167
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TN THƢƠNG DÂY CHẰNG BÊN KHP GI
I. ĐẠI CƢƠNG
Khp gi 5 h thng dây chằng nhƣng do đng tác chính ca khp
gp và dui cng chân nên h thng dây chng bên rt chc chn và gm hai dây
chng:
- Dây chng n chày (dây chằng bên trong) đi tử c bên li cu trong
xƣơng đùi xuống dƣới ra trƣớc đến bám vào mặt trong đầu trên xƣơng chày.
- Dây chng bên mác (dây chằng bên ngoài) đi từ c bên li cu ngoài
xƣơng đùi xuống dƣới ra sau ti bám vào chỏm xƣơng mác.
Chấn thƣơng dây chng hai bên gối thƣờng do va đp trc tiếp vào
đầu gi hoc chấn thƣơng xoắn. Chấn thƣơng này th xảy ra độc lp hoc
cùng lúc vi chấn thƣơng dây chằng trƣớc và sau đầu gi.
II. CHẨN ĐOÁN
1. Các công vic ca chẩn đoán
1.1. Hi bnh
- Hi xem bnh nhân tin s b chấn thƣơng đụng dp trc tiếp hay
không, bệnh nhân chơi các môn th thao nhƣ chơi cu lông, bóng bàn, bóng
đá, tennis, chạy bộ…
- Bnh nhân cm nhn thy nhng tiếng khác thƣờng trong gi hay
không ?
1.2. Khám lâm sàng
- Các triu chng lâm sàng qua hi bệnh làm sở chính để giúp cho
chẩn đoán bệnh.
- Nhng triu chng ch yếu bao gồm đau sƣng tại vùng chấn thƣơng
và đầu gi có th mt vng khp gi.
- Bệnh nhân đi lai khó khăn, gập dui khp gi thc hiện đƣợc nhƣng khi
thc hiện các động tác nghiêng trong, nghiêng ngoài bàn chân ngƣi bệnh đau
tăng và thấy lng lo khp gi.
1.3. Các xét nghim cn lâm sàng: thƣờng không có thay đổi rõ dt.
2. Chẩn đoán xác định
- Da vào triu chứng lâm sàng đã khám.
+ Tin s đụng dp, chấn thƣơng khớp gi các mức độ khác nhau.
168
+ Đau, sƣng nề khp gôi.
+ Lng lo khp gi
- Chp cộng hƣởng t (MRI) khp gi s cho chẩn đoán xác định.
3. Chẩn đoán phân biệt
Da vào kết qu chp cộng hƣởng t (MRI) khp gi
- Cn chẩn đoán phân bit vi các chấn thƣơng nhóm dây chằng trƣớc
sau khp gi
- Chẩn đoán phân biệt vi các chấn thƣơng dây chằng chéo trƣớc dây
chng chéo sau
Triu chng lâm sàng ch yếu mt vng khp gi khi gp hoc dui
khp gi.
4. Chẩn đoán nguyên nhân.
Cn chẩn đoán phân biệt vi nhng tổn thƣơng khp gi gẫy xƣơng
hoc có tổn thƣơng sụn chêm.
III. PHC HI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU TR
1. Nguyên tắc điều tr và phc hôi chức năng
- Tiến hành phc hi chức năng sm để tăng cƣờng sức tăng cƣờng
chức năng hoạt động ca khp gi.
2. Các phƣơng pháp và kỹ thut phc hi chức năng
- Ngay sau khi b chấn thƣơng cn phải đƣợc ngh ngơi, làm giảm sƣng và
đau cho bệnh nhân bằng các phƣơng pháp: băng ép chƣờm lnh sm th
làm giảm sƣng nề trong 48 gi đầu. Sau 48 gi có th chƣờm nóng ti vùng chn
thƣơng.
- Thc hin sm ngay sau b tổn thƣơng dây chằng bên khp gi bng các
phƣơng thức vt tr liu. Nhit lạnh đƣợc s dng ngay khi b tổn thƣơng
c định để gi vng khp gi.
- giai đoạn sau s dng nhiệt nóng để tăng cƣờng dinh dƣỡng tun hoàn
ti ch, giúp phc hồi tính đàn hồi ca dây chng.
- Mt s phƣơng thức vt tr liệu đƣợc áp dụng đ điu tr cho bnh
nhân: sóng ngắn, điện phân dn thuc.
- Mi s di chuyển đều cn phi s dng nạng để h tr cho đầu gi.
3. Các điều tr khác
- Thuc
169
Dùng thuc giảm đau là rt quan trng ngay sau b chấn thƣơng khp gi.
Các thuc ch yếu là nhóm giảm đau Non- steroid.
-Khi tn thƣơng hoàn toàn một bên hay c hai bên dây chng bên, cn
phải đƣợc phu thut chnh hình tái to li dây chng bên khp gi, tùy mức độ
nng nh mà dùng np c định, bó bt, phu thut…
IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM
- Theo dõi tiến trin hàng ngày k t lúc b chấn thƣơng. Kiểm soát đau
độ vng ca khp gi.
- Đặc bit nếu phi phu thut to hình li dây chng bên phải đặc bit
quan tâm đến hoạt động gp duỗi và độ lng lo ca khp gi.
- Theo dõi và tái khám hàng tháng theo hn.