NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 28
PHU THUT NI SOI H TR GII ÉP THN KINH S V
PGS.TS Đồng Văn Hệ
I. ĐẠI CƢƠNG
Vi phu thuật điều tr đau dây thần kinh V phương pháp đã đưc áp dng
thưng xuyên hu hết các nước phát trin. Vi phu thut mt s nhược điểm
như khó kiểm soát góc khut vùng góc cầu, khó đánh giá mặt trước dây V, thân
não, mt sau h Meckel. Ni soi h tr s ci thin kh năng phẫu thut ca kính vi
phu.
II. CH ĐỊNH
Chúng ta th phu thut bằng phương pháp vi phu, hoc ni soi. Khi
ngưi bnh ch định phu thut, chúng ta th áp dng k thut ni soi h tr
trong những trường hp sau.
- Đau dây V điều tr ni tht bi
- Đau dây V thất bi sau x tr
- Đau dây V sau tiêm diệt hch
- Đau dây V sau phẫu thut nhiệt đông
- Đau dây V thất bi sau phu thut (tái phát)
III. CHNG CH ĐỊNH
Không chng ch định ni soi h tr khi điều tr đau dây V. Ch định m
bằng phương pháp nội soi h tr kính vi phẫu được s dụng như ch định vi phu.
Chng ch định phu thut ni soi khi người bnh không có ch định phu thut.
Người bnh không ch định phu thut nếu tui qlớn (thường trên 70 tui),
bnh phi hp nặng không đủ kh ng chịu gây mê, nguy cơ phẫu thut cao.
IV. CHUN B
1. Người thc hin k thut: Bác s và phu thut viên
2. Phương tiện:
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 29
3. Người bnh:
- Chun b ngƣời bnh ti phòng bnh:
Chun b giống như chuẩn b ngưi bnh vi phẫu đau dây V bao gm xét
nghiệm bn huyết hc, sinh hóa, chức năng gan thận, hp, tun hoàn, chp
cộng hưởng tng góc cu T1, T2.
- Chun b ngƣời bnh ti phòng m:
+ Gây mê ni khí qun.
+ Sắp đặt v trí người bnh (bàn m) và các thiết b tr giúp: Đặt tư thế người
bnh, v trí phu thut viên, bác s gây mê, tr giúp phu thut, dng c viên, v trí
các thiết b, giống như vi phu gii áp dây thn kinh V. V tcác thiết b bao gm
v trí kính vi phu, h thng ni soi. H thng ni soi h tr, màn hình nội soi đặt
phía đối din vi phu thut viên.
+ Người bnh nm sấp, đầu c định trên khung chuyên dng (Khung
Mayfield hoc khung Doro). Người bnh th nm ngửa, đầu quay sang bên đối
diện. Ưu điểm ca thế nm nga tiểu não đ xung m rộng trường m.
Nhược điểm là khó thao tác hơn và phẫu trường sâu hơn.
+ Đầu quay 300 sang bên phu thut.
+ Chun b v trí phu thuật viên ng gia), tr giúp (bên trái), dng c
viên (bên phi), kính vi phu (phía sau) h thng ni soi bao gm màn hình,
nguồn sáng, p quang (phía trước). Sắp đt các v trí người bnh, bàn m, dng
c, phu thut viên, bác s gây mê, máy mê, ph, dng c viên…
+ Co tóc vùng phu thut: góc giữa xoang tĩnh mạch ngang xoang tĩnh
mch xích ma bên dây thn kinh V b chèn ép (bên đau nửa mt).
+ Gây tê ti ch
4. H sơ bệnh án: Theo đúng quy định B Y tế
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h sơ: Đầy đủ theo đúng quy định B Y tế.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 30
2. Kiểm tra người bnh: Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bệnh.
3. Thc hin k thut:
Phu thut ni soi h tr vi phu thuật trong điều tr gii áp dây thn kinh V
đưc thc hin với 5 bước:
- c 1: M xƣơng sọ: Rạch da 4cm theo đường phân giác gia góc xoang
tĩnh mạch ngang xoang tĩnh mạch xích ma. Bc l xương sọ. Khoan s m
rng s (hoc m np s) ti góc giữa xoang tĩnh mạch ngang xoang tĩnh mạch
xích ma. Đường kính m s 2,5-3cm.
- c 2: Bc l góc cu tiu não (kính vi phu, ni soi): M màng cng
hình ch T hoặc hình sao. Đặt kính vi phu hoc ni soi 00. Kính vi phẫu được s
dụng trước để hút nước não tủy, đánh giá bộ cu trúc gii phu vùng góc cu.
Sau đó sử dng ng nội soi để đánh giá chi tiết các cấu trúc vùng này. Thăm dò
vùng góc cầu: Xác định lu tiu não nằm phía trên. Tĩnh mạch Dandy (xut hin
hu hết các trường hp) nm phía trên, sát lu tiểu não. Sau đó hướng xung phía
i, hoc s dng ng nội soi 30, 45, 70 đ đánh giá phía dưới. Thăm dây V:
đánh giá toàn bộ chiu dài dây V ti vùng góc cu bao gm ngay t v trí cu não
ti khi dây V chui vào h thái dương.
- ớc 3: Xác định chèn ép gia dây V mch máu (kính vi phu, ni
soi): Ni soi s xác định chính xác và cho thy hình nh rõ nét nht s chèn ép gia
dây V mch máu. Ni soi s giúp đánh giá 3 vị trí kính vi phu rt khó hoc
không th thăm mặt trước dây V, nơi dây V xuất phát t cu não mt sau
h Meckel.
- c 4: gii phóng chèn ép dây V (kính vi phu, ni soi): Sau khi xác
định chính xác v trí, mức độ, s ng mch máu chèn ép dây V, chúng ta tách dây
thn kinh V ra khi mch máu. Phu tích tách mch máu ra khỏi dây V được thc
hin bng cách ct màng mm bng kéo. Không nên s dụng đốt điện trong thì này.
Chúng ta th s dng kính vi phu hoc ni soi. Sau khi tách mch máu ra khi
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 31
dây thần kinh, đặt vt liu nhân to (mnh neuro-pach, teflon) hoặc cân gia
mch máu và dây thn kinh.
- c 5: Đóng vết m: Sau khi kim tra không chy máu ti góc cu
tiểu não, đóng kính màng cng bng ch không tiêu prolene 4/0 hoc 5/0. Nếu
màng cng thiếu, quá căng phải vá màng cng bằng cân cơ hoặc màng xương.
VI. THEO DÕI
- Chăm sóc sau m giống như sau mổ vi phu gii ép dây V.
- Điu tr sau m bng giảm đau, kháng sinh
- Theo dõi sát tun hoàn, hô hp và tri giác ngay sau m
- Điu tr triu chứng như chóng mt, nôn, bun nôn, sc, nghn…
VII. X TRÍ TAI BIN
Tai biến hay gp nht trong ni soi h tr điu tr đau dây V bao gm: chy
máu, dp o, chy máu màng mm, tn thương dây thn kinh, tổn thương tĩnh
mch Dandy, tổn thương dây VII, VIII, IX, X, XI, XII.
- Dp não: Tránh đè trc tiếp lên v não. S dng bông, mnh cao su bo
v não tránh tổn thương
- Tổn thương dây thn kinh: Xác định chính xác các dây thần kinh, tránh đưa
dng c qua khe gia mch máu và dây thn kinh.
- Tổn thương dây VII, VIII: Tránh t đè vào các dây thần kinh. Phi quan sát
kỹ, đánh giá chính xác các dây thần kinh này (nằm phía dưới dân V).
- Máu t trong s: Máu t trong s bao gm máu t i màng cng, ngoài
màng cng, trong não. Chẩn đoán xác định da vào lâm sàng, chp ct lp vi tính;
Phu thut ly khi máu t, cm máu nếu khi máu t lớn, chèn ép gây tăng áp lc
trong s và tri giác xu dn.
- Rò nước não ty:
c não ty biến chứng đáng sợ khi nước não tủy gây nguy
nhim trùng, viêm màng não cao; X trí nước não ty bằng phương pháp bo
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 32
tn chc tháo liên tục nước não ty lưng-thắt lưng, thuốc Diamox; Nếu không kết
qu phi m vá rò.
- Viêm màng não:
Viêm màng o thường xut hin sau nưc o ty; Phân lp vi khun c
đnh kháng sinh đồ đ điu tr vm màng o pơng pháp hiu qu nht.
- Nhim trùng vết thương, viêm xương: phu thut ct lc t chc viêm,
xương viêm, điu tr kháng sinh (phân lp vi khun t nhim trùng, kháng sinh
đồ).