TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
78
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ KT QU SM CA
PHU THUT NỘI SOI ĐIU TR VIÊM RUT THA TI
BNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯC CẦN THƠ 2021 2022
Trần Như Ý*, Hunh Cẩm Đào, Triu Kim Ngân, Trn Cát Minh,
Trn Hoàng Diu, Trịnh Đình Thi, Võ Thị Hậu, Mai Văn Đợi
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: trannhuy1204@gmail.com
Ngày nhận bài: 04/5/2023
Ngày phản biện: 19/6/2023
Ngày duyệt đăng: 07/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Viêm rut tha là bệnh lý thường gp nht trong cp cu bng ngoi khoa vi
phương pháp điều tr chính phu thut ni soi ct rut tha. Mc tiêu nghiên cu: Khảo sát đặc
điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết qu sm ca phu thut ni soi điều tr viêm rut tha
ti Bnh viện Trường Đại học Y c Cần Thơ. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Nghiên
cu tiến cu mô t 78 bệnh nhân được phu thut ni soi ct rut tha t tháng 6/2021 đến tháng
12/2022. Kết qu: Độ tui trung bình 44,5 ± 15,14, t l n/nam 1,36/1. Bnh nhân vào viện vì đau
h chu phi chiếm 82,1%, 94,9% ấn đau điểm McBurney. S ng bch cầu tăng chiếm 82,1%,
Neutrophil > 75% chiếm 56,4%, khu kính rut tha trên siêu âm > 6mm chiếm 82,1%. Chẩn đoán
trước m: Viêm rut tha cp 88,5%, viêm phúc mc rut tha 7,7%, áp xe rut tha 3,8%. Tai
biến trong m 2 trường hp (2,6%): 1 thng hi tràng (x trí: khâu l thng hi tràng) 1 thng
manh tràng (x trí: ct manh tràng và ni hi tràng với đại tràng lên). Thi gian phu thut trung
bình 74,81 ± 44,36 phút. Thi gian nm vin trung bình là 4,14 ± 1,58 ngày. 2,6% bnh nhân nhim
trùng vết m. Kết lun: Phu thut ni soi ct rut tha là phu thut ít xm ln, an toàn, hiu qu,
giúp bnh nhân hi phc nhanh, t l biến chng thp, thi gian nm vin ngn.
T khóa: Viêm rut tha, phu thut ni soi ct rut tha, bnh vin.
ABSTRACT
CLINICAL, PARACLINICAL FINDINGS AND THE EARLY OUTCOMES
OF LAPAROSCOPIC APPENDECTOMY FOR APPENDICITIS IN
CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
2021 2022
Tran Nhu Y*, Huynh Cam Dao, Trieu Kim Ngan, Tran Cat Minh,
Tran Hoang Dieu, Trinh Dinh Thi, Vo Thi Hau, Mai Van Doi
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Appendicitis is the most common disease in surgical abdominal emergencies
and laparoscopic appendectomy is the main method to treat appendicitis. Objectives: To investigate
the clinical, paraclinical findings and evaluate the early outcomes of laparoscopic appendectomy
for appendicitis in Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital. Materials and
methods: This was a descriptive research including all patients who underwent laparoscopic
appendectomy from June 2021 to December 2022 in Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Hospital. Results: A total of 78 patients underwent laparoscopic appendectomy, the median age was
44.5 ± 15.14 years and the ratio of female/male was 1.36/1. Patients admitted to the hospital because
of abdominal pain in the right iliac fossa were 82.1% and McBurney’s point pain was 94.9%. The
increased white blood cell count accounted for 82.1%, of which the Neutrophil > 75% accounted
for 56.4%. Patients with appendicitis on abdominal ultrasound is 82.1%. Preoperative diagnosis:
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
79
acute appendicitis accounted was 88.5%, appendicitis peritonitis was 7.7%, appendiceal abscess
was 3.8%. The intraoperative complications were recorded in 2 cases (2.6%): ileal and cecal
perforation. Mean operative time was 74.81 ± 44.36 minutes. Mean duration of hospital stay was
4.14 ± 1.58 days. There were 2 cases of surgical site infection (2.6%). Conclusions: Laparoscopic
appendectomy is a safe and effective procedure that helps patients recover quickly, has a low
complication rate and short duration of hospitalization.
Keywords: Appendicitis, laparoscopic appendectomy.
I. ĐẶT VẤN Đ
Viêm rut tha (VRT) bệnh thường gp nht trong cp cu bng ngoi khoa,
biu hin triu chứng lâm sàng khá đa dạng. Chẩn đoán VRT dựa vào bnh sử, thăm khám
lâm sàng, các xét nghim chẩn đoán hình ảnh. Đặc bit, chp CT scans bng cn
quang giúp gim thiu chẩn đoán sai chỉ còn dưới 5% [9]. Hin nay, phu thut ni soi ct
rut thừa phương pháp điu tr chính được các phu thut viên la chọn. Đây phẫu
thut ít xm ln, an toàn, hiu qu, giúp bnh nhân hi phc nhanh, t l biến chng thp,
tính thm m cao, thi gian nm vin ngắn. Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cu này vi
mc tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng đánh giá kết qu sm ca phu thut
nội soi điều tr VRT ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bệnh nhân được chẩn đoán VRT và được ch định phu thut ni soi ct rut
tha ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân được chẩn đoán trước sau mVRT cp,
được ch định phu thut ni soi ct rut tha. ASA: t I đến III. Bệnh nhân đồng ý tham
gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân nh hơn 18 tuổi, đang trong thai kỳ hoc cho con
bú, viêm phúc mc huyết động hc không ổn định. Bnh tim phi nng chng ch định
gây mê ni khí qun.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu tiến cu: t thc hin 78 bệnh nhân được phu thut
ni soi ct rut tha t tháng 6/2021 đến 12/2022 ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược
Cần Thơ.
- K thut:
Chun b trước m: Làm các xét nghim tin phu. Cho bnh nhân nhịn ăn, đi tiu
trước khi vào phòng m. Da bụng được chun b thường quy vi dung dch sát khun
povidine.
Chun b bnh nhân: Vô cm: Gây mê ni khí quản. Tư thế bnh nhân: nm nga.
Các bước phu thut:
+ V trí đặt trocar: Trocar s 1:10 mm đặt v trí dưới rn. Trocar s 2:5 mm đặt
h chu phi hoc h chu trái. Trocar s 3:10 mm đặt h v trên xương mu.
+ Thăm bụng: Tư thế đầu thp, nghiêng trái, tìm quan sát rut thừa để xác
định chẩn đoán, sau đó kim tra các tổn thương kết hp.
+ Bc l rut tha, x trí mc treo ct gc rut tha bằng nơ Roeder, cắt rut tha
cách gc 3-5mm. Ly rut thừa ra ngoài, đt dẫn lưu nếu có viêm phúc mc hay áp xe rut
thừa. Đóng các l trocar.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
80
- Ni dung nghiên cu:
Đặc điểm chung: Tui, gii, lý do vào vin.
Lâm sàng: Sốt, đau bụng, chán ăn, buồn nôn, nôn, điểm McBurney, phn ng di,
đề kháng thành bng, cm ng phúc mc. Cn lâm sàng: bch cu, neutrophil, siêu âm, chp
CT scans.
Điu trị: Đánh giá lúc mổ: chẩn đoán đại th tổn thương ruột tha, tai biến trong lúc
m, chuyển đi phu thut, thi gian mổ, đặt dẫn lưu. Kết qu sau phu thuật: đau sau m
(thang điểm VAS), thi gian phc hồi nhu động rut, thi gian nm vin, biến chng sau
m (nhim trùng vết m, thoát v vết m, áp xe tồn lưu, máu tụ thành bng, tc rut sau
m), thi gian rút ng dẫn lưu, kết qu gii phu bnh sau m.
- Phương pháp x phân tích s liu: S liệu được x bng phn mm
SPSS 20.0 và test thng kê y hc.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1 Đặc điểm chung, lâm sàng và cn lâm sàng
Bảng 1. Đặc đim chung, lâm sàng và cn lâm sàng
Đặc đim chung
n (%)
Tui
44,5 ± 15,14 (18- 96)
N/Nam
1,3/1
Lâm sàng
Đau hố chu phi
64 (82,1)
Bun nôn
25 (32,1)
Chán ăn
14 (17,9)
St
20 (25,6)
Ấn đau điểm McBurney
74 (94,9)
Đề kháng thành bng
18 (23,1)
Cm ng phúc mc
1 (1,3)
Phn ng di
6 (7,7)
Cn lâm sàng
S ng bch cu tăng
64 (82,1)
Neutrophil > 75%
44 (56,4)
Đưng kính rut tha trên siêu âm > 6mm
64 (82,1)
Chp CT scans
13 (16,7)
Đưng kính trung bình ca rut tha trên CT scans
10,73 ± 2,71(mm)
Nhn xét: Độ tui trung bình là 44,5 ± 15,14 (18- 96). 100% bnh nhân vào vin vì
đau bụng, trong đó 82,1% đau h chu phi. Các triu chng kèm theo bao gm: bun nôn
(32,1%), chán ăn (17,9%), sốt (25,6%). Ấn đau điểm McBurney chiếm 94,9%. Đề kháng
thành bng (23,1%), cm ng phúc mc (1,3%), phn ng di (7,7%). S ng bch cu
tăng chiếm 82,1%, trong đó, tỉ l Neutrophil > 75% chiếm 56,4%. 82,1% trưng hp
đường kính rut thừa trên siêu âm > 6mm. Có 13 trường hợp được ch định chp CT scans
chiếm t l 16,7%. Đường kính trung bình ca rut tha trên CT scans là 10,73 ± 2,71mm.
3.2 Kết qu sm ca phu thut
Bng 2. Kết qu phu thut
Thi gian
Ngn nht
Dài nht
Trung bình
Phu thut (phút)
30
290
74,81 ± 44,36
Phc hồi nhu động rut (gi)
24
48
31,31 ± 10,67
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
81
Thi gian
Ngn nht
Dài nht
Trung bình
Nm vin (ngày)
2
12
4,14 ± 1,58
Tr li công việc bình thường (ngày)
4
30
9,23 ± 3,97
Mức độ đau 24 giờ sau m (%)
Không
0
Đau nhẹ
69,2
Đau vừa
21,8
Đau nhiều
9
Kết qu GPB
100% viêm rut tha
Nhn xét: Thi gian phu thut trung bình74,81 ± 44,36 phút. Thi gian phc hi
nhu động rut trung bình là 31,31 ± 10,67 gi. Thi gian nm vin trung bình là 4,14 ± 1,58
ngày. Đau sau mổ ghi nhận được s bệnh nhân đau nhẹ sau m chiếm t l cao nht vi
69,2%, đau nhiu chiếm t l ít nht vi 9%. 100% kết qu gii phu bnh phù hp với đại
th rut tha.
Bng 3. Chẩn đoán trước và sau m
Th viêm rut tha
Chẩn đoán sau mổ
n (%)
Viêm rut tha cp
47 (60,3)
Viêm phúc mc rut tha
28 (35,9)
Áp xe rut tha
3 (3,8)
Nhn xét: Chẩn đoán trước m VRT cp chiếm 88,5% trường hp, 6 ca (7,7%)
viêm phúc mc rut tha và 3 ca (3,8%) áp xe rut tha so vi chẩn đoán sau m VRT cp
chiếm 60,3%, viêm phúc mc rut tha chiếm 35,9%. Áp xe rut tha chiếm 3,8%.
Bng 4 .T l tai biến trong m và biến chng sau m
n (%)
Tai biến trong m
Chy máu
0 (0)
Thng tng
2 (2,6)
Chuyn m m
2 (2,6)
Biến chng sau m
Tc rut sau m
0 (0)
Áp xe tồn lưu
0 (0)
Viêm phúc mc sau m
0 (0)
T vong
0 (0)
Nhim trùng vết m
2 (2,6)
Nhận xét: 2 trường hp (2,6%) thng rut (hi tràng manh tràng). 2,6% bnh
nhân nhim trùng vết m. Không t vong trong và sau m.
IV. BÀN LUN
Trong thi gian nghiên cu (NC) chúng tôi ghi nhn 78 bnh nhân vi độ tui trung
bình là 44,5 ± 15,14. Kết qu này cao hơn NC của Salminen và cng s (cs) nghiên cu 530
trường hp VRT với độ tui trung bình là 35 tui (27-46) [13]. Trong khi đó độ tui trung
bình trong NC ca Nguyn Quốc Đạt 45 tuổi, tương đồng vi chúng tôi. T l n/nam
chúng tôi ghi nhn 1,36/1, thấp hơn so với các NC ca các tác gi Kamlesh, Sunita
SuJan gp n cao hơn khong 1,5 ln so vi nam gii (60% so vi 40%) [11], trong khi
đó tỉ l này cao hơn NC ca tác gi Nguyn Quốc Đạt t l này 1/1 [2]. Nhìn chung,
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
82
VRT thường gp nhng bnh nhân tr tui t l mc bnh n giới xu hướng tăng
nh hơn nam giới.
Chúng tôi ghi nhn tt c các bnh nhân vào viện vì đau bụng vi nhiu v trí khác
nhau. Trong đó, đau hố chu (P) chiếm 82,1% các trường hp. Triu chng này trong NC
ca Nguyn Quốc Đạt [2] và Nguyễn Hưng Đạo vi kết qu lần lượt là 62,3% và 92,3% [1].
Điểm McBurney đau triệu chng rt giá tr trong chẩn đoán VRT cấp, được tác gi
người M đưa ra năm 1889 vn còn nguyên giá tr chẩn đoán cho đến ngày nay. Triu
chng này trong NC ca chúng tôi chiếm t l 94,9%. NC khác Vit Nam ca tác gi Phm
Minh Đức (2017) có 77,9% trường hợp đau điểm Mc Burney [3]. Ngoài ra, các triu chng
kèm theo trong NC ca chúng tôi buồn nôn, nôn ói (32,1%), chán ăn (17,9%). NC ca
Phạm Minh Đức, bun nôn chiếm t l 25% [3]. Mc dù, triu chứng chán ăn chiếm t l
thấp nhưng là triệu chng giá tr góp phn chẩn đoán VRT. Chỉ khong 25,6% bnh nhân
biu hin st. T l bnh nhân b st thấp hơn so với NC ca Trần Đào Minh Ngọc (2022)
89,6% [5]. Kết qu này s tương đồng vi NC ca Phạm Minh Đức (2017) vi t l 27,9%
[3]. Trong NC này, hu hết bệnh nhân đến nhp vin sm khi có triu chứng đau bụng. Tuy
nhiên, theo y văn có khoảng 2-6% bệnh nhân đến bnh vin muộn khi đã hình thành 1 khối
h chu phi nhng ph n tr tuổi thường có chẩn đoán sai thực hin 1 cuc m
không cn thiết.
Siêu âm mt trong nhng cn lâm sàng d thc hiện, được xem như một phương
tiện để chẩn đoán các trường hợp đau bụng cp với độ nhạy và độ đặc hiu lần lượt là 86%
và 81%. NC này 100% bệnh nhân được ch định siêu âm và ghi nhận đường kính rut tha
≥ 6mm 82,1% và < 6mm17,9%. Tại Vit Nam, 2 NC ca Trần Đào Minh Ngọc (2022)
và Phạm Minh Đức (2017) cho t l lần lượt là 93,5% [5] và 75% [3]. Ngoài ra trên siêu âm
còn ghi nhn các du hiệu khác như: hình bia hình ngón tay trên mt ct ngang dc,
thành rut tha mt liên tc, phù n, dch quanh rut tha hay các khoang trong xoang bng.
Tuy nhiên, gii hn ca siêu âm khi rut tha v trí bất thường, đặc bit là sau manh tràng
hoc sau hi tràng hay bệnh nhân đến muộn đã dấu hiu viêm phúc mc, các quai rut
chướng hoc bnh nhân béo phì. NC này có 18,3% không thy hình nh VRT trên siêu âm.
CT scans là một phương tiện đáng tin cậy hơn siêu âm để chẩn đoán VRT khi bnh
nhân có triu chứng không điển hình, tr em, người ln tui và ph n trong độ tuổi sinh đẻ
với độ nhạy, độ đặc hiu là 94% và 95%. NC này ghi nhận có 13 (16,7%) trường hp chp
CT scans để chẩn đoán VRT, các bệnh nhân này bnh s khôngràng và đã dùng thuc
nhiều ngày trước đó. Một vài tác gi các nước phát triển đề ngh CT scans nên được thc
hin cho tt c những trường hp nghi ngh VRT cấp để gim thiểu đến mc thp nht chn
đoán sai trước m [14]. Tuy nhiên, theo s liu ca NC này, vi 100% chẩn đóan sau mổ
VRT thì chúng tôi đề ngh rng CT nên thc hin những trường hp khó chẩn đoán như
bnh s không rõ ràng hay không phát hin hình nh VRT trên siêu âm.
Các xét nghim h tr chẩn đoán VRT cấp bao gm: s ng bch cu, t l bch
cầu đa nhân trung tính, CRP sẽ có liên quan đến VRT nhưng đáng tin cậy nht s ng
bch cu ch không phi t l bch cầu đa nhân trung tính hay CRP. Đa s bnh nhân
trong NC này tình trạng tăng bạch cu vi l 82,1% t l neutrophil trong công thc
bch cu > 75% chiếm đến 56,4%. S ng bch cu cùng vi CT scans cung cp thông
tin hu ích cho các phu thuật viên đưa ra quyết định trước m. Cùng vi s ng bch cu
tăng hình nh VRT trên CT scans giúp gim thiu t l ct rut thừa bình thường dưới
mc 5% [9].