
17
thuận của cơ quan phòng cháy và chữa cháy , đồng thời phải báo trước cho đội
chữa cháy gần nhất kế hoạch , tiến độ thực hiện sửa chữa ít nhất 1 ngày .
3.5.7. Các thiết bị của họng nước chữa cháy , đặt trong hộp bảo vệ , phải đảm bảo khô,
sạch . ở mỗi hộp bảo vệ phải có bản nội quy và bản hướng dẫn sử dụng gắn bên
ngoài .
3.5.8. Mỗi tuần 1 lần tiến hành kiểm tra số lượng thiết bị của mỗi họng nước , đệm lót
giữa các đầu nối các thiết bị để trong hộp bảo vệ .
3.5.9. ít nhất 6 thánh 1 lần kiểm tra khả năng làm việc các thiết bị của họng nước : kiểm
tra độ kín các đầu nối khi lắp với nhau , khả năng đóng mở các van và phun thử 1/3
tổng số họng nước .
3.5.10. 12 tháng 1 lần phải tiến hành phun thử kiểm tra chất lượng toàn bộ số vòi đã
trang bị , chất lượng đầu nối , lau dầu mỡ
Cho toàn bộ các van đóng mở nước và lăng phun nước , thay những thiết bị không đảm
bảo chất lượng .
3.6. Các phương tiện và thiết bị chữa cháy bố trí thành cụm thì việc kiểm tra ,bảo
dưỡng các phương tiện và thiết bị chữa cháy của từng cụm tiến hành theo yêu cầu
đối với từng loại ghi trong tiêu chuẩn này .
3.7. Mỗi phương tiện và thiết bị chữa cháy sau khi bố trí sử dụng phải được kiểm tra ,
bảo dưỡng thường xuyên . Kết quả của từng đợt kiểm tra phải được ghi vào sổ theo
dõi và ghi vào thẻ kiểm tra gắn liền với phương tiện thiết bị chữa cháy .

18
Thẻ kiểm tra phải ghi rõ :
Ngày tháng năm kiểm tra .
Ngày tháng năm kiểm tra lại
Người kiểm tra :
Sổ kiểm tra , theo dõi phương tiện và thiết bị chữa cháy phải phù hợp với mẫu quy
định trong phụ lục 3 của tiêu chuẩn này .
3.8. Việc kiểm tra ,bảo dưỡng phương tiện và thiết bị chữa cháy ghi trong phần 3.5 này do
nhân viên ( hoặc tổ phụ trách công tác an toàn phòng cháy và chữa cháy của cơ sở tiến
hành ) chịu trách nhiệm .

19
Phụ lục 1 của TCVN 3890-84
Bảng phân loại phương tiện và thiết bị chữa cháy
Nhóm phương tiện và thiết bị chữa
cháy
Phương tiện và thiết bị chữa cháy cụ thể
Phương tiện chữa cháy cơ giới:
1. Ô tô chữa cháy : xe chuyên dụng
2. Máy bơm chữa cháy
Xe chữa cháy có téc nước
Xe bơm chữa cháy
Xe chữa cháy sân bay
Xe chở thuốc bọt chữa cháy
Xe chở vòi chữa cháy
Xe thang chữa cháy
Xe thông tin và ánh sáng
Máy bơm chữa cháy đặt trên rơ moóc
Bình chữa cháy cầm tay và bình lắp
trên giá có bánh xe
Bình chữa cháy bằng bọt hoá học A.B
Bình chữa cháy bằng bọt hoà không khí
Bình chữa cháy bằng khí CO
Bình chữa cháy bằng bột
Hệ thống thiết bị chữa cháy , tự động ,
nửa tự động
Hệ thống chữa cháy tự động hoặc nửa tự
động bằng nước

20
Hệ thống chữa cháy bằng bọt
Hệ thống chữa cháy bằng khí
Hệ thống chữa cháy bằng bột
Hệ thống phát hiện khói
Hệ thống phát hiện nhiệt
Hệ thống phát hiện lửa
Phương tiện chữa cháy thô sơ Bơm tay chữa cháy ( bơm cải tiến ) loại
1 pit tông
Bơm tay chữa cháy loại 2 pit tông trở lên
, thuyền đựng nước , gàu vảy , câu liêm ,
thang tay , xô múc nước
Các phương tiện và thiết bị chữa cháy
khác :
Phương tiện chứa nước , đựng cát chữa
cháy
Họng nước chữa cháy bên trong nhà.
Tín hiệu báo :”Nguy hiểm “ ; “ An toàn
“
Tủ đựng vòi , giá đỡ bình chữa cháy
Xẻng xúc
Phụ lục 2 của tcvn 3890-84

21
Bảng ký hiệu chỉ vị trí các thiết bị chữa cháy
Bình CO2
C.C
Bình bọt
C.C
Bình bột
C.C
35 x 17cm
35 x 17 cm 35 x 17 cm
Họng nước
C.C
Van nước
C.C
Nước C.C
( 200 lít)
35 x17 cm
35 x 17 cm 35 x 17 cm
Cát C.C
(m3)
Bể nước
C.C ( 30 m3)
Trụ nước C, C
(15 lít/giây)
35 x 17 cm
35 x 17 cm 35 x 17 cm
Dụng cụ C.C
Thô sơ
35 x 17 cm