240
PHƯƠNG PHÁP TOÁN TỬ FK GIẢI PHƯƠNG TRÌNH SCHRÖDINGER
Nguyễn Phương Duy Anh 1
1. Vin Phát Trin ng Dụng, Trường Đi Hc Th Du Mt
TÓM TT
Phương pháp toán tử FK (FK operator, FK-OM) được đề xuất vào năm 1982 được
phát trin bởi các giáo sư trường đại hc Belarus. Phương pháp này đã được phát trin rộng
rãi cho các bài toán polaron, bipolaron, tương tác chùm điện tử - cấu trúc tinh th (vật lý chất
rắn), tương tác hệ boson (lý thuyết trường), .... Phương pháp toán t FK với các ưu đim như:
đơn giản hóa tính toán ma trận phức tạp (chỉ sử dụng phép biến đổi đại số), th tự động hóa
bằng phần mềm Mathematica, Matlab; th giải được phương trình Schrödinger cho hệ lượng
tử với trường ngoài bất kỳ (hệ phi nhiễu loạn). Trong công trình này, chúng tôi gii thiu quy
trình gii bài bằng phương pháp toán tử FK s dụng phương pháp này đ gii bài toán
nguyên t hydro trạng thái bản, bài toán đã tìm đưc nghim s chính xác cho trng
thái bản -0.5 ( đơn vị không th nguyên), nhm mục đích minh ho cho vic s dng
phương pháp. Chúng tôi đã thu được nghim chính xác bằng phương pháp toán tử FK (s dng
đồ vòng lặp) độ chính xác đến 5 ch s thp phân, sai s dưới 1% so vi nghim s chính
xác cho trạng thái cơ bản là -0.5. Ngoài ra, chúng tôi cũng so sánh vi nghim gần đúng bằng
phương pháp lý thuyết nhiu lon và kho sát tốc độ hi t ca bài toán thông qua tham s t
do
và tìm được vùng giá tr
3.1 4.6

vùng tối ưu cho kết qu hi t nhanh nht. Kết
qu cho thy FK-OM là phương pháp hiệu quả đ giải phương trình Schrödinger cho bài toán
nguyên tử hydro,tiềm năng ứng dụng cho các bài toán phức tạp khác như bài toán exciton
hai chiều, heli hai chiều, exciton trong đơn lớp TMD, ….
T khóa: phương pháp toán tử FK, phương trình Schrödinger, nguyên tử hydro
1. M ĐẦU
Những ý tưởng v phương pháp toán t FK (viết tt là FK-OM) đã xut hin vào nhng
năm 1979. Tuy nhiên, FK-OM được đưa ra đầu tiên vào năm 1982 bi một nhóm các giáo sư
trường đại hc Belarus (Arteca 1986; Fernandez 1982; Feranchuk 1982; Feranchuk 1995;
Feranchuk 2004) được ng dng tnh công cho mt nhóm rộng i các bài toán như các
polaron, bipolaron trong trưng điện từ, bài toán tương tác các chùm đin t vi cu trúc tinh
th... trong vt lý cht rắn; bài toán tương tác h các boson trong lý thuyết trường (Feranchuk
2004). Phương pháp y đưc phát trin bi Fernandez, Meson Castro, Gerryva Silverman,
Wistchel và nhiu c gi khác (Feranchuk 2004; Van Hoang 2004; Van Hoang 2005; Nguyen
2019).
Qua nghiên cu và khai thác trong các bài toán c th đó, phương pháp toán tử đã chứng
t tính ưu việt và hiu qu ca nó so với các phương pháp đã biết như sau:
Đơn giản hóa vic tính toán các yếu t ma trn phc tạp thông thường phi tính tích phân
các hàm đặc bit. Thc vy, trong sut quá trình tính toán, ta ch s dng thun nht các phép
biến đổi đại s. vy th s dụng các chương trình tính toán bng các phn mm tính
toán trên biểu tượng như Matlab, Mathematica để t động hóa quá trình tính toán;
241
Cho phép xét các h học lượng t với trường ngoài với cường độ bất kì, nghĩa là c
định giá tr năng lượng và hàm sóng ca h trong toàn miền thay đổi tham s trường ngoài (h
phi nhiu lon).
Trong công trình này chúng tôi ch ra rng FK-OM th s dng hiu qu đ giải phương
trình Schrödinger cho bài toán nguyên t hydro và nhận được nghiệm năng lượng bng s. Kết
quth tính đến b chính bt kì và hi t đến giá tr với độ chính xác cho trước nên ta gi là
nghim chính xác bng số. Đây là một bước kim tra hiu qu ca vic ng dng FK-OM vào
bài toán nguyên t hydro. Do bài toán nguyên t hydro có nghim chính xác (López 2008) nên
ta d dàng so sánh đánh giá phương pháp để sau đó ng dng vào các bài toán khác không
có nghiệm chính xác như bài toán nguyên tử hydro trong t trường (Nguyễn Phương Duy Anh
2010). Ngoài ra qua ví d c thy chúng tôi còn kho sát vai trò ca tham s t do trong vic
ci thin tốc độ hi t ca chui b chính trong phương pháp toán t, ch ra min tối ưu để chn
tham s đó.
2. CÁC BƯỚC GIẢI CƠ BẢN CỦA PHƯƠNG PHÁP TOÁN TỬ FK
Phương pháp toán tử giải phương trình Schrödinger qua bốn bước cơ bản sau:
c 1: Biu diễn Hamiltonian dưới dng các toán t sinh, hy:
ˆˆ
ˆ ˆ ˆ ˆ
( , ) ( , )
x
H x p H a a+
(1)
vi
11
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ
( ) ; ( )
22
x
a x ip a x ip
x



+
= + =
(2)
là các toán t sinh hy, tha mãn h thc giao hoán:
ˆˆ
( ), ( ) 1aa

+

=

(3)
c 2: Tách Hamiltonian thành hai thành phn:
0
ˆ ˆ ˆ
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ
( , ) ( , ) ( , , )H a a H a a V a a

+ + +
=+
(4)
Vi thành phn trung hòa
0
ˆˆˆ
( , )H a a
+
, trong đó
, tr riêng chính xác,
ˆˆˆ
( , , )V a a
+
“đ nhỏ” đểth xem như là nhiễu lon,
tham s t do đưa vào nhằm tăng
tốc độ hi t của phương pháp.
c 3: Gii tìm nghim gần đúng bậc không
(0) (0) 0
1ˆ0 , ( , ).
!
n
nn
n a E H n
n
+
= = =
(5)
đây ta chọn tham s
t điều kin
(0) ( ) 0
n
E
=
.
c 4: Tính các yếu t ma trận và thu được nghim gần đúng thông qua sơ đồ lý thuyết
nhiu lon hoặc sơ đồ vòng lp. Nếu chui các s hng hi t thì ta thu được nghim chính xác
bng s.
242
3. PHƯƠNG TRÌNH SCHRÖDINGER CHO BÀI TOÁN NGUYÊN TỬ HYDRO
Phương trình Schrödinger cho nguyên tử hydro có dng:
( ) ( )
ˆ, , , ,H x y z x y z

=
(6)
vi
2 2 2
2 2 2 2 2 2
1
ˆ.
2
Z
Hx y z x y z

= + +

++

(7)
đây ta đã đưa phương trình (6) v dng không th nguyên, trong đó đơn vị độ dài
bán kính Borh
2
0
2
4
ame

=
và đơn vị năng lượng là 2 ln hng s Rydberg
4
22
0
8
y
me
Rh
=
.
Do trong biu thc (7) s hng cha biến động lc mu s s gây khó khăn khi sử
dng FK-OM để gii, c th trong FK-OM các biến s động lc s đưc chuyn v biu din
toán t sinh hủy và sau đó tác dụng lên vector trng thái, chính vì thế các toán t này không th
dưới mu số. Để loi tr khó khăn trên ta sử dng phép biến đổi Laplace như sau:
2
0
11
ˆ.
tr
e
U dt
rt
+
==
(8)
Khi đó toán tử Hamilton (7) được viết dưới dng:
2
2 2 2
2 2 2 0
1
ˆ.
2
tr
Ze
H dt
x y z t
+

= + +


(9)
Tiếp theo, chúng ta s biu diễn phương trình Schrödinger (6) vi toán t Hamilton (9)
qua toán t sinh hủy được định nghĩa như sau:
11
11
11
22
22
22
33
33
33
11
ˆˆ
,,
22
11
ˆˆ
,,
22
11
ˆˆ
,,
22
a x a x
xx
a y a y
yy
a z a z
zz






+
+
+

= + =


= + =


= + =

(10)
vi các tham s t do
1 2 3
,,
các s thực dương, giá trị c th s được bàn đến khi gii
phương trình (6). Các toán t (10) tha mãn h thc giao hoán:
ˆˆ
,
i j ij
aa
+

=

(11)
trong đó
ij
ký hiu của delta Dirac. Đây chính là công cụ chính cho các tính toán đại s sau
này, h thức này giúp ta đưa các toán tử sinh, hy v dng chuẩn, nghĩa là các toán tử sinh nm
v phía bên trái và các toán t hy nm v phía bên phi, thun lợi cho các tính toán đại s sau
này. T đây về sau ta gi nó là dng chun (normal) ca toán t.
243
Ta viết li c thành phn trong Hamiltonian (9) qua biu din các toán t sinh, hủy như sau:
Thành phần động năng:
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
2 2 2 2 2 2
1 1 1 2 2 2 3 3 3
1 1 1 2 2 2 3 3 3
1
ˆˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ
4
1ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ
2 1 2 1 2 1
4
T
H a a a a a a
a a a a a a
+ + +
+ + +

= + + + + +


+ + + + + +

(12)
và thành phần tương tự tương tác Coulomb ta có:
( ) ( ) ( )
2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 2 2 2 2 3 3 3 3
1 2 3
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ
2 1 2 1 2 1
2 2 2
0
1
ˆ.
t t t
a a a a a a a a a a a a
Z
U dt e
t
+ + + + + +
+ + + + + + + + +
+
=−
(13)
T đây về sau ta s s dng toán t Hamiltonian biu din qua các toán t sinh hủy như
sau:
ˆ ˆ ˆ
T
H H U=+
(14)
trong các tính toán cho sơ đồ FK-OM.
Do bài toán tính đi xng cu ch xét đi vi trạng thái bn nên ta chn
1 2 3
= = =
. Mặt khác để thun tin trong tính toán ta s dng các toán t:
222
1 2 3
222
1 2 3
1 1 2 2 3 3
ˆˆˆˆ
,
ˆˆˆˆ
,
ˆˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ
2 2 2 3
A a a a
A a a a
N a a a a a a
+ + + +
+++
= + +
= + +
= + + +
(15)
D dàng kim chng rng ba toán t
ˆˆ
ˆ
,,A A N
+
to thành một đại s kín (Hoàng 2004),
nghĩa khi chúng giao hoán với nhau không xut hin thêm mt toán t nào khác, tha mãn
các h thc giao hoán sau:
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ
ˆ ˆ ˆ
, 2 , , 4 , , 4 ,
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ
ˆ ˆ ˆ
, 2 , , 4 , , 4 .
A A N A N A N A A
A A N A N A N A A
+ + +
+ + +
= = =
= = =
(16)
Khi đó toán tử Hamiltonian (14) có dng:
( )
( )
ˆˆ
ˆ
2
0
1ˆˆ
ˆˆ
4
1tA A N
Z
H A A N dt e
t
+
+ +
+
+
= +
(17)
Thành phn dạng hàm trong (17) th đưa về dng chun nh vào (15) (16)
như sau (Hoàng 2004):
()
( )
1
ˆˆ
ˆln 1 2
1 2 1 2
2
ˆˆ
ˆ
2
ˆAA
N
tA A N
S e e e e


+
+−−
−+
++
+ +
==
(18)
vi
2
t
=
. Khai trin
ˆ
S
theo chuỗi Taylor, ta được Hamiltonian (17) như sau:
( )
( )
1
1/2 ˆln 1 2
2
0
00
1 2 ( 1)
ˆ ˆ ˆ ˆ
ˆˆ
4 ! ! (1 2 )
j k j k Nt
jk
jk
jk
Z
H A A N dt A e A
jk t
t
+ +
+ + −+
+
++
+
==
= + +

(19)
244
S dng ởng pơng pháp tn tử ta ch tn t Hamiltonian (18) thành hai thành phn:
( )
0
ˆ ˆ ˆ
H H V
=+
(20)
Phần “trung hòa” có dạng:
( )
1
2 1/2 ˆln 1 2
(0) 2
22
0
0
1 2 1 ˆˆ
ˆˆ
4( !) (1 2 )
jNt
jj
j
j
Z
H N dt A e A
jt
t
+ −+
+ +
=
=− +
(21)
ch cha s tha s mà các toán t sinh, hy có s mũ bằng nhau. Còn toán t “nhiễu loạn”
ˆ
V
có dng:
( )
( )
1
1/2 ˆln 1 2
2
0
0 0,
1 2 ( 1)
ˆ ˆ ˆ ˆ
ˆ.
4 ! ! (1 2 )
j k j k Nt
jk
jk
j k k j
Z
V A A dt A e A
jk t
t
+ +
+ + −+
+
++
+
= =
= + +

(22)
Nghim gần đúng bc zero của phương trình Schrödinger chính nghiệm riêng chính
xác ca toán t
( )
0
ˆ
H
, còn các b chính bậc cao hơn ta có thể tính theo sơ đồ thích hp.
4. XÂY DNG B HÀM CƠ SỞ VÀ TÍNH TOÁN CÁC YU T MA TRN
Ta chn b hàm sóng cơ sở là nghim riêng ca toán t
( )
0
ˆ
H
, đó cũng chính là b hàm
sóng của dao động t điều hòa 3 chiu viết qua biu din toán t sinh hy:
3
12
1 2 3 1 2 3
1 2 3
1ˆ ˆ ˆ
, , 0 .
! ! !
n
nn
n n n a a a
n n n
+ + +
=
(23)
Trong đó trạng thái chân không
0
được xác định bởi các phương trình sau:
1 2 3
ˆ ˆ ˆ
0 0, 0 0 , 0 0a a a= = =
(24)
Tuy nhiên do bài toán tính đối xng cu bảo toàn đại lượng bình phương -men
qu đạo cũng như hình chiếu mô-men qu đạo nên ta cn xây dng b hàm sở tha mãn
thêm các phương trình sau:
2
ˆ, , ( 1) , , ,
ˆ, , , , .
Z
L n l m l l n l m
L n l m m n l m
=+
=
(25)
Các toán t
2
ˆˆ
,Z
LL
được biu din qua các toán t sinh hy có dng:
( )
22
2 1 1 2
13
ˆˆ
ˆ ˆ ˆ ,
44
ˆˆ ˆ ˆ ˆ .
z
L A A N N
L i a a a a
+
++
= + +
=−
(26)
Trong phn này ta ch xét trạng thái cơ bản cho nên chn
0, 0lm==
, thu được b hàm
cơ sở chuẩn hóa như sau:
( )
1ˆ0.
2 ! 2 1 !!
n
n
nA
nn
+
=+
(27)
B hàm sóng (27) s được s dng để xây dng nghim của phương trình thu được
các kết qu như sau: