Journal of Mining and Earth Sciences Vol. 65, Issue 5 (2024) 97 - 108 97
A batch experiment for determining retardation
factors of Ni2+, Zn2+, Cd2+, and Pb2+ in unsaturated zone
of unconsolidated formation in Man Xa and Chau Khe
communes, Bac Ninh province
Nhan Duc Dang 1, Hien Thi Vu 2, Kien Dinh Mai 2, Khanh Van Nguyen 2, Lam Van
Nguyen 1, Long Vu Tran 3, Thuy Thanh Thi Duong 3, Bang Duc Dao 3,*, Anh Van Thi
Kieu 3
1 Vietnam Association of Hydrogeology, Hanoi, Vietnam
2 Institute for Nuclear Science and Technology, Hanoi, Vietnam
3 Hanoi University of Mining and Geology, Hanoi, Vietnam
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Article history:
Received 28th Feb. 2024
Revised 03rd July 2024
Accepted 20th Aug. 2024
This paper presents the results of a batch equilibrium adsorption
experiment aimed at determining the retardation factors (R) of four heavy
metal ions Ni2+, Zn2+, Cd2+, and Pb2+due to their adsorption on soil particles
in an unsaturated zone. The experiments were carried out using clay-loam
soil samples collected from Man Xa commune, Yen Phong district and
Chau Khe commune, Tu Son city, Bac Ninh province, at two depths of 15
cm and 15÷30 cm from the ground surface. The experimental adsorption
procedure is followed by the equilibrium adsorption method. Results
obtained showed that the adsorption of the 4 ions on soil particles in the
two study areas is linear and followed the Freundlich model. This allows
one to estimate the retardation factors of the 4 ions based on a model that
includes the equilibrium adsorption coefficient (Kd), soil bulk density (
B)
and soil porosity (
). The R values of the four ions in the soils of Man Xa
and Chau Khe vary from 2.30÷16.27 depending on the nature of the
adsorbate. Ion Pb2+ possesses the highest R value for Man Xa soil. The
adsorption of Pb2+ is suggested to be followed by both physical and chemo-
adsorption mechanisms, it participated in an ion-exchange process with
protonium ion of goethite present in the soil, making the R value of the
species to be different.
Copyright © 2024 Hanoi University of Mining and Geology. All rights reserved.
Keywords:
Clay-loam soil,
Heavy metals ions Ni2+, Zn2+,
Cd2+ and Pb2+,
Retardation factor,
Unsaturated zone.
_____________________
*Corresponding author
E - mail: daoducbang@humg.edu.vn
DOI: 10.46326/JMES.2024.65(5).10
98 Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht Tp 65, K 5 (2023) 97 - 108
Phương pháp thc nghim c định h s tr ca Ni2+, Zn2+, Cd2+
Pb2+ trong đới kng bão hòa c trong thành to b ri
ng đất Mn Châu Khê tnh Bc Ninh
Đặng Đức Nhn 1, Th Hiên 2, Mai Đình Kiên 2, Nguyn Văn Khánh 2, Nguyn Văn
Lâm 1, Trn Long 3, ơng Th Thanh Thy 3, Đào Đc Bng 3,*, Kiu Th Vân
Anh 3
1 Hi Địa cht Thy văn Vit Nam, Ni, Vit Nam
2 Vin Khoa hc K thut Ht nhân, Ni, Vit Nam
3 Trường Đại hc M - Địa cht, Ni, Vit Nam
THÔNG TIN BÀI BÁO
Quá trình:
Nhn bài 28/02/2024
Sa xong 03/7/2024
Chp nhn đăng 20/8/2024
© 2024 Tờng Đại học Mỏ - Địa cht. Tt cả các quyền được bảo đảm.
T khóa:
c ion kim loi nng Ni2+,
Zn2+, Cd2+ Pb2+,
Đới không o hòa c,
H s tr,
Thc nghim.
_____________________
*Tác gi liên h
E - mail: daoducbang@humg.edu.vn
DOI: 10.46326/JMES.2024.65(5).10
Đặng Đc Nhn và nnk./Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 65 (5), 97 - 108 99
1. M đầu
Ô nhim kim loi nng (KLN), d như As,
Cd, Hg, Pb, Ni, Zn, trong i trường đất, c
không khí mi quan m ln ca c nhà khoa
hc cũng như qun môi trưng trên thế gii
(Batool nnk., 2018; Sharma nnk., 2022; Das
nnk., 2023; Piwowarska nnk., 2024). Kim
loi nng trong i trường rt khó phân hy,
cng tác hi đối vi i trường sc khe
con người (Gupta nnk., 2001; Sall nnk., 2020,
Osae nnk., 2023). Kim loi nng trong môi
trường ngun gc phát sinh t nhn như As
nhưng ch yếu tc ngun nn sinh nhưc
thi t c khu công nghip, t i thi phế liu
ca các ng ngh i chế kim loi mu, t giao
thông hoc t phân n k c phân n
hu cơ.
Theo thông báo ca Giang (2022) thì bãi lưu
gi thi phế liu ca ng ngh i chế nhôm Mn
Xá, xã n n, huyện n Phong, tnh Bc Ninh
trung bình hàng ngày nhn 30÷40 tn phế thi t
các i chế nhôm. m ng KLN như Fe, Cu,
Ni, Pb trong đất khu vc y t 1,16 ln so
vi quy định ca QCVN 03-MT: 2015/BTNMT
(2015). Nghn cu ca Hoàng (2018) v hin
trng ô nhim KLN t bãi chôn lp rác thi, ch
yếu rác thi sinh hot, Kiêu K, Giam, Hà Ni
cho thy m ng As Cd trong đt gn k i
cn lp t 1,2 ln so vi quy định ca QCVN
03-MT: 2015/BTNMT. Càng gn khu vc cn lp
hàm ng KLN càng ng. khong ch 5 m đến
mép bãi chôn lp m ng Cr, Pb Zn ch bng
khong 50% so vi ti a i chôn lp. vy, vn
đề phátn ô nhim KLN t các bãi chôn lp hoc
cha rác thi theo din rng chiu u tng đất
rt cn đưc quan tâm nghn cu.
Trong đới không bão a c, vt cht tan
trong c không vn động đồng nh cùng vi
ng c ngm theo ct đất chúng b chi phi
bi mt s yếu t đặc trưng ca đất. Tc độ vn
động ca vt cht tan trong ng c ngm chm
hơn so vi tc độ di chuyn ca c do tác đng
ca hiu ng hp ph trên b mt các ht đất.
Ngoài hiu ng hp ph, vt cht trong q trình
vn động cùng ng c ngm còn b chi phi
bi hiu ng phân tán cũng làm chm tc đ dch
chuyn phân b vt cht trong c ngm theo
phu din đất. Hiu ng hp ph ca đất đối vi
vt cht tan trong c ngm, trong đó c tác
nhân ô nhim như kim loi nng, đưc đặc trưng
bi h s tr R (Retardation factor). H s tr (R)
ca vt cht tan trong ng c ngm di
chuyn cùng c ngm theo phu din tng đất
đưc định nghĩa t s gia tc độ di chuyn mt
tin ng c ngm tc độ di chuyn mt tin
ca vt cht đó (https:// byjus.com/ chemistry/
rf-value). G tr ca R phn ánh vt cht ưa pha
rn đất, nếu R>1 hay ưa pha c, nếu R<1. Đây
do nh ng ca quá trình phân b vt cht
gia pha lng c pha rn c ht đất. Để
xác đnh mc độ phân n/lan truyn vt cht tan
trong c ngm theo phu din tng đất, mt s
hình đã đưc y dng, trong đó nh đến
h s tr (R) h s phân n thy động lc (D)
nhm d o mc độ lan truyn ô nhim trên khu
vc ngun đim phát sinh ô nhim. Mt khác,
h s R ng đưc c định riêng r quy
phòng thí nghim bng k thut hp ph theo m
(Allison Allison, 2005; EPA, 2004; Kumar,
2019), bng phương pháp s dng ct thm (EPA,
1999) phương pháp hình hóa quy hin
trường (EPA, 1999). Gtr h s R xác định bng
các phương pp k tn đều tng qua giá tr h
sn bng hp ph hay còn đưc gi hng s
phân b (Kd) ca KLN gia pha c pha rn
các loi đất nh cht vt lý, hóa a hc
khác nhau.
Phương pháp hp ph theo m quy phòng
thí nghim s dng dung dch cha KLN pha
trong c sch vi nng độ ban đầu (C0, mg/mL)
nht định. Ly mt th ch dung dch V (mL)
khuy đều vi m (g) đất đã sy k nghin đến
c ht <2 mm vi c khong thi gian t . Ti các
thi đim t ly 1÷2 mL mu huyn phù, lc c
khi đất ri xác định nng độ KLN còn li trong
pha c (Ct, mg/L).m ng KLN đã hp ph
trên đất thi đim t (qt, mg/g) đưc tính theo
công thc (Allison Allison, 2005):
𝑞𝑡= (𝐶0−𝐶𝑡)𝑥 𝑉
𝑚
, mg/g
(1)
Khi thi gian hp ph đủ i để hp ph đạt
cân bng, tc nng độ Ct kng đổi theo thi
gian, thì giá tr Ct qt trong biu thc (1) đưc
thay, tương ng, bng Ce qe (nng độ KLN trong
pha c m ng KLN trong đất trng thái
cân bng). Hng s n bng hp ph Kd đưc tính
theo công thc (2) (Allison Allison, 2005; Chabi
và nnk., 2022).
100 Đặng Đc Nhn và nnk./Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 65 (5), 97 - 108
𝐾𝑑= 𝑞𝑒
𝐶𝑒 = (𝐶0−𝐶𝑒)𝑥 𝑉
𝑚𝑥𝐶𝑒
,
L/g
(2)
Nếu hp ph tuân theo nh tuyến nh,
tc qe t l thun vi Ce (qe = Kd x Ce) thì h s R
đưc tính theo ng thc (3) (Van, 1981; Van
Wierenga, 2003) :
𝑅 = 1 + 𝐾𝑑𝑥 𝜌𝐵
𝜃
(3)
Trong đó: Kd, ρΒ θ - hng s n bng hp
ph, dung trng ca đt (g/cm3) hàm ng m
ơng đối trong đt (cm3/cm3).
Nếu hp ph không tuân theo hình tuyến
nh thì h s R đưc nh theo công thc (Chabi
và nnk., 2022).
𝑅 = 1 + 𝐾𝑑𝑥𝜌𝐵
𝑛𝑒
(4)
Trong đó: Kd ρΒ - tương t như hiu ca
biu thc (3), ne - độ l rng hu hiu ca đất (cm3
l rng/cm3 th tích tng s ca mu đt).
Phương pháp c định h s R bng k thut
hp ph theo m ưu đim ni bt thc
nghim đưc tiến nh nhanh chóng vi nhiu ion
KLN trong các i trưng hóa hc khác nhau.
Thiết b r tin, d chế to. Nhược đim chính ca
phương pháp độ lp li ca kết qu thc nghim
thường kém thành phn vt cht ca mu đất
rt kng đồng đều (Chabi và nnk., 2022).
Phương pháp c định h s R bng k thut
ct thm ng ct nhi đất kích thưc ht <2
mm, dung trng độ l rng đã biết, đưc lèn
cht đến mc dung trng đt trong ct thm bng
hoc gn bng dung trng ca mu hin trường,
ri cho dung dch nng độ KLN (C0, mg/L)
nh hp ph cùng vi mt ion ch th không nh
hp ph vi nng độ 𝐶0
𝑡𝑟 (nng độ ban đu C0 ca
tracer), thường ion Cl- đi qua ct. Đưng cong
thoát nng độ (BTC: Break Through Curve) KLN
ion ch th đưc quan trc. Đưng cong thoát
nng độ mi tương quan gia nng độ KLN
cũng như ion ch th trong ng c chy qua ct
đất theo thi gian. Trên s BTC ca ion ch th
xác định vn tc c chy theo l rng ca đất
trong ct (p, cm/h) BTC ca KLNc đnh vn
tc di chuyn ca ion KLN (c, cm/h). Theo định
nga thì giá tr h s R s đưc tính theo công
thc (Chabi và nnk., 2022):
𝑅 = 𝜈𝑝
𝜈𝑐
= 𝑡𝑐
𝑡𝑡𝑟
(5)
Trong đó: tc tp - thi gian ion KLN
(contaminant) thi gian ion ch th (tracer) bt
đầu xut hin (ló ra) khi ct đất.
thc nghim đưc tiến nh bng ct nhi
đất n giá tr R c định bng ct thm th đưa
ngay vào nh t quá trình di chuyn ca
KLN theo ct đt trong đới kng o a c.
Nc đim chính ca phương pháp ct thm
h thiết b thí nghim thường đắt tin, thi gian
thc nghim o i nhiu yếu t bt định
nh ng đến độ chính c ca kết qu thc
nghim (EPA, 2004).
Phương pháp nh a quy hin
trường áp dng mt hình vn chuyn vt
cht đã định vi các thông s quan trc v c
i đất đã thu thp đưc để xác định h s R. C
th c thông s đầu o ca hình cn biết
nng độ các KLN ti ngun phát thi, ngày KLN
xâm nhp o tng đất, ng tc độ ng chy
ca c i đất, nng độ KLN trong c ti
giếng quan trc, khongch gia đim phát thi
giếng quan trc, h s phân tán s hng
ngun phát thi KLN. Vi phương pháp thc
nghim này ng phi xác định BTC ca KLN ti
giếng quan trc. H s R đưc xác định theo biu
thc (5), vi tc độ vn chuyn ca c chy
theo l rng (p) đưc tính theo định lut Darcy
(EPA, 1999):
𝜈𝑝= 𝑑
𝑛𝑒
(6)
Trong đó:
d ne - vn tc chy theo Darcy
(h s dn lưu) độ l rng hu hiu.
Phương pháp nh a quy hin
trường đưc tiến nh trong điu kin gn vi
thc tế nht nng độ ô nhim đưc đo trc tiếp
ti giếng quan trc. c điu kin đa cht ng
đúng vi thc tế. Nhưc đim ca phương pháp
y hình s dng đểnh R cn phi mt
s gi thiết như tc độ ng chy, ng dòng
chy phi đồng đều. Nhng gi thiết này trong
nhiu trường hp kng hin thc.
Vit Nam đã mt s nghiên cu xác định
h s R ca arsen trong tng cha c Holocene
Pleistocene. Nguyen và nnk. (2014) tiến nh
thc nghim hp ph arsen theo m trên sa lng
tng Holocene ven sông Hng, gni giếng Nam
Đặng Đc Nhn và nnk./Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 65 (5), 97 - 108 101
Dư, trong phòng thí nghim. Van nnk. (2013)
tiến hành xác định h s R ca arsen trong tng
cha c Pleistocene khu vc Vn Phúc, Ni
trc tiếp ngoài hin trường. Tuy nhn, As
nguyên t d thay đổi hóa tr ph thuc vào điu
kin địa tng. Asen a tr V (As(V)) hp ph mnh
trên khng goethite (FeOOH) trong đới không
bão a c hu như không tan vào pha c.
Tuy nhiên, trong tng bão a c nếu mt
các hp cht hu , điu kin i trưng tr n
môi trưng kh, thì As(V) rt d b kh bi các
hp cht hu chuyn sang a tr III (As(III))
độ linh động cao tan vào pha c. Thc
nghim xác định R ca As trong phòng phi tiến
hành trong bung kín (glove box) vi môi trường
khí ni, tương đối phc tp (Nguyen nnk.,
2014).
c ion Ni2+, Zn2+, Cd2+ Pb2+ các ion bn
trng thái s hóa tr II trng thái hóa tr y
không b thay đổi trong quá trình dch chuyn t
đới không bão a xung đới o hòa c. Trng
thái a tr ca c ion k trên cũng không thay đổi
nếu trong địa tng c c nhân oxy-hóa kh
như c hp cht hu cơ. Chính vy nh cht
hp ph gii hp ph (tan t đt/sa lng o
c) rt khác so vi quá trình hp ph ca As.
S liu v h s tr ca KLN trong các loi đất còn
rt ít đưc ng b trên các tp chí khoa hc để
tham kho phc v ng tác d o lan truyn ô
nhim t các ngun đim.
Mc đích ca nghn cu y bng thc
nghim trong phòng xác định h s tr (R) ca bn
ion kim loi Ni2+, Zn2+, Cd2+ Pb2+ trong đới
không bão a c. Phương pháp thc nghim
phương pháp hp ph cân bng. Theo cng i
đưc biết thì đây ln đầu tiên b s liu v h s
tr ca bn ion KLN nghn cu ln đầu tiên đưc
công b đi vi loi đất sét pha Vit Nam.
2. Đi ng pơng pháp nghiên cu
2.1. Đi ng nghiên cu
Đối ng nghn cu đt sét pha ly t
khu vc i thi ca ng nghi chế nhôm Mn
Xá, huyn Yên Phong t mt bãi cha cht thi
phường Châu Khê, thành ph T Sơn, tnh Bc
Ninh. Mu đt đưc ly hai độ sâu 15
15÷30 cm t mt đất. Đất nghn cu thành
phn gii tính theo phn trăm n sau:
cát:n:t 28,0:33,2:38,8. Theo đồ phân loi
đất ca B Nông nghip Hoa k
(https://stormwater.pca. state.mn.us/) thì đất
nghiên cu thuc loi đt sét pha (clay-loam).
2.2. c định thi gian đạt cân bng hp ph
ng hc) q trình hp ph
Thc nghim xác định động hc quá trình hp
ph Ni2+, Zn2+, Cd2+ Pb2+ trên hai loi đất đưc
tiến hành theo ng dn ca Hi Th nghim
Vt liu Hoa K (ASTM, 2016), gm hai c:
c 1: Xác định thi gian đạt n bng hp ph
ng hc quá trình hp ph); c 2: Xác định
nh hp phm s tính giá tr R.
c mu đất đưc sy khô 40oC đến khi
ng không đi, nh tay nghin mu s dng ci
chy s đến c ht qua rây l 2 mm để loi b
các ht sn r c. Mu đưc ngâm ra sch hu
như hoàn toàn Ni, Zn, Cd Pb bng c kh ion
ng. Mc độ sch KLN ca mu đất đưc kim
tra bng k thut khi ph cm ng plasma (ICP
MS) trên thiết b PlasmaQuant (Analytik Jena, CH
LB Đc) phân tích nng độ KLN trong c sau 5
ln ngâm ra.
Dung dch cha đồng thi các mui nitrat Ni,
Zn, Cd axetat Pb loi sch cho phân tích (PA, t
Trung Quc Merck, Đức) vi nng độ 45 ppm
(mg/L) đưc pha trong dung dch CaCl2 0,1 M,
ơng đương dung dch c trong đất (ASTM,
2016). Nng độ dung dch ban đầu 45 mg/L
đưc quyết đnh trên s s liu phân ch nng
độ c ion kim loi Ni2+, Zn2+, Cd2+ Pb2+ trong
c mt ly t hai vùng nghn cu dao đng t
145 mg/L. Nng đ ti đa Zn2+ ti thiu
Cd2+. Để phép phân tích độ lp li tt đã chn
mc nng độ trung nh cho tt c c ion 45
mg/L. Nng độ c ion Ni2+, Zn2+, Cd2+ Pb2+ trong
dung dch đưc c định bng k thut ICP MS
trên thiết b PlasmaQuant (Analytik Jena, CH LB
Đức). Gii hn phát hin ca thiết b đối vi bn
ion trên 1 µg/L (1 ppb). Độ lp li ca phép phân
ch kng sai lch q ±7%.
Dung ng hp ph theo thi gian (qt) ca
mu đất đưc tính theo ng thc (1) vi C0=45
mg/L, V =100 mL m = 3 g.
2.3. Xác định đ rng trong đất
Độ rng c lp đất 0÷15 15÷30 cm t mt
đất đưc c định theo TCVN 5301:1995-Cht
ng đt-h đất.