Tài liệu "Phẫu thuật nội soi giảm áp thần kinh số II" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi và xử trí tai biến sau phẫu thuật nội soi giảm áp thần kinh số II. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Phẫu thuật nội soi giảm áp thần kinh số II
- PHẪU THUẬT NỘI SOI GIẢM ÁP THẦN KINH SỐ II
ThS. Nguyễn Thanh Xuân
I . ĐẠI CƢƠNG
Đường vào ngoài ổ mắt qua đường mũi xoang có thể điều trị nhiều bệnh lý
liên quan đến ổ mắt, những tổn thương có thể nằm trong trục thần kinh ổ mắt hoặc
liên quan các thành trong ổ mắt. Sử dụng đường vào qua các xoang (xoang bướm,
xoang hàm, xoang sàng, xoang trán) bằng nội soi làm giảm được triệu chứng lồi
mắt, áp lực trong nhãn cầu cải thiện triệu chứng do chèn áp thần kinh thị giác.
II. CHỈ ĐỊNH
- Các tổn thương do khối u chèn ép: U màng não, u xương sụn, u xơ..
- Tổn thương chèn ép sau chấn thương: máu tụ nội nhãn cầu, vỡ xương gây
chèn ép.
- Các tổn thương từ ngoài chèn ép vào: u xơ mạch, u thần kinh..
- Tổn thương mắt trong bệnh Graves (cường giáp)
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Các tổn thương thành chèn ép thành ngoài hốc mắt.
- Viêm xoang cấp do nhiễm khuẩn
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện:
Phẫu thuật viên chuyên khoa phẫu thuật thần kinh, chuyên khoa mắt, tai mũi
họng
2. Phương tiện:
Sử dụng hệ thống nội soi với camera và màn hình độ nét cao, nguồn sáng
led, optic: 00, 300, 700, hệ thống ghi video và hình ảnh trong mổ. Bộ dụng cụ phẫu
thuật qua mũi xoang, dụng cụ phẫu thuật nền sọ, sử dụng hệ thống khoan mài kim
cương tốc độ cao, có tay mài dài chuyên dụng qua mũi; Hệ thống định vị
Navigattion có thể sử dụng đĩa CD phim cộng hưởng từ hoăc CT scanner. Dụng cụ
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 53
- cầm máu: ống hút đốt điện, Bipolar forceps, Surgicel, Floseal, vật tư đóng nền sọ:
màng cứng nhân tạo, cân cơ đùi, mỡ, keo sinh học.
3. Người bệnh:
Được khám lâm sàng cẩn thận, khám các chuyên khoa mắt, nội tiết, tai mũi
họng trước mổ; Chụp phim cộng hưởng từ sọ não, phim CT đánh giá cấu trúc
xương nền sọ; Người bệnh và gia đình cần được giải thích kĩ về bệnh tật và quá
trình cần được điều trị trước, trong và sau mổ.
4. Hồ sơ bệnh án: Theo quy định bệnh án ngoại khoa.
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ: Đầy đủ theo đúng quy định.
2. Kiểm tra ngƣời bệnh: Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bệnh.
3. Thực hiện kỹ thuật
Người bệnh nằm tư thế ngửa, đầu cố định, đầu chếch về phía phẫu thuật viên 20
độ, đặt gạc tẩm naphazolin 2% hoặc adrenalin 1:1000 trước mổ 10 phút.
- Bước 1: Sử dung ống nội soi vào xoang sàng cắt phần sàng trước, dùng cò
súng, khoan mài lấy bỏ phần xương, bộc lộ thành trong hốc mắt.
- Bước 2: Cắt bỏ thành trong hốc mắt đến ống thị giác: sử dụng khoan mài ít
sang chấn, tiếp cận tổn thương và xử trí theo thương tổn
VI. THEO DÕI
- Theo dõi sát các chỉ số sinh tồn: Mạch, huyết áp, hô hấp, nhiệt độ
- Kháng sinh sau mổ 1- 2 tuần
- Rút meche mũi sau 48h
- Tưới rửa, vệ sinh mũi hàng ngày
VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Chảy máu mũi :
Nhét meche cầm máu, mổ cầm máu nếu không có kết quả..
2. Rò nước não tuỷ:
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 54
- - Xử trí:
+ Chọc dẫn lưu dịch não tủy thắt lưng 4-5 ngày đến khi hết rò
+ Thuốc lợi tiểu Diamox 250mg X 4 viên/ngày
+ Nằm nghỉ ngơi tại giường, tránh ho, hắt hơi, ăn thức ăn mềm tránh táo bón
+ Mổ vá rò
3. Nhiễm trùng
Sử dụng kháng sinh theo kháng sinh đồ nếu cấy máu, cấy đờm, dịch não tủy
có vi khuẩn.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 55