
máu thiếu máu mức độ t nh đến nng, gy sụt cân (40%) chưa phản nh rõ triu chng
đin nh tn các BN này
Bng 2: Đặc điểm lâm sàng ca các BN FAP
BN
LDVV
Lâm sàng
Ni soi + Đi th
1
XHTH i
Thiếu máu nng
FAP nng
2
Đau bng
Thiếu máu nng
FAP nng
3
Đau bng
Thiếu máu nh
FAP trung bình
4
Đau bng
Thiếu máu nng
FAP nng
5
Đau bng
Thiếu máu nh
FAP nng
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CẦN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CN THƠ
156
Nhn xét: Nhìn chung các BN FAP vào
vin c triu chng tu hóa chính như
đau bụng, xut huyết tiêu hóa, mức độ BN
FAP đã diễn tiến t trung bình đến nng dn
đến xut hin triu chng thiếu máu t nh
đến nng phù hp trên BN
3.2. Đặc đim cn lâm sàng ca BN
FAP
Nội soi tc m:
- Nghiên cu khảo sát đưc các v t:
+ 2 Trường hp polyp dày đặc đại trc
tng
+ 2 Trường hp polyp đại tng vài
polyp đến trc tràng
+ 1 Trường hp polyp ch đại tràng (66
tui)
- Phân độ:
+ 4 FAP mức độ nng (severve)
+ 1 FAP mức độ nh - trung bình
(intermediate)
Gii phu bệnh trưc và sau m
Bng 3: Gii phu bệnh tc và sau phu thut
GPB
T l (%)
Carcinoma tuyến
20
u tuyến ng nghch sn cao
40
u tuyến ng nghch sn thp
40
BN FAP ung t hóa 2 vị trí (manh tràng và trc tràng) MSCT không ghi nhận di căn hạch và
các tng
Nhn xét: 100% các trưng hp ni soi phát hin khi u và gii phu bnh tổn tơng là
ung t biu mô tuyến.
3.3. Kết qu PTNS ct toàn b ĐTT ni HT OHM hoc HT TT
Bảng 4: Đặc điểm phu thut
Đặc đim
Trưng hp
Kết qu
Ni HT OHM
1 (Khâu tay)
Ni HT - TT cc thp
1 (Ni máy)
Ni HT TT cao
3 (Ni máy)
Thc hin J-pouch
5
M hi tràng ra da
5
Thi gian m
300 phút (270-390 phút)
Biến
chng
sau m
Tai biến sau m
0
Bí tiu
1
Tc rut sm (2 tun sau m) do dính đoạn cui hi tràng
vào tiu khung M m g dính, đóng hồi tràng
tiêu hóa Tnh Ra vin
0
Nhim trùng vết m, áp xe tồn lưu, rò tiêu hóa
0
Nhn xét: Nghiên cu ghi nhn 4 BN thc hin ni máy thì ming ni v trí cao và cc
thp, ch 1 BN đưc làm ni HT OHM bng khâu tay. Chúng tôi thc hin m hi tràng
ra da thc hin J-pouch c 5 BN, hu phu din biến thun li không tai biến;
không có BN b rò ming ni, có 1 BN b tiu sau phu thut.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
157
Hnh 1. A: Hnh đại th BN Đồng Văn T., vị t 2 polyp ung t hóa (mũi tên màu vàng).
B: Hình nh bnh nhân sau phu thut 12 tháng
3.4. Chất lượng cuc sng ca BN sau
PTNS ct toàn b ĐTT ni hi tràng
trc tràng và hi tràng
Tình trng nhp vin li sau m: 3 BN
+ Trường hp 1: H. 34t: sau đóng hi
tng ct polyp trc tràng ghi nhn xut
huyết tu hóa dưới.
+ Tng hp 2: T. 66t ra vin sau ra
vin 4 tun t suy kit, nhp viện điều tr
ni, sau tuần đóng hồi tràng.
+ Trường hp 3: D. 34t sau ra vin 1 tun
tiu, nhp viện điu tr ni, sau m 4
tháng XHTH trên do chy máu polyp d dày,
nhp vin ni soi ct polyp cm máu.
Bng 5: Chất lưng cuc sng sau m
Thi
gian
30 câu hỏi: Điểm 30->112
(Đim càng cao CLCS càng thp)
29 câu hi (2 câu nam, 2 câu n): Điểm
27->108 (Điểm càng cao CLCS càng thp)
3 tháng
63,80
72
12 tháng
50,80
60
12 tháng
45,80
50
Hin ti
44,2
44
BN không gặp khó khăn trong các công
vic hng ngày, tinh thn tt, có 2 TH
tiêu lng và t đánh giá sức khe tt,
rt tt.
BN không ri loạn đi tiểu, đại tin t ch,
phân lng gim dn theo thi gan, không
xut hin máu trong phân. Chức năng tình
dc ghi nhn không có s ri lon.
Nhn xét: Đim s sc khe tng quát BN FAP ci thin dn theo thi gian