
TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - sè 3 - 2024
325
KT QU PHC HI XOANG SÂU BNG COMPOSITE ĐP LP
V COMPOSITE NGUYÊN KHI
Nguyn Hng Dương1,2, Phạm Thị Tuyết Nga1,
Phạm Thị Hạnh Quyên1, Phạm Thị Phương Thảo3, Vũ Mạnh Dân4
TÓM TẮT80
Mục tiêu: So snh kt qu phc hi trc tip
xoang sâu loi I v loi II bng Composite 3M Filtek
One Bulk Fill v Composite 3M Filtek Z350XT. Đối
tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu
can thip lâm sng c đối chứng đnh gi hiu qu
lâm sng ca phc hi xoang sâu loi I v loi II bng
composite 3M Filtek Z350XT s dng k thut trm
đp lp v composite 3M One Bulk Fill s dng k
thut trm nguyên khối trên 15 đối tượng (21 cp
răng) từ thng 3/2024 đn thng 10/2024. Hiu qu
điều trị được đnh gi ti cc thời điểm: tức thì, sau 1
tuần v sau 3 thng. Kết quả: Ti thời điểm ngay sau
trm, sau trm 1 tuần v sau trm 3 thng, c 2 loi
composite đều đt được thang điểm tốt v rt tốt theo
tiêu chun FDI 2010 l 100%. Thời gian trung bình để
trm 1 xoang sâu l 368,67±34,44 giây vi k thut
trm nguyên khối v 496±48,40 giây đối vi k thut
trm đp lp (p<0.05). Kết luận: Composite đp lp
v composite nguyên khối cho hiu qu lâm sng l
tương đương nhau. S dng k thut trm nguyên
khối gip tit kim thời gian lm vic hơn so vi k
thut trm đp lp.
Từ khóa:
Composite nguyên
khối, composite đp lp.
SUMMARY
CLINICAL PERFORMANCE OF CAVITIES RESTORED
WITH CONVENTIONAL INCREMENTAL
COMPOSITE AND BULK - FILL COMPOSITE
Objective: Comparison of clinical performance of
class I and class II cavities using 3M Filtek One Bulk
Fill Composite and 3M Filtek Z350XT Composite.
Subjects and methods: A randomized controlled
trial evaluating the clinical performance of class I and
class II cavities restoration with 3M Filtek Z350XT
composite using the conventional incremental
technique verser 3M One BulkFill composite using the
bulk-fill technique on 15 patients (21 pairs of teeth)
from March 2024 to October 2024. Treatment efficacy
was evaluated at 3 time points: immediately, after 1
week and after 3 months. Results: At baseline and at
1 week, and 3 months of follow-up according to the
FDI 2010; there were no significant differences in the
clinical status of both groups of restorations. The
median time ± interquartile range was 368,67 ± 34,44
1Trường Đi học Y H Nội
2Bnh vin Bnh Nhit đi Trung Ương
3Bnh vin Răng Hm Mt Trung Ương
4Bnh vin Đa khoa tỉnh Thi Bình
Chịu trch nhim chính: Nguyn Hng Dương
Email: nguyenhongduongnhtd@gmail.com
Ngy nhn bi: 18.9.2024
Ngy phn bin khoa học: 21.10.2024
Ngy duyt bi: 9.12.2024
seconds for the bulk-fill technique and 496±48,40 for
the conventional incremental technique (p < 0.005).
Conclusion: Using the bulk fill technique for
restorations with the Filtek Bulk Fill material seems to
be equally efficient as using the incremental fill
technique. On the other hand, the use of the bulk-fill
base technique instead of the conventional
incremental technique leads to significant time -
savings when restoring composite fillings.
Keywords:
Incremental composite, bulk-fill composite.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Composite là vt liu được ưa chuộng để
trm cc xoang sâu nhờ ưu điểm về thm m,
chống mi mn gy v v kh năng dn dính vo
mô răng tốt. Hin nay, phần ln composite được
s dng đều ph hợp để trm theo k thut đp
lp. Đây l k thut m độ dy cc lp composite
được gii hn dưi 2mm từ đ gip gim co ngt
ca vt liu, gim nguy cơ gây h rìa ming trm,
gim nhy cm sau trm v sâu răng ti pht.
Tuy nhiên, k thut ny d to bọt khí giữa cc
lp composite, tốn nhiều thời gian trên gh răng
v kh thao tc trong cc trường hợp xoang sâu.
Vì vy cc nh sn sut đ nghiên cứu ra
composite nguyên khối. Vt liu ny cho phép
trm cc lp dy 4-5mm, từ đ đơn gin ha qu
trình trm răng, gim thời gian điều trị.
Từ khi composite nguyên khối xut hin, đ
c nhiều nghiên cứu so snh hiu qu phc hi
giữa composite đp lp v composite nguyên
khối. Nghiên cứu h thống v phân tích tổng hợp
ca Veloso(1), Arbidol-Vega (2) đnh gi hiu
qu lâm sng ca composite đp lp v nguyên
khối da trên cc nghiên cứu trưc đ thy rng
không c s khc bit bt kể loi xoang trm,
loi răng v k thut được s dng. C thể thy
composite đp lp v composite nguyên khối
đều cho hiu qu trên lâm sng kh tương đng.
Ti Vit Nam, composite nguyên khối bt đầu
được s dng thời gian gần đây, cn ít nghiên
cứu lâm sng đnh gi hiu qu ca vt liu ny.
Hơn nữa mỗi chng tộc c những đc điểm gii
phẫu men ng, thi quen ăn uống, chăm sc
răng ming khc nhau c thể nh hưng đn kt
qu lâu di ca ming trm do vy chng tôi tin
hnh thc hin đề ti ny nhm mc tiêu so
snh kt qu phc hi trc tip xoang sâu loi I
v loi II bng Composite 3M Filtek One Bulk Fill
và Composite 3M Filtek Z350XT.

vietnam medical journal n03 - DECEMBER - 2024
326
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu can
thip lâm sng c đối chứng.
2.2. Đối tượng nghiên cứu. Cc bnh
nhân từ 18 tuổi đn khm răng ti khoa Răng
Hm Mt Bnh vin Đi học Y H Nội v Trung
tâm khm chữa bnh k thut cao Vin đo to
Răng Hm Mt.
2.3. Thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: Từ thng 3/2024 đn
tháng 10/2024.
2.4. Cỡ mẫu và chọn mẫu. Chọn mẫu thun
tin l cc bnh nhân đn khm đ tiêu chun v
đng ý tham gia nghiên cứu. Nghiên cứu được
thc hin trên 42 răng, mỗi nhm c 21 răng.
2.5. Tiêu chuẩn chọn mẫu. Bnh nhân c
ít nht 1 cp răng (cối nhỏ hoc cối ln) c cng
tổn thương sâu loi I hoc loi II, c độ sâu tổn
thương > 2mm giai đon D4 – D5 theo tiêu
chun ICDAS, không c chỉ định chp ty trc
tip v chp ty gin tip.
2.6. Tiêu chuẩn loại trừ. Răng c chỉ định
nhổ vì bt cứ lý do gì, răng c chỉ định chp ty,
răng đ điều trị ty, răng c bnh lý ty hoc
bnh lý quanh chp.
2.7. Phương pháp tiến hành. Răng được
cô lp bng đê cao su. Sau khi to xoang trám,
vi xoang không c nguy cơ kích thích ty, s
dng k thut xoi mn total-etch 30 giây cho
men răng v 15 giây vi ng răng. Vi xoang c
nguy cơ kích thích ty, xoi mn men răng trong
30 giây và self-etch vi ng răng. Bôi keo dn
men ngà Single Bond Universal trong 20 giây,
thổi khô v chiu đèn 20 giây.
Vi răng s dng k thut đp lp, s dng
composite Z350XT đt từng lp < 2mm, chiu
đèn 20 giây cho mỗi lp.
Vi răng s dng k thut trm nguyên khối,
composite One Bulk-fill được đt vo xoang bng
1 lp duy nht, chiu đèn 40 giây.
Mi chỉnh khp cn v đnh bng vi đĩa Soflex.
Thời gian trm trong nghiên cứu l thời gian
để trm hon thin một phc hi composite sau
khi đ đt đê cao su v to xoang trm xong.
2.8. Phương pháp đánh giá
- Đnh gi theo thang điểm ca FDI 2010(3)
gm 3 tiêu chí: thm m, chức năng, sinh học
trong 3 thời điểm: ngay sau trm, sau 1 tuần v
3 tháng.
- Thời điểm ngay sau trm đnh gi: mu
sc, hình thể, độ khít st, nhy cm sau trm,
Xquang v s hi lng ca người bnh.
- Thời điểm 1 thng v 3 thng đnh gi thêm
2 chỉ số: Gy v v lưu giữ, sâu răng thứ pht.
- Cc tiêu chí được đnh gi theo 5 mức độ:
Rt tốt, tốt, trung bình, kém v rt kém được
đnh số tương ứng từ 1-5.
+ Đánh giá về thẩm mỹ:
Hình thể:
Rt tốt: Hình thể tiêu chun; Tốt:
Hình thể khc bit nhỏ so vi răng đối xứng;
Trung bình: Hình thể ít nh hưng thm m;
Kém: Hình thể gii phẫu khc bit, thm m
không chp nhn được cần lm li; Rt kém:
Hình thi gii phẫu không thể chp nhn, mt
hình dng gii phẫu.
Mu sc:
Rt tốt: Mu sc ca hi ho tốt
vi cc răng k bên; Tốt: Mu khc bit ít; Trung
bình: Khc bit nhưng chp nhn được, không
nh hưng đn thm m; Kém: Mu sc không
chp nhn được, d dng nhn ra khong cch
ni chuyn; Rt kém: Mu sc khc bit không
thể chp nhn được.
+ Đánh giá về chức năng
Gy v v lưu giữ:
Rt tốt: Lưu tốt, không
gy v; Tốt: Đường gy rn nhỏ hơn sợi tc;
Trung bình: Nhiều hơn 2 vt nứt nhỏ hoc c vt
nứt ln nhưng không nh hưng đn ton vẹn
ming trm; Kém: Vt nứt ln nh hưng đn
ton vẹn ming trm; Rt kém: Phc hi bị v
qu na, hoc rơi.
Độ khít st:
Rt tốt: Đường viền phc hi liên
tc vi răng, không c khong h; Tốt: Khong h
<150 μm; Trung bình: Khong h <250 μm; Kém:
Khong h >250 μm; Rt kém: Một phần hoc
ton bộ phc hi bị rời ra, vt nứt ln.
Xquang:
Rt tốt: Không c thu quang; Tốt:
Khong h giữa ming trm v răng < 150 μm;
Trung bình: Khong h < 250 μm; Kém: Khong
h >250 μm; Rt kém: Sâu răng thứ pht, bnh
lý chp răng, gy v, mt phc hi.
S hi lng ca bnh nhân:
Rt tốt: Rt hi
lng; Tốt: Hi lng về thm m v chức năng;
Trung bình: Chưa thc s hi lng (chưa thoi mi
khi nhai hoc quy trình điều trị); Kém: Chưa hi
lng, muốn ci thin về thm m hoc chức năng;
Rt kém: Hon ton không hi lng, bnh nhân bị
đau hoc bị bin chứng trong qu trình điều trị.
+ Đánh giá về sinh học
Nhy cm sau trm:
Rt tốt: Không ê buốt, ty
bình thường; Tốt: Nhy cm nhẹ trong 1 khong
thời gian, ty bình thường; Trung bình: Ê buốt vừa
phi, bnh nhân không kh chịu, không cần trm
li; Kém: Ê buốt nhiều, cần trm li; Rt kém:
Viêm ty cp, ty hoi t, cần điều trị nội nha.
Sâu răng thứ pht:
Rt tốt: Không sâu thứ
pht; Tốt: C s hy khong kích thưc nhỏ
một số vị trí; Trung bình: Hy khong nhiều hơn
nhưng chưa lộ ng, chỉ cần s dng cc bin

TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - sè 3 - 2024
327
php d phng sâu răng; Kém: Sâu hoc nghi
ngờ sâu thứ pht, c thể trm phc hi li; Rt
kém: Sâu thứ pht, lộ ng không thể trm phc
hi li
- Qu trình đnh gi được thc hin bi 1
bc sĩ không tham gia vo quy trình điều trị,
không bit răng được trm bng k thut gì.
Trưc khi đnh gi trên cc xoang trm trong
nghiên cứu, bc sĩ được yêu cầu đnh gi 10
case phc hi theo tiêu chí FDI, kiểm tra độ
thống nht kiên định ca người đnh gi đt chỉ
số Kappa > 0,8.
2.9. Xử lý số liệu. Số liu được x lý bng
phần mềm SPSS 20. S dng χ2 test để so snh tỷ
l % giữa cc nhm. Trường hợp c tần số mong
đợi < 5 s dng Fisher’s exact Chi- squared test.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1: Tiêu chí thẩm mỹ ở thời các thời điểm ngay sau trám, sau 1 tháng và 3 tháng
Kỹ thuật
Trám đắp lớp
Trám nguyên khối
Tiêu chuẩn FDI
Ngay sau
trám (n%)
1 tháng
(n%)
3 tháng
(n%)
Ngay sau
trám (n%)
1 tháng
(n%)
3 tháng
(n%)
Màu sắc
1
21(100%)
21(100%)
21(100%)
14(66,7%)
14(66,7%)
14(66,7%)
2
7(33,3%)
7(33,3%)
7(33,3%)
Tổng
100%
100%
100%
100%
100%
100%
Hình thể
1
20(95,2%)
20(95,2%)
20(95,2%)
17(80,9%)
17(80,9%)
17(80,9%)
2
1(4,8%)
1(4,8%)
1(4,8%)
4(9,1%)
4(9,1%)
4(9,1%)
Tổng
100%
100%
100%
100%
100%
100%
Nhận xét:
Ti c 3 thời điểm đnh gi, tiêu chí mu sc tỉ l đt rt tốt nhm composite đp
lp l 100% trong khi nhm composite nguyên khối tỉ l rt tốt l 66,7% v tốt l 33,3%. Về hình
thể ming trm, c 95,2% đt mức rt tốt v 4,8% đt mức tốt nhm composite đp lp trong khi
nhm nguyên khối tỉ l lần lượt l 80,9% v 9,1%.
Bảng 2: Tiêu chí chức năng ở thời các thời điểm ngay sau trám, sau 1 tháng và 3 tháng
Kỹ thuật
Trám đắp lớp
Trám nguyên khối
Tiêu chuẩn FDI
Ngay sau
trám (n%)
1 tháng
(n%)
3 tháng
(n%)
Ngay sau
trám (n%)
1 tháng
(n%)
3 tháng
(n%)
Gãy vỡ và
lưu giữ
1
21(100%)
21(100%)
21(100%)
21(100%)
Tổng
100%
100%
100%
100%
Độ khít sát
1
21(100%)
21(100%)
21(100%)
20(95,2%)
20(95,2%)
20(95,2%)
2
1(4,8%)
1(4,8%)
1(4,8%)
Tổng
100%
100%
100%
100%
100%
100%
Xquang
1
21(100%)
21(100%)
21(100%)
21(100%)
21(100%)
21(100%)
Tổng
100%
100%
100%
100%
100%
100%
Sự hài lòng
của bệnh
nhân
1
21(100%)
21(100%)
21(100%)
20(95,2%)
20(95,2%)
20(95,2%)
2
1(4,8%)
1(4,8%)
1(4,8%)
Tổng
100%
100%
100%
100%
100%
100%
Nhận xét:
100% ming trm nhm composite đp lp đều đt rt tốt khi đnh gi cc tiêu chí
s gy v v lưu giữ, độ khít st, tip xc bên, xquang v s hi lng ca bnh nhân tt c cc thời
điểm. Ở phc hi bng k thut trm nguyên khối, c 1 trường hợp đt độ khít st v s hi lng ca
người bnh mức tốt chim 4,8%, cn li đều đt mức độ rt tốt.
Bảng 3: Tiêu chí sinh học ở thời các thời điểm ngay sau trám, sau 1 tháng và 3 tháng
Kỹ thuật
Trám đắp lớp
Trám nguyên khối
Tiêu chuẩn FDI
Ngay sau
trám (n%)
1 tháng
(n%)
3 tháng
(n%)
Ngay sau
trám (n%)
1 tháng
(n%)
3 tháng
(n%)
Nhạy cảm
sau trám
1
21(100%)
21(100%)
21(100%)
20(95,2%)
20(95,2%)
21(100%)
2
1(4,8%)
1(4,8%)
Tổng
100%
100%
100%
100%
100%
100%
Sâu răng
thứ phát
1
21(100%)
21(100%)
21(100%)
21(100%)
Tổng
100%
100%
100%
100%

vietnam medical journal n03 - DECEMBER - 2024
328
Nhận xét:
Không c trường hợp no bị sâu
răng thứ pht. 100% ming trm nhm trm
đp lp không c nhy cm sau trm, trong khí
đ c 1 trường hợp nhm trm nguyên khối c
ê buốt nhẹ tuy nhiên sau 3 thng triu chứng ê
buốt hon ton bin mt.
Bảng 4: Thời gian trám răng
Kỹ thuật
Đắp lớp
Nguyên khối
Thời gian
496±48,40
368,67±34,44
Nhận xét:
Thời gian để trm bng k thut
trm nguyên khối nhanh hơn 128 giây (25,8%)
so vi k thut đp lp.
IV. BÀN LUẬN
Trong nghiên cứu ca chng tôi, 100% cc
ming trm đều đt mức từ tốt đn rt tốt theo
tiêu chun FDI 2010.
Tiêu chí thẩm mỹ: Tt c phc hi đều
được đnh gi mức tốt v rt tốt. Tuy nhiên, tỉ
l mức rt tốt k thut trm đp lp cao hơn
k thut trm nguyên khối (100% so vi 66,7%
về mu sc v 95,2% so vi 80,9% về hình thể).
Điều ny l do composite đp lp c h thống
mu phong ph, vic trm nhiều lp gip cho
bc sĩ không chỉ d dng la chọn mu men, ng
ph hợp vi mu răng ca bnh nhân m cn gip
vic ti to hình thể mt nhai tr nên d dng.
Composite nguyên khối do chỉ trm bng 1 lp duy
nht nên ming trm sẽ đng nht 1 mu, mt
khc composite nguyên khối thường trong hơn
chính vì vy mu sc sẽ kém thm m hơn.
Tiêu chí chức năng: C 2 k thut đều cho
kt qu gần như tương đng. Tt c phc hi
đều đt rt tốt về tiêu chí s khng gy v v lưu
giữ sau 3 thng. Kt qu ny tương đng vi
nghiên cứu ca Van Dijken(4). Trong nghiên cứu
ca chng tôi, 2 loi composite được s dng đều
c mô đun đn hi cao. Mô đun đn hi đng vai
tr quan trọng trong vic khng gy v. Vt liu
c mô đun đn hi cng cao thì cng cứng ph
hợp vi cc ming trm vng răng sau.
Ở tiêu chí Xquang, tt c phc hi đều đt
mức rt tốt. Vt liu c độ cn quang thích hợp
gip cho vic pht hin cc khim khuyt ca
răng, sâu thứ pht…
Ở tiêu chí st khít, đa số phc hi đt rt tốt,
c 1 trường hợp nhm nguyên khối đt tốt. Một
số nghiên cứu cho thy độ st khít liên quan đn
k thut trm(5,6), k thut đp lp gip gim
co ngt trong qu trình trng hợp. Tuy nhiên,
nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra rng, composite
nguyên khối cũng hon ton đp ứng được tiêu
chí st khít v không thua kém so vi composite
đp lp.
Đa số bnh nhân đều hi lng vi phc hi
sau cng c 2 nhm. Ở nhm đp lp, 100%
bnh nhân hi lng về c thm m v mu sc.
C 1 trường hợp bnh nhân nhm nguyên khối
cm thy mu ming trm chưa giống hon
ton. Tuy nhiên, do răng vng răng sau yêu
cầu thm m không cao như vng răng trưc
nên nhìn chung bnh nhân vẫn rt hi lng.
Tiêu chí sinh học: Ở nhm trm nguyên
khối c 1 trường hợp nhy cm sau trm. Nhy
cm sau trm l một triu chứng thường gp,
nhìn chung triu chứng ny sẽ ht sau khi trm
răng 1 tuần v c xu hưng gim dần theo thời
gian(7). Tuy nhiên, một số trường hợp, c thể
tn ti lâu hơn v dẫn đn tht bi. Theo Veloso
không tìm thy mỗi liên quan giữa độ sâu xoang
trm vi nhy cm sau trm vi bt kỳ k thut
trm no(1). Kt qu ny ph hợp vi nghiên
cứu ca chng tôi. S khc bit giữa 2 loi
không c ý nghĩa thống kê (vi p>0,05).
Về sâu thứ pht: Không gp trường hợp no
c 2 nhm. Điều ny c thể do thời gian theo
dõi chưa đ di, bên cnh đ chng tôi đã tuân
th đng quy trình điều trị, ly đi ht mô ng
nhim khun v cố gng hn ch tối đa bọng khí
trong quá trình trám.
Về thời gian làm việc: K thut trm
nguyên khối gip tit kim 25,8% (128 giây) so
vi k thut trm đp lp. Kt qu ny cao hơn
nghiên cứu ca Vianna-de-Pinho(8)(18%) nhưng
thp hơn ca Güler(9) (49%). Tuy nhiên, thời
gian trm ph thuộc vo nhiều yu tố như loi
xoang trm, độ sâu ca xoang, địa điểm nghiên
cứu… Vi những xoang trm nông thì thời gian
ca 2 k thut gần như l tương t nhau do
tương t về số lp. Vi cc xoang sâu hơn, số
lp yêu cầu cng nhiều thì thời gian chênh lch
giữa 2 k thut cng ln.
V. KẾT LUẬN
Composite đp lp v composite nguyên
khối cho hiu qu lâm sng l tương đương
nhau. S dng k thut trm nguyên khối gip
tit kim thời gian lm vic hơn so vi k thut
trm đp lp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Veloso, S.R.M.; Lemos, C.A.A.; Moraes, S.;
Vasconcelos, B.C.D.E.; Pellizzer, E.P.;
Monteiro, G.Q.D.M. Clinical performance of
bulk-fill and conventional resin composite
restorations in posterior teeth: A systematic
review and meta-analysis. Clin. Oral Investig.
2018, 23, 221–233.
2. Arbildo-Vega HI, Lapinska B, Panda S,
Lamas-Lara C, Khan AS, Lukomska-

TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - sè 3 - 2024
329
Szymanska M. Clinical Effectiveness of Bulk-Fill
and Conventional Resin Composite Restorations:
Systematic Review and Meta-Analysis. Polymers
(Basel). 2020 Aug 10;12(8):1786.
3. FDI. World Dental Federation - clinical criteria for
the evaluation of direct and indirect restorations.
Update and clinical examples
4. Van Dijken JWV, Pallesen U. Posterior bulk-
filled resin composite restorations: A 5-year
randomized controlled clinical study. J Dent. 2016
Aug;51:29–35.
5. Kwon Y, Ferracane J, Lee IB. Effect of layering
methods, composite type, and flowable liner on
the polymerization shrinkage stress of light cured
composites. Dent Mater. 2012 Jul;28(7):801–9.
6. Abbas G, Fleming GJP, Harrington E,
Shortall ACC, Burke FJT. Cuspal movement
and microleakage in premolar teeth restored with
a packable composite cured in bulk or in
increments. J Dent. 2003 Aug;31(6):437–44.
7. Berkowitz G, Spielman H, Matthews A, Vena
D, Craig R, Curro F, et al. Postoperative
hypersensitivity and its relationship to preparation
variables in Class I resin-based composite
restorations: findings from the practitioners
engaged in applied research and learning (PEARL)
Network. Part 1. Compend Contin Educ Dent.
2013 Mar;34(3):e44-52.
8. M.G. Vianna-de-Pinho, G.F. Rego, M.L. Vidal,
R.C.B. Alonso, L.F.J. Schneider, L. M.
Cavalcante, Clinical time required and internal
adaptation in cavities restored with bulk-fill
composites, J. Contemp. Dent. Pract. 18 (2017)
1107–1111.
9. Güler E, Karaman E. Cuspal deflection and
microleakage in pre molar teeth restored with bulk-
fill resin-based composites. Journal of Adhesion
Science and Technology. 2014 Jul 29;28.
TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI V MỘT S YU T LIÊN QUAN
Ở BỆNH NHÂN XƠ CỨNG BÌ HỆ THNG
Nguyn Thu Thủy1, Nguyn Văn Hùng1,2, Tạ Thị Hương Trang1,2
TÓM TẮT81
Xơ cứng bì h thống (XCBHT) l một bnh rối
lon mô liên kt him gp. Mc d đ c nhiều tin bộ
trong chn đon v điều trị nhưng bnh XCBHT vẫn
gây ra s suy gim đng kể về cht lượng cuộc sống
v tỉ l t vong cao. Tổn thương phổi rt thường gp
bnh XCBHT, tăng p lc động mch phổi (TALĐMP)
l một trong hai biểu hin chính ca tổn thương phổi
bnh nhân XCBHT v l nguyên nhân chính gây t
vong nhm bnh nhân ny.1 Mục tiêu nghiên
cứu: Mô t triu chứng lâm sng, cn lâm sng tăng
p lc động mch phổi bnh nhân xơ cứng bì h
thống v nhn xét một số yu tố liên quan. Đối
tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu
mô t, ct ngang trên 75 bnh nhân được chn đon
XCBHT theo tiêu chun ACR/EULAR 2013 đn khm
bnh hoc điều trị nội tr ti Bnh vin Bch Mai từ
thng 09/2023 đn thng 08/2024. Kết quả: Tỉ l
TALĐMP bnh XCBHT 47,95%. Bnh nhân c tình
trng kh th theo NYHA cng cao, mch cng tăng
thì c tỷ l TALĐMP cng cao vi p<0,05. Bnh nhân
c ho khan c nguy cơ TALĐMP gp 2,7 lần (95% CI:
1,1-7,0; p=0,035), c hi hộp trống ngc thì nguy cơ
TALĐMP gp 3,7 lần (95% CI: 1,4-10,1; p=0.008), có
chỉ số CRP tăng c TALĐMP gp 7,6 lần đối tượng c
chỉ số CRP bình thường (95% CI: 2,4-24,3; p<0,001).
Kết luận: Tỉ l mc TALĐMP bnh nhân XCBHT
1Trường Đi học Y H Nội
2Bnh vin Bch Mai
Chịu trch nhim chính: T Thị Hương Trang
Email: trangntnoi@yahoo.com
Ngy nhn bi: 17.9.2024
Ngy phn bin khoa học: 21.10.2024
Ngy duyt bi: 10.12.2024
trong nghiên cứu ca chng tôi kh cao, v tăng nguy
cơ mc TALĐMP cc nhm đối tượng c triu chứng
lâm sng kh th, ho khan, hi hộp trống ngc, mch
nhanh, CRP tăng.
Từ khóa:
Tăng p lc động mch
phổi, xơ cứng bì h thống
SUMMARY
PULMONARY ARTERIAL HYPERTENSION
AND SOME RELATED FACTORS IN
SYSTEMIC SCLEROSIS PATIENTS
Systemic scleroderma (SSc) is a rare connective
tissue disorder. Although there have been many
advances in diagnosis and treatment, systemic
scleroderma still causes a significant deterioration in
quality. life and high mortality rate. Lung damage is
very common in SSc patients. Pulmonary hypertension
is one of the two main manifestations of lung damage
in SSc patients and is the main cause of death in this
group of patients.1 Research objective: Describe
clinical and paraclinical symptoms of pulmonary
arterial hypertension (PAH) in scleroderma patients
and comment on some related factors. Research
subjects and methods: descriptive, cross-sectional
study of 75 patients diagnosed with scleroderma
according to ACR/ EULAR 2013 criteria who came for
medical examination or inpatient treatment at Bach
Mai Hospital from September 2023 to October. August
2024. Results: The rate of PAH in SSc disease is
47.95%. Patients with higher NYHA dyspnea and
increased pulse have a higher rate of PAH with
p<0.05. Patients with dry cough have a 2.7 times
higher risk of PAH (95% CI: 1.1-7.0; p=0.035), and
with palpitations, the risk of PAH is 3.7 times higher
(95% CI): 1.4-10.1; p=0.008), subjects with increased
CRP index had pulmonary hypertension 7.6 times
higher than subjects with normal CRP index (95% CI: