HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
354
PHU THUT U TY SNG TI BNH VIN NGUYỄN ĐÌNH CHIU:
BÁO CÁO 6 TRƯNG HP VÀ ÔN LẠI Y VĂN
Nguyn Hu Hu1, Hà Hu Hin1, Nguyễn Văn Nhân1,
Trình Minh Hip1, Lê Văn Nghĩa1
TÓM TẮT57
Mc tiêu nghiên cu: t các đặc điểm
lâm sàng, hình nh học đánh giá kết qu điều
tr phu thut 6 bnh nhân u ty sng ti Bnh
vin Nguyễn Đình Chiểu năm 2023. Đối tượng
phương pháp nghiên cứu: 6 trường hp
được chẩn đoán xác định, tiến hành phu thut và
có kết qu gii phu bnh là u ty trong thi gian
t tháng 01/2023-12/2023 ti Bnh vin Nguyn
Đình Chiểu. Kết qu: Tui trung bình ca 6
bệnh nhân này 64 (độ tui 49-69). Các triu
chng hay gặp là đau cột sng (6/6 bnh nhân),
ri lon cm giác (6/6 bnh nhân), ri lon vn
động (6/6 bnh nhân). V trí u thường gp vùng
ngc - lưng. Tất c các bệnh nhân được phu
thut m màng cng ly hết u. Loi u gm 4/6
bnh nhân màng cng ty 2/6 bnh nhân u r
thn kinh , trong ng sng. Không có biến chng
trong quá trình m. Kết qu hi phc sau m tt.
6/6 bnh nhân hi phc hoàn toàn vận động
cm giác. Kết lun: Tiên lượng kết qu phu
thut u ty có kết qu gii phu bệnh thường lành
tính rt tt. Hin nay, phu thut ct b u
ty sng một phương pháp tối ưu, giúp cải
thin chức năng thần kinh sau m.
T khóa: U ty sng
1Khoa Ngoi thn kinh, Bnh vin Nguyễn Đình
Chiu
Chu trách nhim chính: Hà Hu Hin
ĐT: 0366185105
Email: hahuuhien97@gmail.com
Ngày nhn bài: 20.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 29.9.2024
Ngày duyt bài: 12.10.2024
SUMMARY
THE REPORT ON RESULTS OF 6
SURGICAL TREATMENT FOR
SPINAL TUMOR AT NGUYEN DINH
CHIEU GENERAL HOSPITAL
Objectives: The article described the clinical
features, imaging findings and evaluated the
surgical treatment results of 6 cases (4 females
and 2 males) for spinal cord tumor at Nguyen
Dinh Chieu General Hospital in 2023. Materials
and Methods: Prospective, follow up 6 patients
operated spinal cord tumor at Nguyen Dinh
Chieu General Hospital between 1/ 2023 to
12/2023. Results: The average age of these 6
patients was 64 years (range 49- 69 years). The
common symptoms were spinal pain (6/6
patients), sensory disorders (6/6 patients),
movement disorders (6/6 patients) with the most
typical tumor’s location in the thoracic- lumbar.
All patients underwent spinal decompression
surgery. The tumor types included 4/6 cases of
intramedullary meningioma and 2/6 cases of
intramedullary neurinoma. There were no
complications in the surgical process. The
postoperative recovery results were good. 6/6
cases completely recovered the movement and
the sensory. Conclusions: The prognosis and the
outcome of the surgery for the benign spinal
tumor were generally good. Until now, the
surgical removal of the spinal cord tumor is the
main method to improve the nerve functions after
surgery treatment.
Keywords: Spinal cord tumor, neurinoma,
meningioma
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
355
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
U tủy thường ít gp, chiếm t l 2,06%
các khối u trong th nói chung chiếm
15% các u thuc h thng thn kinh trung
ương. U tủy nhng tổn thương tăng sinh
trong ng ty, ngun gc t tế bào thn
kinh hoc t nơi khác đến (ung thư di căn),
khi tăng sinh chèn ép cu trúc xung quanh
như rễ thn kinh hoc ty s gây ra các triu
chng ri lon vận động, cm giác1,6.
Biu hin lâm sàng ca u tủy thường biu
hin chung chèn ép r giai đoạn đầu chèn
ép ty giai đoạn tiếp theo. Triu chng
thường không đin hình ch yếu da vào
biu hiện lâm sàng để chẩn đoán đnh khu
cộng hưởng t là tiêu chuẩn vàng để xác định
u ty sng.
Trong các khi u tủy thì u dưới màng ty,
ngoài ty nhng khi u trong ng sng
ngoài ty t l lành tính cao, tiên ng
thường tt nếu được chẩn đoán sớm điều
tr kp thi. V điều tr: phu thut vn
phương pháp chủ yếu nhm ly b hết khi
u, gii ép r ty sng nhm mục đích tạo
điều kin cho ty sng phc hi. a cht
hoc x tr thường b tr sau mổ, đặc biệt đối
với nhóm u di căn cột sng hoc u ác tính ti
tủy… Tại Bnh vin Nguyễn Đình Chiểu t
đầu năm 2019, được trang b kính vi phu
chúng tôi đã tiến hành nhiu phu thut bnh
như u não, thoát vi đĩa đệm c lưng.
Trong năm qua, chúng tôi đã khám điều tr
tiến hành phu thut mt s trường hp u
ty. thế chúng tôi báo cáo bộ kết qu
phu thut của 6 trường hp u ty sng ti
Bnh vin Nguyễn Đình Chiểu. Nghiên cu
này giúp bước đầu t đặc điểm lâm sàng
kết qu phu thut u ty sng ti Bnh
vin Nguyễn Đình Chiểu.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Tt c 6 trường hợp được chẩn đoán xác
định, tiến hành phu thut kết qu gii
phu bnh u ty trong thi gian t tháng
01/2023-12/2023 ti Bnh vin Nguyễn Đình
Chiu.
Phương pháp nghiên cứu được thc hin
như sau:
+ Mô t tiến cu mt lot ca bnh.
+ Các thông tin nghiên cu cn thu thp:
Thông tin chung của người bnh: tui,
gii.
Biu hin lâm sàng của người bnh.
V trí khối u, kích thước khi u.
Kết qu mô bnh hc.
Kết qu phu thut và các biến chng.
Đánh giá kết qu phu thut: chúng tôi
da vào s tiến trin phc hi ca các triu
chng lâm sàng (vận động, cảm giác,
tròn…) sau phẫu thut khi BN ra vin.
+ Phân loi kết qu sau m:
Tt: t đi lại, hoạt động tương đối bình
thường.
Trung bình: cn s h tr mt phn
trong đi lại, hoạt động hàng ngày.
Xu: lit hoàn toàn, t vong.
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Trong 1 năm chúng tôi tiến hành phu
thuật được 6 BN vi các bnh cnh lâm sàng
khác nhau thu được kết qu như bảng 1.
Bng 1. Tui và gii tính các BN
Bnh nhân
BN 1
BN 2
BN 3
BN5
BN 4
BN6
Tui
66
69
49
65
69
63
Gii tính
N
Nam
N
N
N
Nam
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
356
Trong nghiên cu này, chúng tôi thy tui trung bình ca BN 64, BN cao tui nht
69, BN nh tui nht 49. T l n gp nhiều hơn nam (4/2). Các nghiên cu khác ca
Nguyễn Vũ và cs (2014) 4; Võ Bá Tường và cs (2012) 3 cũng cho các kết qu tương tự.
Bng 2. Thi gian b bnh và biu hin lâm sàng
Triu chng
BN 1
BN 3
BN5
BN 4
BN6
Thi gian mc bnh (tháng)
5
3
3
6
11
Đau cột sng
+
+
+
+
+
Chèn ép ty
+
+
+
+
+
Ri lon vận động
+
+
+
+
+
Ri lon cm giác
+
+
+
+
+
Ri lon phn x
+
+
+
+
+
Ri loạn cơ tròn
+
-
+
+
-
Nhn xét: Trong các BN, 1 BN ti
viện sau 1 năm bị bnh 5 BN ti vin
trước 1 năm. Trong 6 BN được phu thut,
3 BN trước đó được y tế tuyến khác chn
đoán thoát v đĩa đm vùng ct sng tht
lưng, điều tr nội khoa không đỡ (bng 2). V
các triu chng lâm sàng, tt c các BN này
đều tình trạng đau ct sống, đau thường
xuyên không liên quan đến vận động. Tt
c trường hp ri lon vận động, trong đó
2 BN, yếu t chi, 2 BN yếu 2 chi dưới độ
3/5, 1 BN cm thy yếu đùi 1 bên khi đi lại
nhiu. 6/6 BN ri lon cm giác, ch
yếu là cm giác nông, và có triu chng tê bì.
Theo kết qu nghiên cu của Lương Viết
Hòa cs (2014) 2, ri lon vận động
88,4%, ri lon cm giác 55%; ca
Nguyễn cs 4 ri lon vận động gp
66,7%, ri lon cm giác gp 77,8%.
Bng 3. V trí và kích thước ca khi u
BN
V trí
Kích thước
V trí so vi màng ty
Kết qu GPB
BN 1
T8-T9
3cm
Trong
U màng ty
BN 2
T10-T11
3.5cm
Trong
Neurinoma
BN3
T12-L1
4cm
Trong
U màng ty
BN 4
C5-C6
4cm
Trong
U màng ty
BN5
T9-T10
2cm;1,5cm; 3cm
Trong
U màng ty
BN6
T2-T3
4cm
Trong
Neurinoma
Nhn xét: 4 BN trong nghiên cu này
v trí u vùng ngc thấp lưng, kích thưc
khi u sau phu thuật tương đối ln (3-4 cm).
1 BN khi u v trí c. Tt c bnh
nhân u nm ngoài ty trong màng cng
ty, vi 4 bnh kết qu gii phu bnh u
màng ty; 2 BN u vi kết qu gii phu
bnh Neurinoma. Kết qu nghiên cu ca
Võ Bá Tường cs 3 cho thy, u r thn kinh
gp 59%, v trí vùng ngc - thắt lưng gp
74,2%, u trong màng ty gp 81,81%.
Nghiên cu ca Engelhard cs (2010)5 cho
thy, bnh màng não ty t l gp 24,4%,
u tế bào màng lót ng ni ty 23,7%
schwannoma là 21,2%.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
357
Bảng 4. Mức độ lấy u
Mức độ ly u
BN1
BN2
BN3
BN4
BN5
BN6
Ly hết u
+
+
+
+
+
+
Ly gn hết u. để li 1 phn
-
-
-
-
-
-
Ly 1 phn u sinh thiết
-
-
-
-
-
-
Nhn xét: Tt c các bệnh đều được ly
hết u chiếm t l 100%. So vi kết qu ca
Dương Đại Hà cng s thì kết qu này
s khác bit: phu thut ly hết u chiếm t l
55,1%. S khác bit này do s ng nghiên
cu ca chúng tôi còn quá ít.
V kết qu sau m: Tt c các trường hp
trong nghiên cu ca chúng tôi không gi
nhn biết chng sau m. So vi các tác gi
khác như Dương Đại thì t l này kết
qu tương đồng chiếm 93,9%, dch não
ty chiếm 1.5%.
Trường kết qu tương đồng
99,8%. kết qu kim tra cộng hưởng t sau
m chúng tôi không gi nhn sót u sau m
chiếm t l 100%.
IV. KẾT LUẬN
Qua 6 trường hp phu thut u ty ti
Bnh vin Nguyễn Đình Chiểu Bến Tre,
chúng tôi nhn thy, u tủy thường gp BN
40-60 tui, n nhiều hơn nam (4/2). Vị trí u
thường gp vùng ngc thp - lưng. Loại u
hay gp nht là u màng ty (4/6 BN).
Các triu chng hay gặp đau cột sng
(6/6 BN). Tt c các bnh nhân đều biu
hin ri lon cm giác vận động. Kết qu
hi phc sau m rt tt, 6/6 BN hi phc vn
động cm giác. Hin nay, phu thut ct
b u ty sng một phương pháp tối ưu,
giúp ci thin chức năng thn kinh sau m.
Chẩn đoán sớm điều tr sm s mang li
kết qu tốt cho người bnh và ít di chng.
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
358
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Dương Đại Hà và cs (2022), “Đặc điểm lâm
sàng, chẩn đoán hình nh kết qu điu tr
phu thut u ty ti bnh vin Việt Đức t
2019 2022” , Tạp chí Y hc Vit Nam, 18,
tr.362-371.
2. Lương Viết Hòa và cs (2014), “Kết qu điều
tr phu thuật u dưới màng cng ngoài ty ti
Bnh vin Ch Rẫy”, Tạp chí Y hc TP H
Chí Minh, 18, tr.59-62.
3. Tường cs (2012), “Đánh giá kết
qu điều tr phu thut u ty ti Bnh vin
Trung ương Huế”, Tạp chí Y hc TP H Chí
Minh, 16, tr.444-448.
4. Nguyễn cs (2014), “Đặc đim lâm
sàng kết qu điu tr phu thut u ty ti
Bnh viện Đại hc Y Hà Nội”, Tạp chí Y hc
TP H Chí Minh, 18, tr.86-90.
5. H.H. Engelhard, et al. (2010), “Clinical
presentation, histology, and treatment in 430
patients with primary tumors of the spinal
cord, spinal meninges, or cauda equina”, J.
Neurosurg. Spine, 13(1), pp.67-77.
6. Greenberg. M.S (2019), “Spinal tumors”, In
Handbook of Neurosurgery. 9th Edition.
Thieme New York, pp 813-830.