PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP
Để cm một mnh đề phụ thuộc số tự nhiên nN ta không ththử trực
tiếp với mọi số tự nhiên được vì tập hợp stự nhiên hạn. Song ta
thể tiến hành các bước kim tra như sau
Bước 1 : Trước hết ta kiểm tra rằng mệnh đề đúng với n=0
Bước 2 : Rồi ta chứng rằng : Từ giải thiết mnh đề đúng với mt số t
nhiên n=k 0 bất kì suy ra đúng với n=k+1 .
Ví d : Chứng minh rằng với mi số tự nhiên n 2 tađẳng thức :
an-bn =(a-b)(an-1 +an-2b +…..+ bn-1)
Chứng minh
Ta chng minh bằng phương pháp qui nạp .
* Khi n=2 ta có a2 -b2=(a-b)(a+b) là đúng
* Giả sử đẳng thức đúng khi n=k . Tức là ta có : ak-bk =(a-b)(ak-1 +ak-
2b +…..+ bk-1)
Ta cn chứng minh đúng với n=k+1 . Tức là C/m ak+1-bk+1 =(a-b)(ak +ak-1b
+…..+ bk) .
Thật vậy ta có :
VT = ak+1 - bk+1 = ak+1 -akb + akb -bk+1 = ak(a-b)+ b(ak -bk) = ak(a-b) + b(a-
b)(ak-1 +ak-2b +…..+ bk-1)
= (a-b)[ ak + b(ak-1 +ak-2b +…..+ bk-1)] = (a-b)(ak +ak-1b
+…..+ bk) = VP
Vậy theo giả thiết quy nạp đẳng thức đúng với mọi n  2
Bài 1: Chứng minh với mọi số tự nhiên n 1 ta đẳng thức :
1+2+3+4…………+ n = 2
1)n(n
Bài 2: Chứng minh rằng với mọi n N* ta có : 12 +22 +32 + 42 +52
+……+n2 =
)1)(2nn(n
Bài 3: Chứng minh rằng với mi n  N biểu thức Un=13n -1 chia hết 6.
Bài 4 : Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n 3 ta 2n > 2n+1
Bài 5: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ta có: 2n 2
4.3 32n 36 64
Bài 6 : Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n 1 ta luôn có:
(n+1)(n+2)…(2n)
1.3.5…(2n-1)
Bài 7 : Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ta luôn có: n3+2n
3
Bài 8: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ta luôn có: n
16 15n 1 225
A. CHIA HẾT SỐ NGUYÊN
1. Định nghĩa: Cho hai snguyên bất kì a và b (b
0). Tn tại một và
chỉ một cặp số nguyên (q, r) sao cho a = bq + r với 0
r b
.
* Nếu r = 0 thì a chia hết cho b: a
b
a = kb a, b, k
* Nếu r
0 phép chia a cho b là có dư
2. nh chất của qua h chia hết:
a
a
a
b và b
a thì a = b
a
b và b
c thì a
c
a
m thì ka
m và ak
m
a
m, b
m thì a
b
m
a
b
m mà a
m thì b
m
a
m, b
n thì ab
nm
a
m thì an
mn
an
m, m nguyên tố thì a
m
a
m, a
n mà (n, m) = 1 thì a
mn
a
m, a
n, a
k; n, m, k nguyên tố sánh đôi thì a
mnk
a
m, b
m thì a
b
m
* Trong n s nguyên liên tiếp (nN*) có một và chỉ một số chia hết cho n.
* Trong n+1 snguyên bất kì (nN*) chia cho n t có hai schia cho n có
cùng số dư.
* Để chứng tỏ A(n) chia hết cho một số nguyên tố p tathể xét mọi trường
hợp về số dư của n chia cho p.
* Để chứng tỏ A(n) chia hết cho hợp số m, ta phân tích m thành tíchcác
thưac số đôi một nguyên tố cùng nhau rồi lần lượt chứng tỏ A(n) chia hết
cho tng thừa số đó.
* Để CM f(x) chia hết cho m thông thường ta phân tích f(x) thành nhân t
rồi xét số dư khi chia x cho m.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI :
1/ Phương pháp 1 : A(n) chia hết cho p; ta xét số dư khi chia n cho p
Ví d: A(n) = n(n2+1)(n2+4) chia hết cho 5
n chia cho 5 có số dư là r =0,1,2,3,4,5
a/ Vi r = 0 thì n chia hết cho 5 => A(n) chia hết cho 5
b/ Với r = 1 => n = 5k+1 => n2= 25k2+10k +1 thì (n2+4) chia hết cho
5=> A(n) chia hết cho 5
c/ Với r = 2 => n = 5k+2 => n2= 25k2+20k +4 t (n2+1) chia hết cho
5=> A(n) chia hết cho 5
d/ Với r = 3 => n = 5k+3 => n2= 25k2+30k +9 thì (n2+1) chia hết cho
5=> A(n) chia hết cho 5
e/ Vi r = 4 => n = 5k+4 => n2= 25k2+40k +16 thì (n2+4) chia hết cho
5=> A(n) chia hết cho 5
2/ Phương pháp 2 : A(n) chia hết cho m; ta phân tích m = p.q
a/ (p,q) = 1 ta chng minh: A(n) chia hết cho p, A(n) chia hết cho q
=> A(n) chia hết cho p.q
b/ Nếu p và q không nguyên t cùng nhau ta phân ch A(n) =
B(n).C(n) chứng minh B(n) chia hết cho p, C(n) chia hết cho q
=> , A(n) chia hết cho p.q
3/ Phương pháp 3 : Để chứng minh A(n) m thbiến đổi A(n) thành
tổng nhiều hng t và chứng minh mỗi hạng tữ chia hết
cho n.
4/ Phương pháp 4 : Để chứng minh A(n) m ta phân tích A(n) thành nhân
tử, trong đó một nhân tử bằng m hoặc chia hết cho m:
A(n) = m.B(n)
+ Thường ta sử dụng các hằng đẳng thức :
anbn a – b ( a
b) n bất kỳ.
anbn a – b ( a
- b) n chẵn.
an + bn a + b ( a
- b) n lẻ.