SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG NAI

Đơn vị: Trường THPT Bình Sơn

------------------------

Mã số:…………………. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI:

Người thực hiện: NGUYỄN THỊ MỸ TRANG Lĩnh vực nghiên cứu:

 Quản lý giáo dục  Phương pháp dạy học bộ môn……………  Phương pháp giáo dục  Lĩnh vực khác……………………….

Có đính kèm:

Mô hình Phần mềm Phim ảnh Hiện vật khác

Năm học: 2014- 2015

0

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC ----------------------------

I THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN: 1. Họ và tên: Nguyễn Thị Mỹ Trang 2. Ngày tháng năm sinh: 26/11/1981 3. Nam, nữ: Nữ 4. Địa chỉ: Tổ 29 khu Liên Kim Sơn, Long Thành - Đồng Nai. 5. Điện thoại: 0613.533005-0613.533100 (CQ), DTDĐ: 0902.557170 6. Fax: E-mail: mytram301005@yahoo.com 7. Chức vụ: Tổ trưởng chuyên môn. 8. Đơn vị công tác: Trường THPT Bình Sơn.

I. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO:

- Trình độ: Cử nhân. - Năm nhận bằng: 2003 - Chuyên ngành đào tạo: Ngành Vật Lý.

II. KINH NGHIỆM KHOA HỌC:

- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy Vật Lý - Số năm kinh nghiệm: 7 năm - Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:

 Sử dụng phần mềm Flash 5, Powerpoint để thiết kế thí nghiệm ảo và trình chiếu bài

giảng ( năm 2003).

 Tìm hiểu mối quan hệ của môn vật lí với các môn học khác trong trường

THPT.(2006-2007).

 Phương pháp giải một số bài tập nâng cao về mạch điện xoay chiều. ( 2009-2010)  Điền khuyết: Phương pháp củng cố kiến thức hiệu quả ( 2012-2013)  Ứng dụng phần mềm Crocodile Physics 605 trong thiết kế bài giảng “ Bài 21: Dao

động điện từ (T1), Tiết 35, chương trình 12- Ban: KHTN” (2013-2014).

1

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

ÑEÀ TAØI PHƯƠNG PHÁP ÔN THI TNTHPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÍ NĂM 2015 ĐẠT HIỆU QUẢ

I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Kỳ thi TNTHPT quốc gia năm học 2014 – 2015 đang đến gần. Với hình thức thi mới mà Bộ Giáo Dục đề ra, năm nay với sự kết hợp giữa kỳ thi Tốt Nghiệp và tuyển sinh Cao Đẳng, Đại Học thì lượng kiến thức mà các em học sinh chuẩn bị cho kỳ thi này phải nhiều hơn so với những năm trước. Hơn nữa, việc thi theo cụm cũng tạo không ít áp lực cho các em đó là: các em phải di chuyển xa để thi, bạn bè, giám thị, môi trường địa điểm thi.v.v. Với kỳ thi này đòi hỏi khả năng tự lực của bản thân mỗi học sinh là rất lớn, vì thế để tạo tâm thế thật tự tin để đối diện với kỳ thi này không có phương pháp nào hơn là chính các em phải trang bị cho mình một lượng kiến thức vững chắc.

Việc củng cố kiến thức cho các em trước kỳ thi cực kì quan trọng nên bước đầu tiên ta phải giúp các em hệ thống lại các kiến thức mà mình đã học trong một năm qua. Để thực hiện được điều đó, tôi thiết kế các bài kiểm tra công thức và những nội dung lý thuyết quan trọng tránh trường hợp dàn trãi quá nhiều tạo áp lực cho các em. Những bài kiểm tra kiến thức cho mỗi buổi học kèm theo những câu trắc nghiệm áp dụng các công thức ngắn gọn sẽ giúp các em rút ngắn được thời gian ôn tập bởi vì để tìm ra được những công thức đó cần có nhiều thời gian. Nhưng thời gian trong phòng thi là một áp lực rất lớn với các em, việc học thuộc lòng các công thức là một giải pháp có tính chất quyết định ổn định tinh thần tạo sự tự tin để các em hoàn thành tốt bài thi của mình.

Trường THPT Bình Sơn nằm trên một địa bàn của một xã vùng sâu, vùng xa, các em học sinh đa số khó khăn, không có điều kiện học tập như những trường khác trong huyện. Các em vừa phải đi học vừa phải phụ giúp cha mẹ trên con đường mưu sinh cho gia đình nên việc tập trung cho học tập còn hạn chế, nhiều học sinh có học lực trung bình, yếu. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều học sinh ham học tập, có ý chí phấn đấu, cố gắng thực hiện ước mơ đỗ vào các trường Đại Học - những trường có chất lượng hàng đầu. Chính vì những lý do trên mà tôi đã chọn đề tài “ PHƯƠNG PHÁP ÔN THI TNTHPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÍ ĐẠT HIỆU QUẢ” để thực hiện nhằm góp phần giúp đỡ các học sinh thân yêu của mình cả học sinh trung bình, yếu hoặc học sinh xuất sắc, miễn là các em yêu thích môn Vật Lí, chọn môn Vật Lí thi Tốt Nghiệp hoặc lấy điểm môn Vật Lí để xét vào các trường Đại Học, Cao Đẳng.

2

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

Đã nhiền năm làm công tác giảng dạy tôi luôn trăn trở một điều là làm sao cho các học sinh mình nắm vững được kiến thức và hoàn thành tốt các bài kiểm tra từ các bài kiểm tra đơn giản như kiểm tra 15 phút, 1 tiết đến các kỳ thi kiểm tra chung của trường, các kỳ thi Tốt Nghiệp, Đại Học. Do điều kiện kinh tế khó khăn, một số học sinh tại địa phương của trường chưa đầu tư đúng mức cho việc học, mặt khác trình độ học sinh của trường cũng không được đồng đều. Vì vậy tìm ra được một phương pháp để giúp được tất cả các em từ trình độ yếu kém đến khá giỏi là một điều không đơn giản. Phương pháp mà đề tài sẽ đưa ra sẽ giải quyết được vấn đề mà tác giả đã và đang trăn trở: vừa giúp các học sinh yếu kém rút ngắn được thời gian ôn tập, không áp lực vì phải học nhiều vừa giúp các học sinh khá giỏi nắm vững kiến thức mà không bị nhàm chán. Phương pháp mà tác giả đưa ra đã được áp dụng tại trường với kết quả khá khả quan, học sinh cũng tích cực tham gia và các đồng nghiệp cũng ủng hộ áp dụng ôn tập cho học sinh của mình để chuẩn bị cho các kì thi kiểm tra chung của trường. Tác giả thiết nghĩ phương pháp này có thể áp dụng cho 3 khối và tất cả các môn nếu giáo viên tích cực chỉ cho học sinh kinh nghiệm của mình.

Đề tài là tâm huyết của bản thân tác giả muốn đồng hành với các học trò mình trên chặng đường khó khăn sắp tới. Đề tài này đã có tính kế thừa từ đề tài năm học 2012 – 2013 của chính tác giả, nhưng đề tài năm nay kiến thức cho học sinh được khai thác sâu hơn, rộng hơn bởi vì tính chất của quan trọng của kì thi TNTHPT năm 2015. Cách thực hiện nội dung của đề tài này cũng thật đơn giản, mỗi buổi ôn thi giáo viên cung cấp cho học sinh một phiếu học tập có kèm nội dung kiểm tra kiến thức mà tác giả đã phân chia theo chuyên đề, sau đó chúng ta sẽ cho học sinh giải các câu hỏi trắc nghiệm có thể tự soạn hoặc tham khảo sách ôn thi TNTHPT năm 2015 của nhà xuất bản giáo dục. Mong các thầy cô trong Ban Giám Khảo đánh giá sáng kiến kinh nghiệm của Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Đồng Nai xem xét, đóng góp ý kiến. Đó là sự vinh dự của bản thân tác giả.

3

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI:

ĐỀ TÀI: PHƯƠNG PHÁP ÔN THI TNTHPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÍ NĂM 2015 ĐẠT HIỆU QUẢ

PHẦN : KIỂM TRA KIẾN THỨC Tờ kiểm tra này của:………………………Lớp:………..Gv: Nguyễn Thị Mỹ Trang

KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (1) 1. Dao động cơ: - Dao động điều hòa là dđ mà ……..........biến đổi theo …………………………

(+) Ta có: v

Độ lệch pha giữa: Dựa vào hình: a x

đặc biệt. (Để dễ dàng tìm ở các vị trí đặc biệt ta có thể

- Một số giá trị pha ban đầu dùng đường tròn lượng giác trên cơ sở mối liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hòa.)

4

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang * Tại t=0 vật qua vị trí:

Theo chiều dương: Ngược chiều dương:

- Vecto gia tốc: luôn hướng về …………..; : luôn hướng về …………..

- Công thức độc lập:

- Vị trí vật có: ; Vận tốc ở vị trí có:

Chúng ta nhớ nhắc học sinh rằng: x, a, F có mối liên hệ với nhau vì:

- Độ lớn vận tốc càng lớn khi vật ở càng gần vị trí……….; Độ lớn gia tốc càng lớn khi vật ở càng gần vị trí……..

- Vận tốc trung bình: ; : Khi ....max: Khi vật chuyển động xung quanh ……

: Khi ....min: Khi vật chuyển động ra vị trí …………

- Khoảng thời gian khi vật đi được những quãng đường đặc biệt:

5

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

……

…… .

…… . O A -A A/2

…… . …… .

…… .

-------------------------------------------------------------- Tờ kiểm tra này của:……………………Lớp:………..Gv: Nguyễn Thị Mỹ Trang

KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (2) 2. Con lắc lò xo: a. ĐN: Là hệ thống gồm: + Lò xo có độ cứng k. + Vật có khối lượng m.

Chu kì:

* Lò xo treo thẳng đứng:

* Lò xo treo trên mp nằm nghiệng góc

:

+ Tần số góc:

* Một lò xo có độ cứng k, chiều dài l được cắt thành các lò xo có độ cứng k1, k2, … và

chiều dài tương ứng là l1, l2, … thì có: kl = k1l1 = k2l2 = …

* Ghép lò xo:

2

* Nối tiếp  cùng treo một vật khối lượng như nhau thì:

2 + T2

T2 = T1

* Song song: k = k1 + k2 + …  cùng treo một vật khối lượng như nhau thì:

* Gắn lò xo k vào vật khối lượng m1 được chu kỳ T1, vào vật khối lượng m2 được T2, vào vật khối lượng m1+m2 được chu kỳ T3, vào vật khối lượng m1 – m2 (m1 > m2) được chu kỳ T4. Thì ta có: b. Năng lượng:

+ Động năng:

+ Thế năng đàn hồi:

+ Cơ năng: Lực kéo về: F=……..: Lực kéo về: Luôn tỉ lệ với………….và lực gây gia tốc cho vật

6

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Lực đàn hồi:

……… giảm dần theo t.

3. Dao động tắt dần: - Là dao động có ……….giảm dần theo t - Nguyên nhân: Do ma sát và lực cản của môi trường Một con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ A, hệ số ma sát µ.

* Quãng đường vật đi được đến lúc dừng lại là:

* Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ là:

* Số dao động thực hiện được:

* Thời gian vật dao động đến lúc dừng lại: (Nếu coi dđTD có tính

tuần hoàn )

* Vị trí vật có vận tốc cực đại:

* Vận tốc đạt cực đại:

4. Dao động duy trì: DĐ duy trì là dao động được duy trì bằng cách giữ cho ……………không đổi mà không làm thay đổi chu kì dao động riêng. ( fdđ =…..) 5. DĐ cưỡng bức: là dao động chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức………….. - Đặc điểm: DĐ cưỡng bức là 1 dđđh có:

- Sự chênh lệch ……..và ………càng bé thì ……………..càng lớn. - Khi ……=………thì …………. đạt cực đại. Khi đó có hiện tượng cộng hưởng ------------------------------------------------------------------------- Tờ kiểm tra này của:……………………Lớp:……….. Gv: Nguyễn Thị Mỹ Trang

KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (3) 6. Con lắc đơn:

Là hệ thống gồm: - Dây treo có chiều dài l.( Không dãn, khối lượng không đáng kể). - Vật có khối lượng m.

a. Phương trình dao động:

Viết theo tọa độ cung: Viết theo tọa độ góc:

7

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Với:

Tần số góc: Chu kì:

b. Năng lượng dao động:

s  Động năng:

:

* Vận tốc tại 1 điểm có tọa độ góc  Thế năng trọng trường:  Cơ năng: W = mgl(1-cos0)

c. Lực căng của dây treo trong quá trình dao động:

T=……………………………………..

- Khi con lắc đơn dao động điều hoà (0 << 1rad) thì:

+ Vận tốc ở VT có li độ

+ Cơ năng: + Lực căng dây: góc …………………

Tmax khi: Tmin khi:

; * * *

Hai con lắc gọi là trùng phùng khi chúng đồng thời đi qua một vị trí xác định theo

cùng một chiều.

Thời gian giữa hai lần trùng phùng

+ Nếu T > T0   = (n+1)T = nT0.

+ Nếu T < T0   = nT = (n+1)T0. với n  N*

D). Chu kì con lắc đơn thay đổi: D1. Thay đổi theo nhiệt độ:

Chiều dài dây treo con lắc thay đổi theo nhiệt độ:

* Khi nhiệt độ tăng thì T………nên đồng hồ chạy …… * Khi nhiệt độ giảm thì T………nên đồng hồ chạy ……

Gọi T1: chu kì đúng; T2: chu kì sai. Ta CM được:

Khỏang thời gian đồng hồ chạy sai trong thời gian t:

D2. Thay đổi theo độ cao: Gia tốc trọng trường ở mặt đất: ; Gia tốc trọng trường ở độ cao h:

Khi lên càng cao, h…….; gh…………nên T……….; Đồng hồ chạy ………..

8

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Gọi T1: chu kì đúng; T2: chu kì sai. Ta CM được:

Khỏang thời gian đồng hồ chạy sai trong thời gian t khi lên càng cao

Khỏang thời gian đồng hồ chạy sai trong thời gian t khi xuống độ sâu h:

---------------------------------------------------------------------------

Tờ kiểm tra này của:………………………………Lớp:………..Gv: Nguyễn Thị Mỹ Trang

KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (4)

D3. Thay đổi khi chịu tác dụng của ngoại lực: Khi đó xem như con lắc đơn chịu tác dụng của trọng lực hiệu dụng:

Chu kì của con lắc đơn khi đó là:

* T: chu kì khi chưa chịu td Fnl a). Lực điện trường: * T’: chu kì khi bị chịu td Fnl

Độ lớn: Ta có:

- Khi chịu thêm tác dụng của Fdt , con lắc đơn chịu tác dụng của P’. Vậy:

* Nếu : *Nếu:

* Nếu :

CĐCD: . Khi đó:

xuống……..

* CĐND: b). Lực quán tính: * Nếu: ; TH: Con lắc đặt trong thang máy đi lên…………và đi

xuống……..

* Nếu: ; TH: Con lắc đặt trong thang máy đi lên…………và đi

* Nếu: ; TH: Con lắc đặt trong chiếc xe đang chạy trên mp

nằm ngang NDĐ, CDĐ với gia tốc a.

: luôn có phương thẳng đứng và hướng lên.

c). Lực đẩy Acsimet: Ta có:

D0: Khối lượng riêng của vật; D: Khối lượng riêng của chất lỏng khi đặt vật trong đó.

7. Tổng hợp 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số:

9

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Cho 2 dđđh cùng phương, cùng tần số:

thì pt dđ tổng hợp có dạng:

Trong đó: * Biên độ dao động THợp: A=……………………………………

* Pha ban đầu:

: Độ lệch pha của 2 dao động

 Nếu  Nếu : hai dao động ………………pha thì A……..=……………… : Hai dao động…………pha thì A……..=………………

 Nếu : Hai dao động………….pha thì A=…………………

Tổng quát: Chú ý: Đối với bài toán tổng hợp dao động chúng ta nhớ dạy cho học sinh cách sử dụng máy tính để tìm biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp. Cách làm như sau: Giả sử ta đang có máy tính Casio fx- 570Es Plus Bài toán cho phương trình x1; x2. Tìm x? Để viết x ta chỉ cần tìm

 Trên màn hình máy tính ta chọn “ MODE 2”, Màn hình xuất hiện “ CMPLX”.  Chuyển máy tính sang chế độ tính góc ra “ Rad”.  Nhập các giá trị :  Bấm theo tổ hợp phím:

------------------------------------------------------------

Nếu đề bài cho x; x2. Tìm x1? Bấm tương tự nhưng dấu (+) thay bằng dấu (-)

Tờ kiểm tra này của:………………………………Lớp:………..Gv: Nguyễn Thị Mỹ Trang

KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (5)

CHƯƠNG 2: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM 1. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ: a. ĐN: Là những dao động lan truyền trong một môi trường. b. Phân loại : ( dựa vào …………………….và ……….dao động) - Sóng ngang: Là sóng có phương dao động…………với phương truyền sóng. Môi trường truyền: Trong chất……………………….. - Sóng dọc: Là sóng có phương dao động………….với phương truyền sóng. Môi trường truyền: Trong chất………………………….. Sóng cơ: Không truyền được trong môi trường………..... Chú ý: Quá trình truyền sóng là quá trình truyền…...............hay truyền pha dao động, các phần tử vật chất chỉ ……………… khi có sóng trưyền qua. 2. Các đặc trưng của sóng hình sin: - Biên độ sóng: Là A dđ của các phần tử vật chất khi có sóng truyền qua. - Tsóng=Tdđ (nên fsóng=…………) - Vsóng: Là tốc độ lan truyền dao động . (

10

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

- Bước sóng ( ): - Là quãng đường mà sóng truyền đi trong 1…………. Hay là khỏang

cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên cùng 1 phương truyền sóng dđ ………..pha. Như vậy: Trên cùng 1 phương truyền sóng 2 điểm cách nhau 1 khỏang d. 2 điểm M, N gần nhất dao động:

* cùng pha cách nhau: d=……. * ngược pha cách nhau: d=…..

+ + + 2 điểm dđ cùng pha; 2 điểm dđ ngược pha. 2 điểm dđ vuông pha. * vuông pha cách nhau: d=…..

=………=…………….

- Năng lượng sóng:

 Wsóng=const nếu sóng truyền trên …………………………………………………..  Wsóng giảm tỉ lệ với quãng đường truyền sóng nếu sóng truyền ……………………  Wsóng giảm tỉ lệ với …………….quãng đường truyền sóng nếu sóng truyền …………………………………………………………………………………………..

3. Phương trình sóng:

Tại nguồn O: Pt sóng tại M cách O 1 đọan x là:

4. Giao thoa sóng: a. Điều kiện để có giao thoa: Hai sóng phải được phát ra từ 2 nguồn…………………

 Hai nguồn kết hợp: Là 2 nguồn dao động có cùng phương, cùng ………..

( hay…………) và có ………….. không đổi theo t.

 Hai nguồn kết hợp có cùng pha được gọi là 2 nguồn …………………….

PT giao thoa tổng quát:

Xét 2 sóng phát ra từ 2 nguồn S1, S2 cách nhau 1 khoảng l có pt:

Xét 1 điểm M cách S1,S2 lần lượt d1, d2. Pt sóng tới tại M:

Pt giao thoa sóng TH tại M:

* Số cực đại và cực tiểu trên S1S2:

Số cực đại : Với :

Số cực tiểu:

* Nếu 2 nguồn đồng bộ ( cùng pha):

Pt dao động sóng tổng hợp tại M:……………………………………………

11

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang + Số cực đại trên S1S2:………………………………….; (Số lượng……) + Số cực tiểu trên S1S2:…………………………………… (Số lượng……) * Nếu 2 nguồn ngược pha: Pt dao động sóng tổng hợp tại M:…………………………………………………… + Số cực đại trên S1S2:………………………………… (Số lượng……) + Số cực tiểu trên S1S2:…………………………………… (Số lượng……) ---------------------------------------------------------------- Tờ kiểm tra này của:………………………………Lớp:………..Gv: Nguyễn Thị Mỹ Trang

KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (6)

3. Sóng dừng: a. ĐN: Là sự giao thoa của 1 sóng tới và 1 sóng phản xạ khi chúng truyền trên cùng 1 phương. b. Đặc điểm: Trong hiện tượng sóng dừng trên 1 sợi dây: Có những điểm đứng yên không dao động( nút) và những điểm dao động với Amax ( điểm bụng) có vị trí xác định.

Khi phản xạ trên:

 Vật cản tự do: Sóng phản xạ……………….với sóng tới.  Vật cản cố định: Sóng phản xạ……………….với sóng tới.

b. Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có chiều dài l:

 Hai đầu cố định (hay 2 đầu tự do) :  Một đầu cố định, một đầu tự do:

Giả sử có sợi dây đàn hồi AB ( A,B cố định) chiều dài l có sóng dừng, Xét 1 điểm M cách đầu B 1 đoạn d:

. * Đầu B cố định: PT sóng dừng tại M: uM=u1M+u’M:

. * Đầu B tự do: PT sóng dừng tại M: uM=u1M+u’M:

4. Đặc trưng vật lí của âm: - Sóng âm là những sóng cơ ( sóng………) truyền được trong các môi trường:………… - Nguồn âm là các vật dao động. - Tần số dao động của nguồn là tần số của sóng âm. - Âm nghe được có tần số : từ……………đến…… - Âm có f<…………: hạ âm; âm có f>……: siêu âm. - Giới hạn nghe của tai người: Từ ……..dB(…B) đến …..dB(…..B) - Nhạc âm: là âm có………. ….xác định. - Âm ………………………….trong chân không. - Vận tốc truyền âm trong mỗi môi trường có giá trị xác định: Phụ thuộc tính đàn hồi và mật độ, nhiệt độ của môi trường. ( so sánh vận tốc truyền âm trong chất rắn, lỏng, khí)

12

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang - Về phương diện vật lí: âm đặc trưng bởi:………………..…………………………………;……………………

- Mức cường độ âm: ; với: I0: cường độ âm chuẩn

(W/m2) I: Cường độ âm (W/m2): Là đại lượng đo bằng năng lượng mà sóng âm tải qua 1 đơn vị diện tích đặt…………….phương truyền sóng trong 1 đơn vị thời gian. - Khi sóng âm truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì vận tốc và bước sóng thay đổi nhưng f,T của sóng âm không thay đổi.

- Cường độ âm: . Nếu năng lượng được bảo toàn ta có:

- Mức cường độ âm:

* LA>LB: LA-LB=10 Khi I tăng lên 10n lần thì L tăng thêm …….. (dB) 5. Đặc trưng sinh lí của âm: - ……. đặc trưng sinh lí của âm là: Độ cao,………..và……………. - Độ cao của âm là đặc trưng liên quan đến………………………… - ………….. của âm là đặc trưng liên quan đến mức cường độ âm. - Âm sắc là đặc trưng của âm giúp ta phân biệt các âm phát ra từ các nguồn khác nhau ( liên quan đến…………) 6. Âm cơ bản, họa âm:

Trên sợi dây có chiều dài l chỉ xảy ra sóng dừng khi:

- Khi n=1 thì: : Âm cơ bản. - Khi n=2 thì : Họa âm thứ 2

- Khi n=3 thì : Họa âm thứ 3 - Họa âm thứ n:

------------------------------------------------------------------------ Tờ kiểm tra này của:………………………………Lớp:………..Gv: Nguyễn Thị Mỹ Trang

KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (7) CHƯƠNG III- DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 1. Phương trình: * CĐDĐ: * Điện áp:

; Độ lệch pha giữa u,i:

+ Tổng trở:

13

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

+ Điện áp: ;

Nếu mạch không có R0 thì cho R0=0; UR0=0 * TH: Khi R=const; L,C hoặc f thay đổi Imax; Pmax. Mạch có hiện tượng cộng hưởng điện:

Khi đó:

* TH: L thay đổi:

* TH: C thay đổi :

14

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang *TH: R Thay đổi

TH thay đổi

* Khi thì

* Khi thì

* Với  = 1 hoặc  = 2 thì I hoặc P hoặc UR có cùng một giá trị thì IMax hoặc PMax

hoặc URMax khi

Tờ kiểm tra này của:………………………………Lớp:………..Gv: Nguyễn Thị Mỹ Trang

KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (8) CHƯƠNG III- DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU * TH Hai đoạn mạch R1L1C1 và R2L2C2 cùng u hoặc cùng i có pha lệch nhau 

Với và (giả sử 1 > 2) Có 1 – 2 =  

Trường hợp đặc biệt: 1 – 2 = /2 (vuông pha nhau) thì tan1tan2 = …. 1 +2 =/2 thì tan1tan2 = …… - Giả sử: Mạch 1 cộng hưởng với tần số ; mạch 2 cộng hưởng với tần số , mà

= . Khi 2 mạch nối tiếp cộng hưởng với tần số thì:

2.Truyền tải điện năng, máy biến áp:

- Công suất hao phí trên đường dây tải điện:

15

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

- Để giảm công suất hao phí khi truyền tải điện năng đi xa người ta thường tìm cách………bằng cách dùng………… -Máy biến áp: Là thiết bị có khả năng làm biến đổi………………………..mà không làm thay đổi………………..dòng điện. - Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp: Dựa trên…………………………………. - Cấu tạo: Gồm: lõi biến áp trên quấn 2 cuộn dây : cuộn sơ cấp có N1 vòng dây: nối vào…………, cuộn thứ cấp có N2 vòng dây: nối vào……………………….. Từ thông qua mỗi vòng dây: ; từ thông qua cuộn sơ cấp và thứ cấp:

* Sđđ XH trong cuộn thứ cấp:

Khi máy biến áp làm việc trong điều kiện lí tưởng ( hiệu suất 100%) thì:

: Máy tăng ……………; giảm………

Máy ………………; tăng……………………….

3. Máy phát điện xoay chiều: a). Một pha: Cấu tạo: 2 bộ phần chính:

- Phần cảm: Tạo ra …………: gồm p: cặp cực nam châm - Phần ứng: Tạo ra……………………….. - Phần nào quay gọi là…………….; phần nào đứng yên gọi là……………. - Ở các máy có công suất lớn: Thường cho phần ……..quay:………., phần

…………đứng yên:…………….

- Nếu phần ứng quay, MPĐ cần có thêm bộ góp gồm:…………………………

- Tần số dòng điện do máy phát ra là: (n: số vòng/1s); (n: số

vòng/1phút)

+ ….cuộn dây gắn cố định trên vành tròn lệch

 Điện áp giữa 2 dây pha: …………………... Ta có: Ud=………UP.  Công suất của máy phát điện: P=………………………..

b). Ba pha: Cấu tạo: Gồm : trục nhau 1 góc……… + Một nam châm NS quay quanh O với vận tốc góc . Khi nam châm quay: - Từ thông qua …. cuộn dây có cùng ……..; cùng………..lệch pha nhau………… - Kết quả: trong 3 cuộn dây xuất hiện 3 suất điện động có cùng…………., cùng………..nhưng lệch pha nhau………. Tạo ra 3 dòng điện xoay chiều có cùng…………., cùng………..nhưng lệch pha nhau……….: dòng 3 pha Cách mắc mạch 3 pha: Mắc hình sao; mắc hình tam giác + Điện áp giữa dây pha và dây TH:………….

4. Động cơ không đồng bộ 3 pha:

a. Nguyên tắc: Dựa trên ………………………………………………………….Khi cho khung dây đặt thì khung dây sẽ quay theo với vận tốc: trong từ trường quay với vận tốc

Động cơ không đồng bộ.

16

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

b. Nguyên tắc của động cơ không đồng bộ 3 pha: - Tạo ra từ trường quay bằng cách sử dụng …………………..thay vì quay nam

châm.

Giả sử từ trường do cuộn 1 đạt cực đại là : Hướng ra xa cuộn 1, thì

hướng vào trong cuộn 2,3 và có độ lớn: . Từ trường TH tại O luôn

là: - Stato: Là bộ phận tạo ra từ trường quay - Rôto lồng sóc: dưới tác dụng của từ trường quay, quay với tốc độ …….tốc độ của

từ trường quay.

Hay:

---------------------------------------------------------------------------- Tờ kiểm tra này của:………………………………Lớp:………..Gv: Nguyễn Thị Mỹ Trang

KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (9)

CHƯƠNG 4: DAO ĐỘNG - SÓNG ĐIỆN TỪ 1. Mạch dao động: - Gồm ………………………………………………………… - Mạch dao động có ………………: Mạch dao động lí tưởng. - Muốn cho mạch hoạt động: Tích điện cho tụ, sau đó cho phóng điện qua mạch.

- Điện tích của tụ điện biến thiên:

- Cường độ dòng điện trong mạch:

i ……..pha hơn q 1 góc……..

- * Năng lượng điện từ : Trong mạch dao động:

- Năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện:

- Năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm:

- Năng lượng điện từ trong mạch dao động:

; Chú ý: Wđ, Wt trong mạch dao động biến thiên điều hòa theo t với :

f’=……. Còn năng lượng điện từ của mạch thì……………….. Cho mạch dao động LC: L=const; Khi C=C1 mạch dao động có tần số f1( chu kì T1), , khi C=C2 mạch dao động có tần số f2( chu kì T2);thu thu được sđtừ bước sóng được sđtừ bước sóng . Khi: * C1mắc nối tiếp C2 thì mạch dao động với: f=…………………;

* C1 mắc song song C2 thì mạch dao động với: f=……………..; T=……………………;

17

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Khi: Khi :

Khi:

2. Điện từ trường: - Nếu tại 1 nơi có …………..biến thiên theo thời gian thì nơi đó xuất hiện từ trường xoáy.

Từ trường xoáy: có các đường sức từ…………………..các đường sức điện.

- Sóng điện từ mang năng lượng (W tỉ

vài m đến vài km sử dụng trong thông tin vô tuyến: sóng vô tuyến.

- Phải biến điệu sóng mang. - Khuyếch đại tín hiệu.

- Nếu tại 1 nơi có ……………. …..biến thiên theo thời gian thì nơi đó xuất hiện điện trường xoáy: có các đường sức điện……………………các đường sức từ. - Điện từ trường: có hai thành phần biến thiên theo thời gian liên quan mật thiết với nhau là:………………………………………………………………………………………….. 3. Sóng điện từ: Là ……………….lan truyền trong không gian. Đặc điểm: - Lan truyền trong chân không với vận tốc…………ánh sáng (c= 3.108m/s) ). Dao động của điện trường và từ trường trong SĐT - Là sóng ……..( Vì luôn………pha với nhau. - Bị phản xạ, khúc xạ như sóng ánh sáng. lệ với f4). - Sóng điện từ có 4. Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến: a. Nguyên tắc: - Dùng các sóng điện từ cao tần. - Tách sóng……..ra khỏi sóng…….. b. Sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản: * Micrô; mạch phát sóng điện từ cao tần; ………………………..; mạch khuyếch đại; ănten phát . c. Sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến đơn giản: * Ăten thu; mạch khuyếch đại dao động điện từ cao tần;…………………….; mạch khuyếch đại dao động điện từ âm tần; loa. -------------------------------------------------------------------------- Tờ kiểm tra này của:………………………………Lớp:………..Gv: Nguyễn Thị Mỹ Trang

KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (10) CHƯƠNG 5: SÓNG ÁNH SÁNG 1. Tán sắc ánh sáng: * Ánh sáng trắng: Khi đi qua lăng kính bị ………………………………………., có màu biến thiên …………………….Tia đỏ lệch …………tia tím lệch……….

18

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang * Ánh sáng đơn sắc: Có ……….trong chân không hòan tòan xác định, qua lăng kính:……………. - Chiết suất của môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì…………….( ánh sáng có …….càng dài thì n càng nhỏ.

Ta có: Các công thức về lăng kính:

* Tán sắc ánh sáng qua lăng kính góc chiết quang nhỏ: A<100 thì

* Độ tụ, tiêu cự của thấu kính: D(dp); f(m)

+ Mặt cầu lồi: R>0 + Mặt lõm: R<0 + Mặt phẳng:

* Ứng dụng: Hiện tượng tán sắc ánh sáng giải thích hiện tượng cầu vồng, dùng trong máy quang phổ lăng kính. 2. Giao thoa ánh sáng:

 Điều kiện: Hai sóng ánh sáng phải phát ra từ 2 nguồn ………..

Hai nguồn kết hợp: - có cùng…………… + …………………………………………

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young:

- Vị trí vân sáng: ; k :bậc giao thoa;

- Vị trí vân tối:……………. - Khỏang vân: i=…………. Thí nghiệm Yâng: Dùng để xác định……………………………… * Xác định tại 1 vị trí M có vân sáng hay vân tối:

Tại M có vân……………bậc k.

tại M có vân tối bậc k+1

* Xác định số vân sáng, số vân tối trên trường giao thoa bề rộng L:

Ta làm như sau:

+Nếu: +Nếu: >

( Thường cho WđK=0)

Chú ý: Các loại quang phổ, Máy quang phổ, Tia hồng ngoại, tia tử ngoại chúng ta có thể nhắc lại thường xuyên để các em có thể nhớ. 3. Sự phát xạ tia X: + Động năng của electron khi đến Anot: + Nếu toàn bộ động năng của e biến thành năng lượng photon tia X thì:

19

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

+ Nếu 1 phần động năng dùng để đốt nóng anot:

;

- Khối lượng của nước chảy qua ống trong đơn vị thời gian t là: m = L.D Trong đó L là lưu lượng của nước chảy qua ống trong một đơn vị thời gian; D là khối lượng riêng. * Thang sóng điện từ: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………......Theo thang sóng điện từ: Bước sóng của các bức xạ………………….; ……………………tăng dần. ----------------------------------------------------------------------------------- Tờ kiểm tra này của:………………………………Lớp:………..Gv: Nguyễn Thị Mỹ Trang

KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (11) CHƯƠNG 6: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG 1. Hiện tượng quang điện- thuyết lượng tử ánh sáng: a. ĐN: Là hiện tượng các electron ở bề mặt kim loại bị …………….khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. * ĐK: Ánh sáng kích thích phải có:……………………..

Giới hạn quang điện ( đặc trưng cho các kim loại khác nhau)

……………: Công thoát electron (đặc trưng cho các kim loại khác nhau) b. Các công thức về hiện tượng quang điện:

- Hệ thức Anhxtanh: với ………..=…………….

- Hiệu điện thế hãm: ( HĐT để triệt tiêu dòng quang điện):

- Cường độ dòng quang điện bão hòa:

- Công suất chiếu sáng: - Hiệu suất lượng tử:

- Vận tốc của electron khi đến anot:

- Điện thế cực đại trên tấm kim loại đặt cô lập (Vmax): c. Nội dung thuyết lượng tử ánh sáng (Anhxtanh): - Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là Phôton. - Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, mọi photon …………mang năng lượng……….. - Trong chân không, photon bay với vận tốc……….dọc theo các tia sáng. - Mỗi lần nguyên tử hấp thụ hay bức xạ thì chúng hấp thụ hay bức ra ……photon. - Photon chỉ tồn tại trong trạng thái…………… d. Lưỡng tính sóng hạt ánh sáng: - Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt. - Ánh sáng có càng dài (f càng ……) tính chất …….thể hiện rõ, tính chất……….ít thể hiện.

20

;

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang - Ánh sáng có càng ngắn (f càng ……) tính chất …….thể hiện rõ, tính chất……….ít thể hiện. Tính chất sóng thể hiện trong các hiện tượng: giao thoa, phản xạ, nhiễu xạ… Tính chất hạt thể hiện trong các hiện tượng: quang điện, khả năng đâm xuyên... 2. Hiện tượng quang điện bên trong: a.ĐN: Là hiện tượng……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………… b. Quang điện trở: Là điện trở có giá trị ………………..khi bị chiếu sáng thích hợp. c. Pin quang điện:Là 1 nguồn điện trong đó…………….được biến đổi trực tiếp thành…………. * Nguyên tắc hoạt động của PQĐ,QĐTrở: Dựa trên hiện tượng……………………… 3. Hiện tượng quang phát quang: a.ĐN: là hiện tượng 1 số chất hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để………………………………………………… * ĐĐ: Ánh sáng hùynh quang có bước sóng………………bước sóng ánh sáng kích thích:…………………… b. Hùynh quang và lân quang: * Hùynh quang: Là sự phát quang của các chất……………..và ……………………sau khi tắt ás kích thích. * Lân quang: Là sự phát quang của các chất……………..và ……………………sau khi tắt ás kích thích. 4. Mẫu nguyên tử Bo: Mẫu nguyên tử Bo: bao gồm mô hình hành tinh nguyên tử và hai tiên đề Bo. * Tiên đề về trạng thái dừng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng…………….gọi là trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng thì nguyên tử không……………… - Ở các trạng thái dừng thì các electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quĩ đạo có……….hòan tòan xác định gọi là quĩ đạo dừng. Vd: Đối với nguyên tử Hidrô: Bán kính quĩ đạo của electron tăng theo qui luật: r0=5,3.10-11m : Bán kính Bo. 4r0 ….r0 ….r0 25r0 …..r0 Bán kính: r0 L M …. ….. P Quĩ đạo: K - Ở trạng thái cơ bản, electron chỉ chuyển động trên quĩ đạo ……. - Trạng thái có năng lượng càng thấp thì càng……………. * Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng Em ( En…….Em) thì nó phát ra photon mang năng lượng:

21

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang Ngược lại, khi nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng Em mà hấp thụ được photon có năng lượng : thì nó sẽ chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng …….

trong đó , được gọi là hằng số Ritbecvà (m < n).

có cùng năng lượng với photon

. Sóng điện từ hòan tòan cùng…và dao động trong 1 mặt phẳng ……với mp dao động

tính ……………., ………………., tính

5. Sơ lược về Laze: a. ĐN: Là nguồn sáng phát ra chùm sáng phát ra có cường độ lớn. - Nguyên tắc: Dựa trên hiện tượng ……………………… - Trong sự phát xạ cảm ứng: Photon ứng với photon của photon . - Chùm sáng do Laze phát ra có ………………….và…………………….. - Ngày nay, laze đã được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực: y học, Cnghiệp, TT liên lạc… - Các loại Laze: Laze khí, Laze rắn, Laze bán dẫn. - Laze Rubi hồng ngọc: Màu …….. ( Biến quang năng thành quang năng). - Laze trong đầu đọc đĩa CD, trong bút chỉ bảng , trong các dụng cụ thí nghiệm trong trường học: Laze bán dẫn. --------------------------------------------------------------------------- Tờ kiểm tra này của:………………………………Lớp:………..Gv: Nguyễn Thị Mỹ Trang

KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (12) CHƯƠNG 7: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ 1. Tính chất và cấu tạo hạt nhân: - Cấu tạo HN: Gồm : ………….và ………………: gọi tên chung là các……………

- Kí hiệu hạt nhân X: . Trong hạt nhân X có:

- Đồng vị: Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng……………(cùng………), khác ………….( khác…..) nên khác…

- Khối lượng hạt nhân: u Với:

thức Anhxtanh: E=……….; Là đơn vị của

- Hệ ………………….

22

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang - Theo thuyết Anhxtanh: Vật có khối lượng m0 ở trạng thái nghỉ, khi chuyển động với tốc độ v, khối lượng sẽ tăng lên thành m. Với :

Ta có: E=……….... Với:

* Có 3 phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng: ………………………………………… 2. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân: - Lực hạt nhân: Không có cùng bản chất với lực tĩnh điện, lực hấp dẫn. Nó là 1 TH của lực tương tác mạnh chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (gần bằng …….m) là - Độ hụt khối của hạt nhân: - Năng lượng liên kết của hạt nhân là:

- Năng lượng liên kết riêng: ( Đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân): : ( Tính

cho mỗi………….) - Phản ứng hạt nhân: Là sự tương tác giữa 2 hạt nhân dẫn đến sự biến đổi chúng thành các hạt nhân khác. * Sự phóng xạ: Là TH riêng của phản ứng hạt nhân: không phụ thuộc vào tác động bên ngoài, chỉ do nguyên nhân bên trong hạt nhân. - Các định luật bảo tòan trong phản ứng hạt nhân: Xét phản ứng hạt nhân: + Bảo tòan ……………: ……………………………….. + Bảo tòan…………….:………………………………... + Bảo tòan ……………:………………………………. + Bảo tòan…………….:……………………………….. Không có định luật bảo tòan……………..;……………….;……………….;…………… trong phản ứng hạt nhân. Cho phản ứng hạt nhân:

+ P/ư tỏa năng lượng:

* Các hạt sau p/ư……………….các hạt trước phản ứng.

+ P/ư thu năng lượng:

* Các hạt sau p/ư……………….các hạt trước phản ứng. 3. Phóng xạ: Hạt nhân tự phóng ra các bức xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.

23

: Dòng hạt nhân ; lệch về phía bản …..khi đi vào giữa 2 bản tụ điện.

- Quãng đường đi ngắn.

:

: Dòng các electron; lệch về phía bản …..khi đi vào giữa 2 bản tụ điện. : Dòng các pozitron( phản hạt của………….); lệch về phía bản …..khi đi

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang - Các loại tia phóng xạ: * Tia - Tốc độ: 20.000 km/s * Tia + Tia + Tia vào giữa 2 bản tụ điện. Trong phóng xạ chuyển động với tốc độ c. : * Trong phóng xạ

có xuất hiện một hạt : nơtrinô: khối lượng rất nhỏ, không tích điện,

+ Số proton tăng 1; số notron giảm 1 Nên: : * Trong phóng xạ

: Bản chất là sóng điện từ có bước sóng ngắn. : không làm biến đổi hạt nhân.

. ,

+ Số proton giảm 1; số notron tăng 1 Nên: * Tia - Trong sự phóng xạ - Thường đi kèm với phóng xạ Định luật phóng xạ:

; với :

: Hằng số phóng xạ.

+ Số nguyên tử bị phân rã……..số nguyên tử chất tạo thành :

+ Khối lượng chất bị phân rã :

+ Giả sử

4. Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch: Đều là phản ứng……..năng lượng. * Phản ứng phân hạch: Sự vỡ của 1 hạt nhân nặng thành hai hạt nhân trung bình có kèm theo 1 vài nơtron phát ra. Giả sử sau mỗi phân hạch còn lại TBình k nơtron: +k<1: Phản ứng dây chuyền tắt nhanh ( không xảy ra). +k=1: Phản ứng dây chuyền xảy ra dưới dạng kiểm soát được. Ứng dụng trong lò phản ứng hạt nhân. +k>1: Phản ứng dây chuyền xảy ra dưới dạng không kiểm soát được: Chế tạo bom nguyên tử. * Phản ứng nhiệt hạch: Sự kết hợp 2 hay nhiều hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn. + ĐK để phản ứng nhiệt hạch xảy ra: Cần nhiệt độ rất cao ( từ 50 đến 100 triệu độ). + Năng lượng nhiệt hạch là năng lượng của hầu hết các sao.

24

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang Ưu điểm của phản ứng nhiệt hạch so với phản ứng phân hạch:

- Không gây ô nhiễm ( sạch): không kèm theo chất phóng xạ. - Nguồn nhiên liệu dễ tìm : chủ yếu là H. - Xét cùng khối lượng nhiên liệu thì phản ứng nhiệt hạch tỏa ra năng lượng lớn hơn.

------------------------------------------ Xác định vận tốc, động năng, động lượng của hạt nhân 1. Phương pháp a) Vận dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần: NLTP = NLN + ĐN

Const

A:Đứng yên. Theo định luật bảo toàn động lượng

+ Nếu phản ứng tỏa năng lượng: + Nếu phản ứng thu năng lượng: b) Vận dụng định luật bảo toàn động lượng: * TH phóng xạ: ta có:

* TH phản ứng hạt nhân:

+ TH cho vC=vD thì ta lập tỉ số:

( B đứng yên) : Ta vẽ hình:

+ TH cho Ta có: Kết hợp 2 định luật bảo toàn: BTĐL; BTNLTP để tìm ra động năng, vận tốc các hạt . c) Mối quan hệ giữa động năng và động lượng: p = m.v;

K = K

- Khi tính vận tốc v hay động năng K thường áp dụng quy tắc hình bình hành Ví dụ: *

hay

hay

* v = 0 (p = 0)  p1 = p2  (Tương tự v1 = 0 hoặc v2 = 0.)

25

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI

Đề tài là một phần tâm huyết của tác giả muốn gởi tới các học trò của mình để một phần nào đó giúp các em vượt qua kỳ thi TNTHPT Quốc Gia sắp tới. Phương pháp mà đề tài đã được triển khai áp dụng tại trường và thấy kết quả rất tốt, các em học sinh đón nhận, tích cực tham gia và đồng nghiệp cũng nhiệt tình ủng hộ bằng cách tự soạn cho học sinh những phiếu kiểm tra kiến thức tương tự dành cho khối 10, khối 11 để củng cố kiến thức cho các em trong các giờ học phụ đạo. Dựa vào kinh nghiệm giảng dạy của mình, kết hợp với các tài liệu tham khảo, tác giả đã thực hiện nội dung đề tài này nhằm giúp các em học sinh Khối 12 có được sự tự tin, giữ vững tinh thần khi đối diện với kỳ thi mang tính chất quyết định phần lớn tương lai của bản thân mình.

V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG:

Nội dung đề tài là các kiến thức vừa mang tính chất cơ bản, vừa mang tính chất nâng cao giúp các em khối 12 có thể ôn thi tốt cho kì thi TNTHPT quốc gia sắp tới. Tác giả thiết nghĩ đây cũng là tài liệu tham khảo quan trọng dành cho các giáo viên giảng dạy mà không có thời gian soạn thảo các phiếu ôn tập cho học sinh của mình, nên đề tài này có thể triển khai áp dụng cho học sinh khối 12 trong cả nước.

26

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO :

- “Sách giáo khoa Vật lí lớp 12”- Tác giả: Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên)- Vũ Quang (Chủ biên)- Nguyễn Thượng Chung- Tô Giang- Trần Chí Minh- Ngô Quốc Quýnh. Nhà xuất bản Giáo Dục. Năm xuất bản: 06/2008

- “Hướng dẫn ôn tập kỳ thi Trung Học Phổ Thông quốc gia môn Vật lí- Năm học: 2014-2015”- Tác giả: Nguyễn Trọng Sửu- Vũ Đình Túy- Nhà xuất bản Giáo Dục. Năm xuất bản: 03/2015

- “ Học tốt Vật Lí 12- 1140 câu hỏi trắc nghiệm” – Tác giả: Mai Lễ- Lê Gia Thuận.

Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh. Năm xuất bản: 2009.

- Các đề thi tuyển sinh Đại Học – Cao Đẳng Quốc Gia từ năm 2007- 2014 - “Phương pháp giải bài tập và trắc nghiệm Vật lí 12”- Tác giả: Đỗ Xuân Hội –

Nhà xuất bản Giáo Dục. Năm xuất bản : 2006

- Một số kinh nghiệm giải trắc nghiệm Vật Lí trên mạng Internet.

27

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang VII. PHỤ LỤC

MINH HỌA: ÁP DỤNG CÁC CÔNG THỨC ĐỂ GIẢI MỘT SỐ CÂU TRẮC NGHIỆM TIÊU BIỂU TRONG CÁC ĐỀ THI ĐẠI HỌC QUỐC GIA TRONG CÁC NĂM

CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ HỌC Câu 1(ĐH – 2007): Một con lắc đơn được treo ở trần một thang máy. Khi thang máy đứng yên, con lắc dao động điều hòa với chu kì T. Khi thang máy đi lên thẳng đứng, chậm dần đều với gia tốc có độ lớn bằng một nửa gia tốc trọng trường tại nơi đặt thang máy thì con lắc dao động điều hòa với chu kì T’ bằng

B. T√2 C.T/2 . D. T/√2 .

A. 2T. Giải:

Khi thang máy đi lên thẳng đứng chậm dần đều với

Ta có:

Theo công thức đã ôn ở chương 1: Ta có:

Chọn đáp án B

B. 3A/2. D. A√2 . C. A√3.

Câu 2(CĐ 2008): Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và chu kỳ T. Trong khoảng thời gian T/4, quãng đường lớn nhất mà vật có thể đi được là A. A. Giải:

Chúng ta đã biết vật dao động điều hòa chuyển động với tốc độ trung bình lớn nhất khi nó chuyển động xung quanh VTCB, nên để đạt được quãng đường lớn nhất trong khoảng thời gian T/4 thì chúng ta chọn lúc vật chuyển động xung quanh VTCB. Thời gian T/4 được chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi bên tính từ O là T/8. Theo trục thời gian mà các em đã thuộc thì tính từ O:

Khi

Chọn Đáp án D

Câu 3(ĐH – 2008): Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình

D. 5 lần. C. 4 lần. B. 6 lần.

(x tính bằng cm và t tính bằng giây). Trong một giây đầu tiên từ thời điểm t=0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x=+1cm A. 7 lần. Giải:

Ta đổi hàm sin sang cos: (cm)

28

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Ta có: dựa vào đường tròn ta biết được tại thời điểm t=0 vật bắt đầu di chuyển

từ vị trí:

. Do đó, theo yêu cầu đề bài thì trong 1s, chất điểm Ta có:

qua vị trí có li độ x=+1cm được 5 lần Câu 4(CĐ 2009): Một vật dao động điều hòa dọc theo trục tọa độ nằm ngang Ox với chu kì T, vị trí cân bằng và mốc thế năng ở gốc tọa độ. Tính từ lúc vật có li độ dương lớn nhất, thời điểm đầu tiên mà động năng và thế năng của vật bằng nhau là

B. . C. . D. . A. .

Giải:

Tại t=0, Vật có x=+A

Thời điểm đầu tiên nghĩa là: ( theo trục thời gian đã thuộc)

. Động năng của

Chọn đáp án B Câu 5(CĐ - 2010): Một con lắc lò xo dao động đều hòa với tần số con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số bằng

A. . B. . C. . D. 4 .

Giải: Ta biết biến thiên điều hòa với tần số góc , tần số f, chu kì T

biến thiên điều hòa với :

Nên theo yêu cầu đề bài thì: f2=4f1 Chọn Đáp án D Câu 6(CĐ - 2010): Một vật dao động đều hòa dọc theo trục Ox. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm độ lớn vận tốc của vật bằng 50% vận tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và cơ năng của vật là

A. . B. C. D.

Giải: Ta có:

29

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

( Dựa vào công thức đã thuộc)

Chọn Đáp án B Câu 7(ĐH – 2010): Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Trong khoảng thời

gian ngắn nhất khi đi từ vị trí biên có li độ x = A đến vị trí x = , chất điểm có tốc độ

trung bình là

B. C. D. A.

Giải:

Ta có:

Theo trục thời gian đã thuộc ta có thời gian đi từ x = A đến vị trí x = là:

; Do đó:

Chọn đáp án B Câu 8(ĐH – 2010): Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không . Lấy 2=10. Tần số dao động của vật là vượt quá 100 cm/s2 là

B. 3 Hz. D. 1 Hz. C. 2 Hz.

A. 4 Hz. Giải: Ta biết rằng càng gần vị trí biên gia tốc có độ lớn càng lớn, gia tốc có độ lớn càng nhỏ khi càng gần VTCB . Để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 cm/s2.Ta chọn 2 điểm M,N đối xứng qua VTCB mà tại đó ta có:

Theo đề bài thì ta có: Thời gian vật dao động từ: M-O-N và N-O-M: là

Gọi: Thời gian vật dao động từ O-N. Do tính đối xứng nên:

( Dựa vào trục thời gian đã thuộc)

Mà:

Chọn đáp án D Câu 9(ĐH – 2010): Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02 kg và lò xo có độ cứng 1 N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi

30

cm/s. cm/s. cm/s. cm/s. D. B. C.

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động là A. Giải:

Ta có: ; Ta có A=10cm

Theo công thức đã học thuộc về dao động tắt dần:

* Vị trí vật có vận tốc cực đại:

* Vận tốc đạt cực đại:

D. 1,99 s C. 1,15 s B. 1,40 s

Câu 10(ĐH – 2010): Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q = +5.10-6C được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 104V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2,  = 3,14. Chu kì dao động điều hoà của con lắc là A. 0,58 s Giải: Vì con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn = 104V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới: Ta có: Đã học thuộc

Vậy:

Chọn đáp án C. Câu 11 (CĐ 2011): Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1m dao động điều hòa với biên

độ góc tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Lấy π2 = 10. Thời gian ngắn

nhất để con lắc đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ góc là

A. B. C. 3 s D.

Giải: Nhắc cho HS lưu ý rằng, hỏi thời gian là đầu tiên ta phải đi tìm chu kì.

Ta có:

31

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Ta có:

Thời gian con lắc đi từ: ( Đã học thuộc ở trục thời gian)

Chọn đáp án A

Câu 12(ĐH 2011): Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = (x

D. 6031s. C. 3016s. B. 6030s.

tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = -2cm lần thứ 2011 tại thời điểm A. 3015s. Giải :

Nhận thấy từ phương trình dao động : : Theo đường tròn lượng giác

ta biết tại thời điểm t=0, vật ở VTB x=+A.

Hỏi thời gian, trước tiên ta tìm chu kì:

Ta biết trong 1T thì chất điểm qua vị trí x=-2cm được 2 lần. Vậy:

Ta có:

2011 =2010+1

Thời gian tương ứng:

( Sau 1005T thì vật trở về vị trí cũ tại t=0, những khoảng thời gian đã thuộc) Chọn đáp án C

CHƯƠNG VII : VẬT LÝ HẠT NHÂN Câu 1(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008) : Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng mB và hạt  có khối lượng m . Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt  ngay sau phân rã bằng

A. B. C. D.

A:Đứng yên. Theo định luật bảo toàn động lượng

Giải: Phương trình phóng xạ: Ta đã biết trường hợp: * TH phóng xạ: ta có:

32

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Áp dụng vào câu hỏi trên thì:

Chọn đáp án A

Câu 2(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008) : Hạt nhân X phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y

bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết

chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X, sau 2 chu

kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là

A. B. C. D.

Giải:

Ta đã biết: + Giả sử

Vậy sau t=2T thì:

C. 1,145 MeV. D. 2,125 MeV. B. 4,225 MeV.

Chọn đáp án C Câu 3 (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010): Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân Be đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng A. 3,125 MeV. Giải: Phương trình phóng xạ: Theo đề bài đây là phản ứng tỏa năng lượng, nên ta có được ( Đã học thuộc)

( B đứng yên) : Ta vẽ hình:

Theo đề bài, theo định luật bảo toàn động lượng: + TH cho Ta có:

Chọn đáp án D Câu 4 (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010): Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt ) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động nhân liti (

33

C. 9,5 MeV. D. 7,9 MeV.

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang năng và không kèm theo tia . Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là A. 19,0 MeV. B. 15,8 MeV. Giải:

Đây là phản ứng tỏa năng lượng nên ta có:

Chọn đáp án C

Câu 5 (ĐH 2011): Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ  và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt  và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng ?

B. C. D. A.

Giải:

A:Đứng yên. Theo định luật bảo toàn động lượng

Ta đã biết trường hợp: * TH phóng xạ: ta có:

Áp dụng: Ta có

Chọn đáp án C đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt Câu 6 (ĐH 2011): Bắn một prôtôn vào hạt nhân nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là

A. 4. B. . C. 2. D. .

Giải:

Hình

là hình thoi, góc đều

Chọn đáp án A …………………………............................. …………………………............................. …………………………............................. …………………………............................. …………………………............................. …………………………............................. ………………………….............................

34

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang Câu 7 (ĐH 2012): Hạt nhân urani

. Trong quá trình đó, chu kì bán rã của năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020

sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 hạt nhân và 6,239.1018 hạt nhân .Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong

phân rã của . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là

B. 3,5.107 năm. C. 3,3.108 năm. D. 2,5.106 năm.

đó đều là sản phẩm A. 6,3.109 năm. Giải:

Ta đã biết: + Giả sử

Ta có: Áp dụng công thức trên:

Câu 8 (ĐH 2012): Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α phát ra có tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng

A. B. C. D.

Giải:

A:Đứng yên. Theo định luật bảo toàn động lượng

X: Đứng yên, nên ta áp dụng công thức đã học: Ta đã biết trường hợp: * TH phóng xạ: ta có:

Chọn đáp án C

có động năng 7,7MeV bắn vào hạt nhân đang

. Hạt proton bay ra theo phương vuông góc với

Câu 9 (ĐH 2013): Dùng một hạt đứng yên gây ra phản ứng phương bay tới của hạt . Cho khối lượng các hạt nhân

. Biết . Động năng

là:

A.6,145MeV B. 2,214MeV C. 1,345MeV D. 2,075MeV.

của hạt Giải: Theo đề bài ta có:

35

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang Vì: Năng lượng thu vào: Áp dụng công thức: ( đã thuộc)

: Đây là phản ứng thu năng lượng

(1)

( B đứng yên) : Ta vẽ hình:

(2)

Theo đề bài, theo định luật bảo toàn động lượng: + TH cho Ta có: Kết hợp(1) và (2) ta giải được:

Chọn đáp án D

BẢNG KHẢO SÁT HIỆU QUẢ C A ĐỀ T I Phương pháp mà tác giả đưa ra đã các đồng nghiệp hưởng ứng áp dụng ôn tập cho các học sinh trong các kì thi giữa kì và cuối kì. Số liệu cụ thể tác giả đã thực hiện trên 3 lớp 12A1; 12A7; 12A 10 bằng 2 phương pháp: Phương pháp chất vấn (1) ( kiểm tra miệng) và phương pháp điền khuyết (2) để kiểm tra tỉ lệ yêu thích và hiệu quả phương pháp.

HS yêu thích 15 18 17

Đạt 40,54% 45% 47,2%

HS yêu thích 30 32 30

L P SỈ S PH NG PHÁP 1 PH NG PHÁP 2

Đạt 81,1% 80% 83,3%

37 40 36

12A1 12A7 12A10 Kết luận: Từ bảng thống kê trên ta nhận thấy rằng phương pháp truyền thống (phương pháp 1) được ít học sinh lựa chọn và hiệu quả thấp rõ ràng so với phương pháp 2 mà tác giả đề xuất bởi vì nếu sử dụng phương pháp 2 học sinh vừa hệ thống được kiến thức vừa có thể rút ngắn được thời gian ôn tập. Long Thành, ngày 06 tháng 05 năm 2015 NGƯỜI THỰC HIỆN

Đã kí

NGUYỄN THỊ MỸ TRANG

36

SKKN: Phương pháp ôn thi TNTHPT Quốc gia 2015 môn Vật Lí đạt hiệu quả GVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trang

MỤC LỤC SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC .............................................................................................................. 1 I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ............................................................................................................................. 2 II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ..................................................................................................... 3 III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI: ........................................................... 4 PHẦN : KIỂM TRA KIẾN THỨC .......................................................................................... 4 KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (1) ............................................................................... 4 KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (2) ............................................................................... 6 KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (3) ............................................................................... 7 KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (4) ............................................................................... 9 KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (5) ............................................................................ 10 KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (6) ............................................................................ 12 KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (7) ............................................................................ 13 KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (8) ............................................................................ 15 KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (9) ............................................................................ 17 KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (10) ......................................................................... 18 KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (11) ......................................................................... 20 KIỂM TRA KIẾN THỨC VẬT LÍ (12) ......................................................................... 22 IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................................................... 26 V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG: .................................................................. 26 VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO : ................................................................................................................. 27 VII. PHU LU C ............................................................................................................................................. 28 MINH HỌA: ÁP DỤNG CÁC CÔNG THỨC ĐỂ GIẢI MỘT SỐ CÂU TRẮC NGHIỆM TIÊU BIỂU TRONG CÁC ĐỀ THI ĐẠI HỌC QUỐC GIA TRONG CÁC NĂM ............. 28 CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ HỌC ................................................................................ 28 CHƯƠNG VII : VẬT LÝ HẠT NHÂN ............................................................................ 32 BẢNG KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 36

37

SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI Đơn vị: Trường THPT Bình Sơn –––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Long Thành, ngày 06 tháng 05 năm 2015

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2014- 2015 –––––––––––––––––

Tên sáng kiến kinh nghiệm: PHƯƠNG PHÁP ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA

MÔN VẬT LÍ NĂM 2015 ĐẠT HIỆU QUẢ

Họ và tên tác giả: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Chức vụ: Giáo viên – Tổ trưởng chuyên môn

- Phương pháp dạy học bộ môn: ...............................  - Lĩnh vực khác: ........................................................ 

Đơn vị: Trường THPT Bình Sơn Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác)  - Quản lý giáo dục - Phương pháp giáo dục  Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị  Trong Ngành 

1. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây) - Đề ra giải pháp thay thế hoàn toàn mới, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn  - Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn  - Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả

tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị 

2. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây) - Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao  - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao  - Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao  - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả  - Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả

tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị 

3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây) - Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách:

Trong Tổ/Phòng/Ban 

Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT 

Trong ngành 

- Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống:

Trong Tổ/Phòng/Ban 

Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT 

Trong ngành 

- Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: Trong

Tổ/Phòng/Ban 

Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT 

Trong ngành 

Không xếp loại 

Đạt 

Xếp loại chung: Xuất sắc  Khá  Cá nhân viết sáng kiến kinh nghiệm cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu của người

khác hoặc sao chép lại nguyên văn nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của mình.

Tổ trưởng và Thủ trưởng đơn vị xác nhận đã kiểm tra và ghi nhận sáng kiến kinh nghiệm này đã được tổ chức thực hiện tại đơn vị, được Hội đồng chuyên môn trường xem xét, đánh giá; tác giả không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nguyên văn nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của chính tác giả. Phiếu này được đánh dấu X đầy đủ các ô tương ứng, có ký tên xác nhận của tác giả và người có thẩm

quyền, đóng dấu của đơn vị và đóng kèm vào cuối mỗi bản sáng kiến kinh nghiệm.

XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Ký tên và ghi rõ họ tên)

Đã kí PHẠM VĂN THI

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Đã kí PHAN PHÚ QUÍ

NGƯỜI THỰC HIỆN SKKN (Ký tên và ghi rõ họ tên) Đã kí NGUYỄN THỊ MỸ TRANG

Page 1

Trường THPT Bình Sơn