Phẫu thuật tuyến giáp nạo hạch cổ trong điều trị ung thư tuyến giáp tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai* Trần Vũvà Lê Công Hồng HạnhBệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng NaiTÓM TTĐt vn đ: Trong điu trung thư tuyến giáp, phu thut đóng vai trò quan trng nht, có tính cht quyết đnh đến kết quđiu tr, bao gm ct tuyến giáp toàn bhoc gn toàn bhoc cắt thùy và eo tuyến, m theo có hoc không no vét hch c. Nhng trưng hp không có bng chng di căn hch ctrên lâm sàng thì chđnh vét hch cổ dphòng vn còn nhiu tranh lun. Mc tiêu: Đánh giá bưc đu kết quphu thut tuyến giáp kết hp no hch ctrong điu trung thư tuyến giáp ti Bnh vin Đa khoa Thng Nht - Đng Nai. Đi tưng và phương pháp nghiên cu: Mô tả hàng lot ca, Bnh nhân K giáp thbit hóa đưc phu thut ti Bnh vin Đa khoa Thng Nht - Đng Nai tnăm 2022-2024, Tha mãn tiêu chí chn mu, sẽ đưc thu thp các thông tin nghiên cu. Kết qu: Trưc m: Ung thư tuyến giáp dng nhú di căn hch: 1, Không: 19, nghi ng: 8; Chn đoán sau phu thut: 11/28 ca không di căn hch c, 17/28 ca di căn hạch c; Kết lun: kết quả phu thut tuyến giáp kết hp no hch ctrong điu trung thư tuyến giáp ti bnh vin đa khoa Thng Nht Đng Nai tldi căn hch clà 17/28 ca chiếm 60.8%, Vậy vic phu thut ung thư tuyến giáp kết hp no hch cổ là cn thiết.Tkhóa: phẫu thuật ung thư tuyến giáp, nạo hạch cổ, di căn hạchTác giả liên hệ: BSCKI. Trần VũEmail: Tranvuz0410@gmail.com 1. ĐT VẤN ĐỀTheo GLOBOCAN 2018, ung thư tuyến giáp đứng hàng thứ 5 trong scác bnh ung thư ngii với tlệ mc chun theo tuổi là 10.2/100,000 n, đứng hàng th11 chung cho cả 2 gii với 567,000 ca mới mắc có 4,1071 ca tử vong ng m. Tlệ mắc khong 3.31/100,000 n chai giới và tỷ lệ n/nam 3/1. Vit Nam nm trong nhóm c nưc tlmc ung thư tuyến gp cao, đứng ng th9 với 5418 ca mi mắc, 528 ca tử vong mi năm, tỷ lmắc chun theo tui 3.52/100,000 dân, đứng thứ 6 ở nữ gii với tỷ l7.8/100,000 dân [1]. Ung ttuyến giáp được chia m hai nhóm mô bnh hc khác nhau về m sàng, phương pp điều trị tiên lượng là ung ttuyến gp thbit hóa ung thư tuyến giáp thkhông biệt a. Ung ttuyến giáp thnhú là thhay gặp nhất trong ung ttuyến giáp thbit hóa, lan tn chủ yếu qua hthng bạch mạch. Ung thư tuyến gp là loi ung thư có tiên lượng tt với thi gian sống thêm toàn b10 năm tn 90%. Ung thư tuyến giáp thbiệt hóa chiếm khong 90% c trưng hp Ung thư tuyến giáp, bệnh thưng tiến triển chậm [2]. Chn đoán Ung thư tuyến giáp da o lâm sàng, siêu âm vùng cổ và chc hút tế o kim nh[3]. Lâm ng thường không đc hiu, chủ yếu tình cờ phát hiện bnh, khi triệu chng sthấy u vùng cổ, nut vướng, khàn tiếng, bệnh thưng giai đoạn mun. Su âm vùng ccó vai trò quan trọng trong chn đoán ung thư tuyến giáp đc bit trong trường hợp u nhkhông sờ thấy trên m sàng [4], đồng thi siêu âm hướng dn chọc t tế bào kim nhỏ mang lại kết quả chính c, ng tlchẩn đoán bnh giai đon sớm . Trong điu trị ung thư tuyến giáp, phu thut đóng vai trò quan trọng nhất, có tính cht quyết đnh đến kết quđiều tr, bao gồm cắt 91Hong Bang International University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 33 - 01/2025: 91-98DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.33.2025.723
92Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 33 - 01/2025: 91-98tuyến gp toàn bhoặc gần toàn bhoc cắt ty eo tuyến, m theo có hoc không nạo vét hch cổ. Khi bng chng di n hạch ctn lâm ng và tn siêu âm thì chđnh no vét hạch cổ được đưa ra [5]. Tuy nhiên, với nhng tng hợp kng bằng chng di n hạch ctrên m sàng thì chđnh t hạch cdphòng vẫn còn nhiu tranh luận. Di căn hch mt yếu tố tiên lượng, dự báo, tăng nguy cơ tái phát. Trong Ung thư tuyến giáp thể nhú, tỷ lệ di căn hạch tiềm ẩn (các hch không phát hin trên lâm sàng, cận lâm sàng được t hch cổ dphòng kết qumô bnh học sau mlà di căn hch) khá cao. Theo các nghiên cứu vno t hch cổ dự phòng cho các bnh nhân không pt hin hch tn lâm sàng thì đến 19 -78% sUng ttuyến giáp thbiệt hoá di căn hạch tiềm n [6]. Vì vậy, việc xác định tldi n hch tim n là bao nhiêu, nhóm hạch nào có nguy cơ cao, nhng yếu tố liên quan đến di căn hch cổ là cần thiết đquyết định vic vét hạch cổ dphòng và mức độ rộng ca nạo vét hch. Tn thế gii đã có nhiu nghiên cứu đánh giá tỉ lệ di căn hạch tiềm ẩn của Ung thư biểu mô tuyến giáp thnhú, tuy nhiên ở Việt Nam còn chưa nhiu nghn cứu về đtài này.Vì vậy, chúng i tiến hành đề tài: Đánh gbưc đầu kết quphẫu thuật tuyến giáp kết hợp no hạch cổ trong điều trị ung thư tuyến giáp tại Bnh vin Đa khoa Thng Nhất - Đng Naivới ba mc tu sau: - Đặc điểm lâm ng cận lâm ng của bnh ung thư tuyến gp thể biệt a.- Đánh giá tỉ lệ di n hạch cổ của ung thư biểu mô tuyến giáp thbiệt a trước sau phu thuật.- Đánh giá tỉ lệ tai biến và biến chứng trong phẫu thuật cắt trọn tuyến giáp nạo hạch ctrong điều trung tgiáp.2. ĐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PP NGHN CỨU2.1. Đối ng nghiên cuBệnh nn K giáp thbiệt hóa được phẫu thuật tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất - Đng Nai.Tiêu chuẩn lựa chọn:- Siêu âm tuyến gp u lớn nhất 2cm.- Kết quchọc hút tế bào tuyến giáp (FNA) là ung thư hoc nghi ngung thư.- Sinh thiết tế bào trong mung thư.- Kết qumô bnh hc sau mổ là Ung thư tuyến gp thể biệt hóa.Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân đã mvùng cổ.2.2. Pơng pp nghn cứu- Thiết kế nghiên cứu: tả hàng loạt ca.- Thời gian nghiên cứu: Tngày 01/01/2023 đến hết ngày 01/10/2024.- Địa điểm nghn cứu: Bệnh viện Đa Khoa Thng Nhất - Đồng Nai.- Cmẫu nghiên cứu: Không áp dụng ng thc tính mẫu, lấy mẫu tn bộ.- Kthuật chọn mẫu: Chọn mẫu phi xác suất tất cả bệnh nhân Ung ttuyến giáp thể biệt a được phẫu thuật tại Bnh viện Đa khoa Thống Nhất - Đng Nai.- Pơng pháp ng cụ thu thập sliệu·nh chánh: thu trc tiếp từ phần hành chánh của hbệnh án.· Lâm sàng: Hỏi bệnh khám trực tiếp bệnh nn tớc m.· Cận m sàng: Thu trc tiếp từ hbnh án.· Quá trình phẫu thuật: Tham gia trực tiếp hoặc theo i gián tiếp qtrình phu thuật để đánh giá qtnh phu thuật.· Hu phẫu: Theo i đánh giá bnh nhân hng ngày theo các tiêu chí trong bệnh án. thu thập số liệu, Kết quả giải phẫu bệnh.- Y đc trong nghiên cứu: Nghn cu được schp thuận của Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Bệnh vin Đa khoa Thống Nhất – Đồng Nai (Văn bản s9, ngày 29/04/2024).3. KẾT QUNGHIÊN CỨU3.1. Đặc điểm lâm sàng3.1.1. TuổiBảng 1. Bảng phân bố lứa tuổiPhân bố lứa tuổi Tần số Phần trăm Nhỏ hơn 20 tuổi 0 0.0
93Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 33 - 01/2025: 91-98 Giới nh Tần số Phần trăm Nữ 27 96.5 Nam 1 3.5 Tổng số 28 100.0 Lý do vào viện Số lượng Phần trăm Khối ở cổ 5 17.9 Nuốt vướng 1 3.6 Khám sức khỏe định kỳ 22 78.6 Tổng số 28 100.0 Carcinom tuyến giáp dạng nhú Số lượng Phần trăm 27 96.4 Khác 1 3.6 Tổng số 28 100.0 Có hạch Hạch cổ bên 1 Hạch dưới hàm 3 Không có hạch 24 Tổng số 28 Từ 20 - 40 tuổi 9 32.1 Từ 40 - 60 tuổi 12 42.9 Trên 60 tuổi 7 25.0 Tổng số 28 100.0 Phân bố lứa tuổi Tần số Phần trăm 3.1.2. Giới nhBảng 2. Bảng phân bố giới nh3.1.3. Lý do vào việnBảng 3. Lý do vào viện3.1.4. Cận lâm sàng nhân giáp trước mổBảng 4. Giải phẫu bệnh trước mổTrong 28 trường hợp, có 1 trường hợp nang giáp (nguy cơ cao K giáp) nên được phẫu thuật như 1 trường hợp K giáp.Bảng 5. Hạch cổ thăm khám lâm sàng
94Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 33 - 01/2025: 91-98 Carcinom tại nhân Số lượng Phần trăm Không 2 7.1 Dương nh 9 32.1 Nghi ngờ 17 60.7 Tổng số 28 100.0 Bảng 6. Kết quả giải phẫu bệnh nhân giápCó 17 trường hợp chiếm 60.7 % Kết quả giải phẫu bệnh trả lời Nghi ngờ K giáp.Bảng 7. Kết quả giải phẫu bệnh hạch cổCarcinom di căn hạch Số lượng Phần trăm Không 19 67.9 Dương nh 1 3.6 Nghi ngờ 8 28.6 Tổng số 28 100.0 Phương pháp phẫu thuật Số lượng Phần trăm Cắt 1 thùy và nạo hạch nhóm VI cùng bên 9 32.1 Cắt toàn bộ tuyến giáp và nạo hạch nhóm VI 01 bên 1 3.6 Cắt toàn bộ tuyến giáp và nạo hạch nhóm VI 02 bên 18 64.3 Tổng số 28 100.0 Thấp nhất Cao nhất Trung bình Độ lệch chuẩn Thời gian mổ 40 phút 210 phút 104 phút 41.4 Lượng máu mất (mL) Số lượng Phần trăm 50 8 28.6 100 15 53.6 200 5 17.9 Tổng số 28 100.0 3.2. Đánh giá sau phẫu thuật3.2.1. Phương pháp phẫu thuậtBảng 8. Phương pháp phẫu thuật3.2.2. Thời gian phẫu thuậtBảng 9. Thời gian phẫu thuật3.2.3. Lượng máu mấtBảng 10. Lượng máu mất trong mổ
95Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 33 - 01/2025: 91-98
Chẩn đoán sau phẫu thuật
Số lượng
Phần trăm
Carcinom tuyến giáp dạng nhú không di căn hạch
11
39.3
Carcinom tuyến giáp dạng nhú có di căn hạch
17
60.7
Tổng số
28
100.0
3.2.4. Chẩn đoán sau phẫu thuậtBảng 11. Di căn hạch sau mổ
N sau mổ
Số lượng
Phần trăm
N0 (Không di căn hạch cổ)
11
39.3
N1 (Có di căn hạch cổ)
17
60.7
Tổng số
28
100.0
Bảng 12. Chẩn đoán sau mổ3.2.5. Biến chứng sau mổBảng 13. Biến chứng sau mổ
Số lượng
Phần trăm
Nhiễm trùng vết mổ
1
3.6
Tổn thương dây thần kinh quặt ngược thanh quản
(soi dây thanh):
1
3.6
Tổn thương tuyến cận giáp (Tetanie) tạm thờ i
13
32.1
Tổng số ca có biến chứng
15
53.6
Không biến chứng
13
46.4
Tổng số
28
100.0
4.3. Tương quan giữa chẩn đoán di căn hạch trước mổ và sau mổBảng 14. Sự tương quan giữa chẩn đoán di căn hạch trước mổ và di căn hạch sau mổ N sau mổ Tổng cộng N0 (Không di căn hạch cổ) N1 (Có di căn hạch cổ) Không 9 10 19 Carcinom di căn hạch trước mổ 4. BÀN LUẬN4.1. Bàn luận chungTrong điu trung thư tuyến giáp, phẫu thut đóng vai trò quan trng nhất, thường ct tuyến gp toàn bộ hoặc ct thùy và eo giáp có thể kèm theo vét hạch choc không. Hin nay, chđịnh vét hch ctng được áp dụng khi pt hiện hạch trên m ng (gồm thăm khám m sàng và siêu âm). Tuy nhiên vi UTTG, một tỷ lệ kcao có hạch di căn tiềm ẩn. Theo nghiên cứu của cng i, tỷ lệ bệnh nn pt hin hch bằng thăm khám m ng chiếm 9/28 ơng đương 32.1 %. Trong nghn cứu của chúng tôi 17/28 ca ung thư tuyến giáp có di căn hch sau mổ tương đương 60.2%. Như vy vi tỷ lệ di căn hạch tim ẩn khá cao cho thấy vic vét hạch dự png đloại btối đa c hch di n tiềm ẩn cn thiết.4.2. Thời gian đi khám khi phát hiện bệnhTrong nghiên cu ca chúng tôi: Kết qucho thy tm quan trng ca vic siêu âm và khám sức khe định kỳ.