TR
ƯỜ
NG Đ I H C TH Ạ Ọ
ƯƠ
NG M I Ạ
KHOA KINH DOANH TH
ƯƠ
NG M I Ạ
----------
BÀI TH O LU N Ả
Ậ
Môn : T T
NG H CHÍ MINH
Ư ƯỞ
Ồ
Đ tài:ề
Quá trình hình thành và phát tri n tể ư
t
ng H Chí Minh
ưở
ồ
L p h c ph n: 1131 HCMI 0111 ọ
ầ
ớ
Nhóm th c hi n:
ệ Nhóm 2
ự
Hà N i 11/2011 ộ
C NG HÒA XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM Ộ Ộ Ủ Ệ
Đ c l p – T do – H nh – Phúc ộ ậ ự ạ
***O***
BIÊN B N H P NHÓM
Ọ
Ả
) (Nhóm 2 – l n 1ầ
Th i gian: Ngày 10 tháng 10 năm 2011. ờ
Đ a đi m: Sân th vi n. ư ệ ể ị
Sĩ s : đố ủ
N i dung bu i h p: Lên dàn ý, phân công công vi c cho các thành viên. ổ ọ ệ ộ
Nguy n Th Dung
C s khách quan hình thành t
ng HCM
ễ
ị
ơ ở
t ư ưở
B ng phân công: ả
C s ch quan hình thành t
ng HCM
Đinh Th Giang ị
ơ ở ủ
t ư ưở
1.
Th i kỳ tr
c năm 1911
Đinh Th Dung ị
ờ
ướ
2.
Th i kỳ 1911 – 1920
Nguy n Th D u ị
ễ
ị
ờ
3.
Th i kỳ 1921 – 1930
Phan Th Châu ị
ờ
4.
Th i kỳ 1931 – 1945
Nguy n Th Đi p ệ
ễ
ị
ờ
5.
Nguy n Th C nh
Th i kỳ 1945 – 1969
ị ả
ễ
ờ
6.
Nguy n Th Ng c Duyên ị
ễ
ọ
7.
Đ c
ề ươ
ng đ tài 4 ề
Tr n Đ c Duy ứ
ầ
8.
9.
Th ký Nhóm tr ng ư ưở
C NG HÒA XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM Ộ Ộ Ủ Ệ
Đ c l p – T do – H nh – Phúc ộ ậ ự ạ
***O***
BIÊN B N H P NHÓM
Ọ
Ả
) (Nhóm – l n 2ầ
Th i gian: Ngày 17 tháng 10 năm 2011. ờ
Đ a đi m: Ssân th vi n. ư ệ ể ị
Sĩ s : đố ủ
N i dung bu i h p: Các thành viên n p bài cho nhóm tr ng. ổ ọ ộ ộ ưở
Đ c và góp ý, s a bài c a m i thành viên. ủ ử ọ ỗ
Hoàn thi n l i b c c . ệ ạ ố ụ
Nhóm tr Th kýư ngưở
C NG HÒA XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM Ộ Ộ Ủ Ệ
Đ c l p – T do – H nh – Phúc ộ ậ ự ạ
***O***
BIÊN B N H P NHÓM
Ọ
Ả
) (Nhóm 3 – l n 3ầ
Th i gian: ngày 24 tháng 10 năm 2011. ờ
Đ a đi m: Sân th vi n. ư ệ ể ị
Sĩ s : đố ủ
N i dung bu i h p: Hoàn thi n s n ph m. ệ ả ổ ọ ẩ ộ
Ch nh silde . ỉ
Nhóm tr Th kýư ngưở
C NG HÒA XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM Ộ Ộ Ủ Ệ
Đ c l p – T do – H nh – Phúc ộ ậ ự ạ
***O***
BIÊN B N H P NHÓM
Ọ
Ả
) (Nhóm 3 – l n 4ầ
Th i gian: ngày 11 tháng 11 năm 2011. ờ
Đ a đi m: Sân th vi n. ư ệ ể ị
Sĩ s : đố ủ
N i dung bu i h p: Hoàn thi n s n ph m. ệ ả ổ ọ ẩ ộ
Nhóm t p thuy t trình. ế ậ
Nhóm tr Th kýư ngưở
B NG ĐÁNH GIÁ
Ả
ị
Đánh giá Stt H và tên ọ
ị
1. Nguy n Th Dung ễ
ị
2. Đinh Th Giang
ị
3. Đinh Th Dung
Phan Th Châu ị
4. Nguy n Th D u ị ễ
ị
5.
ị ả
6. Nguy n Th Đi p ệ ễ
ễ
ọ
ị
7. Nguy n Th C nh ễ
Tr n Đ c Duy ứ
ầ
8. Nguy n Th Ng c Duyên
9.
Nhóm tr Th kýư ngưở
L i m đ u ờ ở ầ
L ch s cách m ng n ử ạ ị ướ c ta h n 80 năm qua g n li n v i tên tu i s ắ ổ ự ề ớ ơ
nghi p, t ệ t ư ưở ng đ o đ c H Chí Minh, ng ồ ứ ạ ườ ạ i anh hùng dân t c vĩ đ i, ộ
nhà t ng l i l c c a cách m ng Vi t Nam. Th ng l t ư ưở ỗ ạ ủ ạ ệ ắ ợ ủ ạ i c a cách m ng
Vi t Nam là th ng l i c a ch nghĩa Mác-Lênin và t ệ ắ ợ ủ ủ t ư ưở ng H Chí ồ
Minh. Đ ng và nhà n ả ướ c ta đã phát đ ng “ h c t p và làm theo t m g ọ ậ ấ ộ ươ ng
đ o đ c H Chí Minh” m c đích là đ nhân dân ta có hi u bi ạ ứ ụ ể ể ồ ế t sâu s c và ắ
đúng đ n h n v t t ề ư ưở ắ ơ ng s ng mãi v i th i gian này. ớ ố ờ
Nhóm chúng em ch n đ tài th o lu n “ quá trình hình thành và phát ả ề ậ ọ
tri n c a t t ng H Chí Minh” đ tìm hi u rõ h n v con đ ể ủ ư ưở ể ể ề ồ ơ ườ ẫ ng d n
t c ngo t l ch s này, h n n a chúng em mu n các b n sinh viên i b ớ ướ ặ ị ữ ử ạ ơ ố
ng H Chí Minh, cùng nhau tránh kh i nh ng v p váp sai l m v t ấ t ề ư ưở ữ ầ ỏ ồ
h c t t môn h c. ọ ố ọ
Nhóm chúng em xin chân thành c m n s giúp đ c a th y L i Quang ả ơ ự ỡ ủ ầ ạ
M ng- gi ng viên môn T t ng H Chí Minh đã giúp chúng em hoàn ư ưở ừ ả ồ
thành ti u lu n này. ể ậ
Chân thành c m n !!! ả ơ
I: C s hình thành t ng H Chí Minh ơ ở t ư ưở ồ
1.1: C s khách quan ở ở
1.1.1: B i c nh l ch s : ử ố ả ị
• B i c nh th i đ i: ờ ạ ố ả
ữ ủ ế
i, tr ể ờ Ch nghĩa Mác – Lênin phát tri n ở ế ớ ạ ạ
Gi a TK XIX h c thuy t Mác ra đ i. ọ m nh m , sâu r ng thâm nh p vào phong trào cách m ng th gi ẽ thành h t ộ ậ ng tiên ti n c a th i đ i ờ ạ ế ủ t ệ ư ưở
ố ầ ể ạ
ế ỉ ộ ủ ạ
ẽ ẫ ị ồ
ừ ể
Cu i th k XIX đ u TK XX CNTB phát tri n m nh m , ngày càng làm cho mâu thu n c a th i mang tính đ c quy n và lũng đo n qu c t ờ ố ế ề ờ ạ c vào vũ đài chính tr là th i đ i đ i ngày càng gay g t. H Chí Minh b ướ ắ ạ TDCT đã chuy n sang giai đo n TBĐQ, hình thành h th ng mà CNTB t ệ ố ạ thu c đ a. Xu t hi n các mâu thu n c a th i đ i: ờ ạ ấ ộ ị ẫ ủ ệ
c thu c đ a. + Mâu thu n gi a các n ẫ ữ ướ ế c đ qu c v i các n ố ớ ướ ộ ị
+ Mâu thu n gi a t b n và vô s n các n c phát tri n. ữ ư ả ả ở ẫ ướ ể
+ Mâu thu n gi a nông dân và đ a ch các n c l c h u. ủ ở ữ ẫ ị ướ ạ ậ
ớ Năm 1917, cách m ng tháng 10 Nga thành công, m ra th i đ i m i; ờ ạ ạ ở
c ng s n - trung tâm ch đ o cách m ng th gi i có s hình thành qu c t ự ố ế ộ ỉ ạ ế ớ ả ạ
ý nghĩa đ i v i s hình thành t ng H Chí Minh. ố ớ ự t ư ưở ồ
Phong trào gi ả i phóng dân t c trên th gi ộ ế ớ ầ ể i đ u TK XX phát tri n
nh ng ch a n i nào dành đ i. ư ơ ư ượ c th ng l ắ ợ
• B i c nh Vi ố ả
t Nam ệ
Tr c khi th c dân Pháp xâm l c Vi t Nam là m t qu c gia phong ướ ự ượ ệ ộ ố
ki n, đ c l p b o th có tính ch t ph n đ ng. ộ ậ ủ ế ả ấ ả ộ
Sau khi th c dân pháp xâm l ự ượ ộ c và th ng tr tàn b o đã làm cho xã h i ạ ố ị
Vi t Nam bi n đ i sâu s c toàn di n, Xh Vi ệ ế ệ ắ ổ ệ ộ t Nam tr thành m t Xã h i ở ộ
thu c đ a n a phong ki n do đó mâu thu n toàn th dân t c v i th c dân ị ử ự ể ế ẫ ộ ộ ớ
Pháp và tay sai ph n đ ng ngày càng gay g t. ộ ả ắ
Vi Cu i th k XIX – XX ế ỉ ố ở ệ ấ t Nam đã xu t hi n nhi u phong trào đ u ệ ề ấ
tranh gi i phóng dân t c, nh ng phong trào theo khuynh h ng Phong ả ữ ộ ướ
Ki n, ti u t ể ư ả ư s n,... nh ng phong trào này di n ra sôi n i liên t c nh ng ụ ữ ễ ế ổ
ng l đ u th t b i do ch a có đ ề ấ ạ ư ườ ố i lãnh đ o đúng đ n, ch a đáp ng đ ắ ư ứ ạ ượ c
nguy n v ng c a nhân dân và không ph n ánh đ ủ ệ ả ọ ượ ủ c xu th phong trào c a ế
th i đ i. ờ ạ
t Nam lâm vào tình tr ng b t c v con Nh v y đ u th k XX Vi ầ ư ậ ế ỷ ệ ế ắ ề ạ
đ c và th c ti n đ t ra m t yêu c u b c thi t là tìm m t con ườ ng c u n ứ ướ ứ ự ễ ặ ầ ộ ế ộ
đ ng đúng đ n đ đáp ng yêu c u c a dân t c và th i đ i. ườ ầ ủ ờ ạ ứ ể ắ ộ
ng - lý lu n. 1.1.2: Nh ng ti n đ t ữ t ề ư ưở ề ậ
• Giá tr truy n th ng dân t c. ề ố ộ ị
L ch s d ng n c và d n c lâu đ i đã hình thành nên nh ng giá tr ử ự ị ướ ữ ướ ữ ờ ị
truy n th ng h t s c đ c s c và cao quý c a dân t c Vi t Nam, tr thành ế ư ặ ắ ủ ề ố ộ ệ ở
ti n đ t ng H Chí Minh. t ề ư ưở ề ng và lí lu n xu t phát hình thành t ấ ậ t ư ưở ồ
Đó là truy n th ng yêu n c, kiên c ng b t khu t, là tinh th n t ề ố ướ ươ ầ ươ ng ấ ấ
thân t ng ái, lòng nhân ái, ý th c đoàn k t c ng đ ng, là ý chí v n lên ươ ế ộ ứ ồ ươ
v t qua m i khó khăn th thách... ượ ử ọ
Trong nh ng giá tr đó ch nghĩa yêu n c truy n th ng, tình c m cao ủ ữ ị ướ ề ả ố
ả quý, thiêng liêng nh t, là c i ngu n c a trí tu sáng t o và lòng dũng c m ồ ủ ệ ấ ạ ộ
i Vi t Nam, cũng là chu n m c đ o đ c c b n c a dân t c. c a ng ủ ườ ệ ự ạ ứ ơ ả ủ ẩ ộ
• Tinh hoa văn hóa nhân lo i.ạ
K t h p nh ng giá tr truy n th ng c a văn hóa ph ng Đông v i các ế ợ ủ ữ ề ố ị ươ ớ
thành t u hi n đ i c a văm minh ph ạ ủ ự ệ ươ ặ ắ ng Tây – đó chính là nét đ c s c
trong quá trình hình thành nhân cách và văn hóa H Chí Minh. ồ
Đ i v i văn hóa ph t uyên bác v ố ớ ươ ng Đông, cùng v i nh ng hi u bi ớ ữ ể ế ề
Hán h c, H Chí Minh bi ồ ọ ế ọ t ch t l c nh ng gì tinh túy nh t trong các h c ắ ọ ữ ấ
t h c, ho c t ng c a Lão T , M c T , Qu ng T ... Ng thuy t tri ế ế ọ t ặ ư ưở ủ ử ử ử ặ ả ườ i
t lí ho t đ ng, ti p thu nh ng m t tích c c c a Nho Giáo, đó là nh ng tri ự ủ ữ ữ ế ặ ế ạ ộ
t ng nh p th , hành đ o, giúp đ i,... t ư ưở ế ậ ạ ờ
V ph t giáo, H Chí Minh ti p thu và ch u nh h ị ả ế ề ậ ồ ưở ng sâu s c các t ắ ư
t bi bác ái, c u kh c u n n, th ng ng i nh th th ưở ng v tha, t ị ừ ổ ứ ạ ứ ươ ườ ư ể ươ ng
ệ thân,..., là n p s ng có đ o đ c, trong s ch, gi n d , chăm lo làm vi c ứ ế ạ ạ ả ố ị
thi n, là tinh th n bình đ ng, dân ch , ch ng phân bi ẳ ủ ệ ầ ố ệ ẳ ệ t đ ng c p, là vi c ấ
i bi ng, là ch tr đ cao lao đ ng, ch ng l ộ ề ố ườ ủ ươ ế ệ ng s ng không xa lánh vi c ố
c, tích c c tham gia vào cu c đ u tranh đ i mà g n bó v i dân, v i n ờ ớ ướ ắ ớ ự ấ ộ
c a nhân dân ch ng k thù dân t c... ủ ẻ ố ộ
1.2: Nhân t
ch quan.
ố ủ
Nhân t ch quan thu c v ph m ch t đ o đ c cá nhân c a H Chí ố ủ ấ ạ ứ ủ ề ẩ ộ ồ
Minh. H Chí Minh có đ u óc thông minh sáng su t, năng l c t ự ư ầ ồ ố ộ duy đ c
ế l p, sáng t o, h c v n uyên bác, năng l c phân tích , so sánh, đ i chi u, ậ ự ạ ấ ọ ố
ạ t ng h p sâu s c su t trong vi c nghiên c u, tìm hi u các cu c cách m ng ổ ứ ệ ể ắ ợ ố ộ
i. l n trên th gi ớ ế ớ
Có ý chí ngh l c kiên c ng, nh ng ph m ch t đ o đ c đ c tôi ị ự ườ ấ ạ ữ ứ ẩ ượ
luy n, đã quy t đ nh vi c H Chí Minh ti p thu, ch n l c, chuy n hóa, ọ ọ ế ị ệ ế ể ệ ồ
phát tri n nh ng tinh hoa c a dân t c, th i đ i thành nh ng t ờ ạ ữ ữ ủ ể ộ t ư ưở ặ ng đ c
s c đ c đáo c a mình. ắ ộ ủ
Có t m lòng yêu n c th ng dân , th ng yêu nh ng ng i cùng ấ ướ ươ ươ ữ ườ
kh vô b b n, m t chi n s c ng s n qu c m, nhi ế ỹ ộ ờ ế ả ả ả ổ ộ ệ t thành s n sàng hy ẵ
sinh cho t qu c, nhân dân, dân t c và nhân lo i. ổ ạ ố ộ
1.2.1: Kh năng t duy và trí tu H Chí Minh ả ư ệ ồ
Trong quá trình ho t đ ng cáh m ng c a minhg đã đi t ạ ộ ủ ạ ớ ơ i nhi u n i ề
trên th gi i tr i qua đ th ngh t d y h c đ n làm b i tàu… Ng i đã ế ớ ả ủ ứ ề ừ ạ ọ ế ồ ườ
đi qua nhi u n ề ướ c, ti p thu văn hóa c a nhi u n n văn hóa khác nhau, thu ề ủ ế ề
nh n c m t th c ti n sinh đ ng. V i t duy đ c l p, t m i n ậ ở ỗ ướ ớ ư ự ễ ộ ộ ộ ậ ự ủ ch ,
sáng t o, óc phê bình tinh t ng H Chí Minh đã không ng ng quan sát, ạ ườ ừ ồ
nh n xét th c ti n đ làm phong phú thêm v n hi u bi t c a mình, hình ự ể ể ễ ậ ố ế ủ
ạ thành nh ng c s quan tr ng đ t o d ng nên nh ng thành công vĩ đ i ơ ử ể ạ ự ữ ữ ọ
trong lĩnh v c ho t đ ng lý lu n. ạ ộ ự ậ
Phong cách t duy đ c l p, t ư ộ ậ ự ủ ch , sáng t o là đ c tr ng n i b t, bao ặ ổ ậ ư ạ
trùm nh t, đi n hình cho phong cách t duy H Chí Minh. Đ c tr ng này ể ấ ư ư ặ ồ
đ c th hi n ngay khi Ng i còn ng i gh nhà tr ượ ể ệ ườ ế ồ ườ ự ng, cho đ n khi l a ế
ch n con đ c. Chính nét đ c s c này đã làm cho phong cách ọ ườ ng c u n ứ ướ ặ ắ
t ư duy c a Ng ủ ườ ừ i v a mang tính dân t c, v a mang tính th i đ i, v a có ừ ờ ạ ừ ộ
giá tr ph bi n b n v ng, v a có tính đ c đáo r t riêng. ừ ề ữ ổ ế ấ ộ ị
Ng i có cách nhìn nh n đ c đáo, khoa h c v nh ng thay đ i c a dân ườ ọ ề ữ ổ ủ ậ ộ
t c và th i đ i trong khi các b c ti n b i và cùng th i ch a nhìn nh n ra – ộ ờ ạ ư ề ậ ậ ố ờ
th hi n t m nhìn t duy chi n l c c a H Chí Minh. Nh ng ng ể ệ ầ ư ế ượ ủ ữ ồ ườ i
khác đ n H clem th y vòng nguy t qu , th y t ng th n t do, song ấ ượ ệ ế ế ấ ắ ầ ự
Ng i th y nh ng ng i da đen cách t ng th n t i l ườ ạ ữ ấ ườ ở ượ ầ ự do r t xa. ấ
Ng i sang Anh qu c, c i tr ườ ố ườ ng qu c v i n n đ i công nghiêp. Ng ạ ớ ề ố ườ ở
l c Pháp, t i Pari. Ng i qua Trung Qu c, sang Liên Xô. Quá trình i n ạ ướ ớ ườ ố
bôn ba tìm chân lý cách m ng, ti p thu và phát tri n nh ng giá tr ti n b ị ế ữ ế ể ạ ộ
t ng trên th gi i, Ng c a các h c thuy t, t ọ ủ ế ư ưở ế ớ ườ ọ ậ i không ng ng h c t p, ừ
b n b trau rèn nh m chi m lĩnh v n tri th c c a th i đ i và v n kinh ố ề ứ ủ ờ ạ ế ằ ố ỉ
i. nghi m quý báu trong đ u tranh c a phong trào cách m ng trên th gi ủ ế ớ ệ ấ ạ
Ng ườ i đã khám phá ra các quy lu t v n đ ng xã h … đ khái quát ậ ậ ể ộ ộ
c ki m nghi m trong thành lý lu n, đem lý lu n ch đ o th c ti n và đ ậ ỉ ạ ự ễ ậ ượ ể ệ
th c t . Nh v y mà lý lu n H Chí Minh mang giá tr khách quan và giá ự ế ờ ậ ậ ồ ị
tr khoa h c. ọ ị
1.2.2: Ph m ch t đ o đ c và kh năng l c ho t đ ng th c ti n. ả ấ ạ ứ ự ễ ạ ộ ự ẩ
Ch t ch H Chí Minh không ch là m t ng ủ ị ồ ộ ỉ ườ i giàu trí tu mà còn là ệ
i có tình c m, có ý chí, ngh l c phi th ng. Ng i, ý chí, tình m t ng ộ ườ ị ự ả ườ Ở ườ
duy, trong hành c m cách m ng và tri th c khoa h c th ng nh t trong t ả ứ ạ ấ ọ ố ư
ng l i cho cách m ng Vi t Nam. Có đ ng và trong quá trình v ch ra đ ộ ạ ườ ố ạ ệ
đ c đi u đó là nh vào nhân cách, ph m ch t và tài năng trí tu siêu vi ượ ệ ề ẩ ấ ờ ệ t
c a H Chí Minh. ủ ồ
t duy đ c l p, t Ph m ch t tài năng đ ấ ẩ ượ c th hi n tr ể ệ c h t ướ ế ở ư ộ ậ ự ủ ch
sáng t o, c ng v i óc phê phán tinh t ng, sáng su t trong vi c nh n xét ạ ộ ớ ườ ệ ậ ố
các s v t s vi c xung quanh. M i suy nghĩ, sáng t o c a Ng ự ậ ự ệ ủ ạ ọ ườ ề i đ u
xu t phát t c và th i đ i. Xu t phát t ấ ừ ự th c ti n đ t n ễ ấ ướ ờ ạ ấ ừ ủ yêu c u c a ầ
th c ti n mà Ng ễ ự ườ ư i đ a ra nh ng lu n đi m đúng đ n nh m gi ể ữ ậ ắ ằ ả ế i quy t
nh ng v n đ th c ti n đang đ t ra. ề ự ễ ữ ấ ặ
Ch t ch H Chí Minh đã tr thành m t vĩ nhân v i m t phong cách t ủ ị ồ ở ộ ớ ộ ư
duy đ c l p sáng t o g n v i th c ti n là b i vì Ng i “đã bi t làm giàu ộ ậ ự ễ ạ ắ ớ ở ườ ế
ạ v n trí tu c a mình b ng nh ng di s n quý báu c a văn hóa nhân lo i, ố ệ ủ ữ ủ ằ ẳ
Ng i bi t k th a các h c thuy t m t cách phê phán, ch n l c, không ườ ế ế ừ ọ ọ ế ọ ộ
bao gi sao chép máy móc, cũng không bao gi ờ ờ ả ph đ nh m t cách gi n ộ ủ ị
tích c c, làm giàu đ n, mà có s phân tích sâu s c đ tìm ra nh ng y u t ơ ắ ể ế ố ữ ự ự
thêm v n ki n th c và hành trang t ứ ế ố t ư ưở ng c a mình”. Đ c tr ng này làm ự ủ ư
cho Ng i tr thành m t nhà mác – xít v i đ y đ nh ng y u t ườ ở ớ ầ ủ ữ ế ố ộ ọ khoa h c
bi n ch ng. ứ ệ
c bi u hi n b n lĩnh kiên đ nh, luôn tin Ph m ch t tài n ng còn đ ấ ẩ ằ ượ ệ ở ả ể ị
vào nhân dân, khiêm t n, bình d , ham h c h i, nh y bén v i cái m i mà ạ ố ọ ỏ ớ ớ ị
c th hi n rõ nét đi n hình là quan đi m th c ti n c a H Chí Minh đ ự ễ ủ ể ể ồ ượ ể ệ
trong cách ti p c n v i các h c thuy t cách m ng. H Chí Minh luôn coi ế ế ậ ạ ớ ọ ồ
các h c thuy t ch là công c đ th c hi n m c tiêu gi i phóng dân t c và ụ ể ự ụ ế ệ ọ ỉ ả ộ
đem l i hòa bình, t do, h nh phúc cho nhân dân. Trong Con đ ạ ự ạ ườ ẫ ng d n
tôi đ nn ch nghĩa Lê-nin, H ch T ch vi ủ ị ủ ế ồ ế ộ t: “Tôi tha gia Đ ng Xã h i ả
Pháp ch ng qua vì các “ông bà” y – (h i đó tôi g i các đông chí c a tôi ủ ẳ ấ ồ ọ
nh th ) – đã t đ ng tình v i tôi, v i cu c đ u tranh c a các dân t c b ư ế ỏ ồ ủ ấ ớ ớ ộ ộ ị
áp b c…H i y, trong các chi b Đ ng Xã h i, ng ộ ả ồ ấ ứ ộ ườ ổ i ta bàn cãi sôi n i
i trong Qu c t th hia, hay là nên t ch c Qu c t v v n đ có nên ề ề ấ l ở ạ ố ế ứ ỏ ứ ố ế
th hai r i, ho c tham gia Qu c t th ba c a Lênin?... Đi u mà tôi ứ ưỡ ố ế ứ ủ ề ặ
t h n c - và cũng chính là đi u mà ng mu n bi ố ế ơ ề ả ườ ậ i ta không th o lu n ả
trong cu c h p là: v y thì cái qu c t nào bênh v c nhân dân các n ố ế ậ ộ ọ ự ướ c
ỏ thu c đ a?... Trong m t cu c h p, tôi đã nên h i câu h i y lên, câu h i ỏ ấ ộ ộ ộ ọ ỏ ị
quan tr ng nh t đ i v i tôi. Có m y đôgn chí đã tr l i: Đó là Qu c t th ấ ố ớ ả ờ ấ ọ ố ế ứ
ba, ch không ph i Qu c t ố ế ứ ọ th hai và m t đ ng chí đã đ a cho tôi đ c ộ ồ ư ứ ả
Lu n c ng c a Lênin v các v n đ dân t c và thu c đ a đăng trên báo ậ ươ ủ ề ề ấ ộ ộ ị
Nhân đ o… Lu n c ạ ậ ươ ở ng c a Lênin làm cho tôi c m đ ng, ph n kh i, ủ ả ấ ộ
sáng t , tin t ng bi ỏ ưở ế ộ t bao? Tôi vui m ng đ n phát khóc lên. Ng i m t ừ ế ồ
mình trong bu ng mà tôi nói to lên nh đang nói tr c qu n chúng đông ư ồ ướ ầ
t cho chúng ta, đ o: “H i đ ng bào b đ y đ a đau kh ! Đây là cái c n thi ọ ả ỡ ồ ị ầ ầ ổ ế
đây là con đ ng gi i phóng chúng ta!” ườ ả
Quan đi m th c ti n càng rõ trong ho t đ ng ngo i giao. Nh ng ngày ạ ộ ữ ự ể ễ ạ
tháng đ u tiên sau cách tháng, đ có th i gian c ng c l c l ng cho chính ố ự ượ ủ ể ầ ờ
quy n nhân dân non tr , đ ng hành tranh th s h u thu n qu c t , thêm ủ ự ậ ẻ ồ ố ế ề ẫ
ng đ i tho i, hòa hoãn, nh ng kiên trì b n b t thù, H Chí Minh ch t ồ ạ ủ ươ ớ ư ạ ố
ng l i khôn khéo m c đích cu i cùng là đ c l p dân t c. Chính nh đ ộ ậ ờ ườ ụ ố ộ ố
này mà chúng ta đã đ c quân T ượ ưở ng ra không mi n b c và đ t đ ề ạ ượ c ắ
th a thu n v i Pháp tháng 3 năm 1946, trong đó Pháp “công nh n Công ậ ậ ỏ ớ
Hòa Vi t Nam là m t Qu c Gia T Do, có Chính ph , Qu c h i, Ngân ệ ự ủ ộ ố ố ộ
ệ kh , Quân đ i, n m trong khuôn kh Liên Bang Đông D ng và Liên hi p ổ ươ ằ ố ộ
ủ ợ Pháp” và nh v y đã xác l p chính ph H Chí Minh là “chính ph h p ủ ồ ư ậ ậ
pháp duy nh t c a Vi t Nam”. ấ ủ ệ
ứ H Chí Minh bàn nhi u v v n đ đ o đ c và vai trò c a đ o đ c ủ ạ ề ấ ề ạ ứ ề ồ
trong đ u tranh cách m ng. ng i ch rõ: Đ o đ c là cái g c c a ng ấ ạ ườ ố ủ ứ ạ ỉ ườ i
cách m ng, ng ạ ườ ề ả i cách m ng ph i có đ o đ c cách m ng làm n n t ng ứ ạ ả ạ ạ
m i hoàn thành đ c nhi m v cách m ng v vang. T t ớ ượ ư ưở ụ ẻ ệ ạ ứ ng đ o đ c ạ
ứ H Chí Minh là m t th th ng nh t gi a đ o đ c v i chính tr , đ o đ c ữ ạ ứ ớ ể ố ị ạ ấ ồ ộ
ng. v i tài năng, gi a nói và làm, đ o đ c cách m ng và đ o đ c đ i th ớ ứ ờ ứ ữ ạ ạ ạ ườ
T t ng H Chí Minh là m t b ph n r t quan tr ng trong T t ng H ư ưở ậ ấ ộ ộ ư ưở ồ ọ ồ
Chí Minh, có s c s ng mãnh li t, đã s m đi vào nhân dân, đ c nhân dân ứ ố ệ ớ ượ
ti p nh n. Cùng v i t ng đ o đ c, t t t ớ ư ưở ế ậ ạ ứ ư ưở ng nhân văn H Chí Minh là ồ
m t đóng góp có giá tr vào tri i c a ch nghĩa Mác- ộ ị ế ọ t h c v con ng ề ườ ủ ủ
ố Lênin. Ch T ch H Chí Minh nói: “Tôi ch có m t ham mu n, ham mu n ủ ị ồ ộ ố ỉ
t t b c, là làm sao cho n c ta đ c hoàn toàn đ c l p, dân ta đ c hoàn ộ ậ ướ ượ ộ ậ ượ
toàn t c h c hành”. ự do, đ ng bào ai cũng có c m ăn, áo m c, ai cũng đ ơ ặ ồ ượ ọ
c th hi n s kh công h c t p đ Ph m ch t cá nhân còn đ ấ ẩ ượ ể ệ ở ự ọ ậ ổ ể
chi m lĩnh đ nh cao c a tri th c nhân lo i, là tâm h n c a m t nhà yêu ứ ủ ủ ế ạ ồ ộ ỉ
n c chân chính, m t chi n s cách m ng. Ng ướ ế ỹ ạ ộ ườ ọ ậ i không ng ng h c t p ừ
ệ nh m chi m lĩnh v n tri th c đ s c a nhân lo i, ti p thu kinh nghi m, ứ ồ ộ ủ ế ế ằ ạ ố
, phong trào gi i phóng b dày c a phong trào c ng s n ch nghĩa qu c t ộ ề ố ế ủ ủ ả ả
dân t c. Nhân cách, ph m ch t tài năng và trí tu c a H Chí Minh đã ệ ủ ẩ ấ ộ ồ
giúp Ng i đ n v i ch nghia Mác – Lênin và ti p thu các giá tr văn hóa ườ ế ủ ế ớ ị
nhân lo i.ạ
II. Quá trình hình thành và phát tri n c a t
t
ng H Chí Minh
ể ủ ư ưở
ồ
c năm 1911: hình thành t ng yêu n c và chí 2.1: Th i kỳ tr ờ ướ t ư ưở ướ
h ng c u n c. ướ ứ ướ
ấ H Chí Minh(lúc nh tên là Nguy n Sinh Cung,sau đ i là Nguy n T t ễ ễ ồ ỏ ổ
Thành) sinh ngày 19-5-1890 trong m t gia đình nhà nho yêu n ộ ướ c, g n gũi ầ
v i nhân dân.C Phó b ng Nguy n Sinh S c, thân sinh c a Ng ớ ủ ụ ễ ả ắ ườ ộ i là m t
c,th ng dân sâu s c. T m g ng lao nhà nho c p ti n, có lòng yêu n ế ấ ướ ươ ắ ấ ươ
ng v t qua gian kh đ đ t đ đ ng c n cù, ý chí kiên c ộ ầ ườ ượ ổ ể ạ ượ c m c tiêu, ụ
t là t đ c bi ặ ệ t ư ưở ng thân dân,l y dân làm h u thu n cho các c i cách ậ ấ ả ẫ
chinh tr -xã h i c a c phó b ng đã có nh h ng sâu s c đ i v i quá ộ ủ ụ ả ả ị ưở ố ớ ắ
trình hình thành nhân cách c a Nguy n T t Thành. ủ ễ ấ
Sau này,nh ng ki n th c h c đ ng i cha,b t g p t t ứ ữ ế ọ c t ượ ừ ườ ắ ặ ư ưở ng
m i c a th i đ i đã đ c H Chí Minh nâng lên thành t ờ ạ ớ ủ ượ ồ t ư ưở ả ng, tình c m
c a Nguy n Sinh Cung v đ c tính nhân h u, đ m đang, s ng chan hòa ủ ề ứ ễ ả ậ ố
i. v i m i ng ọ ớ ườ
Còn ph i k t i m i quan h và tác đ ng qua l i gi a ba ch em ả ể ớ ệ ố ộ ạ ữ ị
ễ Nguy n Th Thanh(Nguy n Th B ch Liên), Nguy n Sinh Khiêm(Nguy n ị ạ ễ ễ ễ ị
T t Đ t) và Nguy n Sinh Cung v lòng yêu n c, th ng nòi. ề ễ ạ ấ ướ ươ
ề Ngh Tĩnh la vùng đ t v a giàu truy n th ng văn hóa v a giàu truy n ấ ư ừ ề ệ ố
th ng lao đ ng,đ u tranh ch ng ngo i xâm…N i đây đã s n sinh ra bi ấ ạ ả ố ộ ố ơ ế t
bao anh hùng n i ti ng trong l ch s Vi t Nam. ổ ế ử ệ ị
ộ ố T thu nh , Nguy n T t Thành đã t n m t ch ng ki n cu c s ng ư ừ ễ ế ấ ậ ắ ở ỏ
nghèo kh , b áp b c, bóc l ổ ị ứ ộ ế t đ n cùng c c c a đ ng bào mình. Khi vào ồ ự ủ
Hu , anh t n m t nhin th y t i ác c a th c dân pháp.Thêm vào đó là ấ ộ ế ậ ắ ủ ự
nh ng bài h c th t b i c a nhà yêu n ấ ạ ủ ữ ọ ướ c ti n b i và đ ố ề ươ ng th i. T t c ờ ấ ả
đã thôi thúc anh ra đi tìm m t con đ ng m i đ c u dân, c u n c. Quê ộ ườ ớ ể ứ ứ ướ
h ng,đ t n c cũng đ t ni m tin l n anh trên b c đ ươ ấ ướ ớ ở ề ặ ướ ườ ế ng tìm đ n
trào l u m i c a th i đ i. ớ ủ ờ ạ ư
c b t khu t c dân t c,truy n th ng t Phát huy truy n th ng yêu n ề ố ướ ấ ấ ủ ề ộ ố ố t
t v chính tr , H đ p c a gia đình,quê h ẹ ủ ươ ng, v i s nh y c m đ c bi ạ ớ ự ả ặ ệ ề ị ồ
Chí Minh đã s m nh n ra h n ch c a nh ng ng i đi tr c. Ng ế ủ ữ ậ ạ ớ ườ ướ ườ ậ i nh n
ra r ng không th c n c theo con đ ng cua Phan B i Châu, Phan Chu ể ứ ướ ằ ườ ộ
Trinh…Ng i t ườ ừ ch i Đông Du không ph i vì đã hi u b n ch t c a đ ả ấ ủ ể ả ố ế
c ngoài đ gi qu c Nh t,mà ch c m th y r ng: không th d vào n ấ ằ ể ự ỉ ả ậ ố ướ ể ả i
phóng t c và ổ qu c. “Đi u mà Ch t ch H Chí Minh s m nh n th c đ ồ ứ ượ ủ ị ề ậ ố ớ
i đi đúng h ng là:ngu n g c nh ng đau kh và áp b c dân nó d n Ng ẫ ườ ướ ữ ứ ồ ố ổ
ngay t i “chính qu c”, n t c là ộ ở ạ ố ở ướ ộ c đ qu c đang thông tr dân t c ế ố ị
mình”.
Cùng v i vi c phê phán hành đ ng c u vi c Nh t B n ch ng khác gì ộ ậ ả ệ ệ ầ ẳ ớ
“đ a h c a tr , t ổ ử ư c,r ướ ướ c beo c a sau” ử t ư ưở ộ ng “ Pháp c u ti n b ” ế ầ ỷ
ch ng qua ch là “c u xin Pháp r lòng th ng”,… Nguy n Ái Qu c đã t ẳ ỉ ủ ầ ươ ễ ố ự
đ nh ra cho mình m t h ị ộ ướ ữ ng đi m i:ph i tìm hi u rõ b n ch t c a nh ng ấ ủ ể ả ả ớ
t do, Bình đ ng, Bác ái c a n c C ng hòa Pháp và các n c khác. t ừ ự ủ ẳ ướ ộ ướ
Sau khi xem xét h làm th nào, s tr v giúp đ ng bào mình. ẽ ở ề ế ọ ồ
2.2: Th i kỳ 1911 – 1920: tìm th y con đ c, gi i phóng ờ ấ ườ ng c u n ứ ướ ả
dân t cộ
qu c sang ph ng Tây tìm đ Năm 1911, Nguy n T t Thành r i t ễ ờ ổ ấ ố ươ ườ ng
, khác v i h ng đi c u n ứ ướ c. Đó là vi c làm m i m , ch a có ti n l ớ ề ệ ư ệ ẻ ớ ướ
ng Đông c a các b c ti n b i. truy n th ng sang ph ố ề ươ ủ ề ậ ố
Vi c H Chí Minh ra n c ngoài xu t phát t ý th c dân t c, t hoài ệ ồ ướ ấ ừ ộ ừ ứ
c. qua cu c hành trình đ n nhi u n bão c u n ứ ướ ế ề ộ ướ ộ c thu c đ a, ph thu c, ụ ộ ị
t b n, d qu c, Ng i đã xúc đ ng tr ư ả ế ố ườ ộ ướ ả ứ ủ c c nh kh c c, b áp b c c a ổ ự ị
nh ng ng i dân lao đ ng. Ng i nh n th y đâu nhân dân cũng mong ữ ườ ộ ườ ấ ở ậ
mu n thoát kh i ách áp b c, bóc l t. ứ ố ỏ ộ
bu i thi u niên v lý t Nh nh ng bài h c t ữ ọ ừ ờ ế ề ổ ưở ng “b n b đ u là anh ể ề ố
em” và “năm châu h p l ọ ạ ớ i m t nhà”, Nguy n T t Thành không ch đau v i ễ ấ ộ ỉ
i còn xót xa tr c n i đau vong nô c a các n i đau c a dân t c mình, ng ỗ ủ ộ ườ ướ ỗ ủ
dân t c khác. T lòng yêu th ừ ộ ươ ồ ng đ ng bào mình, H Chí Minh càng đ ng ồ ồ
ng i. c m v i nh ng ng ả ữ ớ ườ ồ i đ ng c nh ng trên toàn th gi ộ ế ớ Ở ườ ả ả i, đã n y
sinh ý th c v s c n thi t ph i đoàn k t nh ng ng ứ ề ự ầ ế ữ ế ả ườ ị ứ ể ấ i b áp b c đ đ u
tranh cho nguy n v ng và quy n l ề ợ ệ ọ ệ i chung. Có th xem đây là bi u hi n ể ể
đ u tiên c a ý th c v s đoàn k t qu c t ầ ề ự ố ế ữ ị gi a các dân t c thu c đ a ủ ứ ế ộ ộ
nh m thoát kh i ách th ng tr c a ch nghĩa đ qu c. ị ủ ủ ế ằ ỏ ố ố
V i lòng yêu n c n ng nàm, H Chí Minh kiên trì ch u đ ng m i khó ớ ướ ồ ị ự ồ ọ
khăn, gian kh . Ng i chú ý xem xét tình hình các n c, suy nghĩ v ổ ườ ướ ề
ế nh ng đi u m t th y tai nghe, hăng hái h c t p và các cu c di n thuy t ọ ậ ữ ề ễ ắ ấ ộ
t h c. Năm 1919, thay m t nh ng ng c a nhi u nhà chính tr và tri ủ ề ị ế ọ ữ ặ ườ i
Vi t Nam yêu n ệ c t ướ ạ ủ i Pháp, Nguy n Ái Qu c g i B n yêu sách c a ố ử ễ ả
nhân dân An Nam t i h i ngh Vec-xây, đòi chính ph Pháp th a nh n các ớ ộ ủ ừ ậ ị
quy n t do, dân ch và bình đ ng c a nhân dân Vi ề ự ủ ủ ẳ ệ t Nam. B n yêu sách ả
đã v ch tr n t i ác c a th c dân Pháp, làm cho nhân dân th gi i và nhân ầ ộ ạ ế ớ ủ ự
dân Pháp ph i chú ý t i tình hình Vi t Nam và Đông D ng. ả ớ ệ ươ
Cu c hành trình qua năm châu b n bi n đã không ch hình thành ố ể ộ ỉ ở ồ H
Chí Minh tình c m và ý th c đoàn k t gi a các dân t c b áp b c, mà còn ế ứ ữ ứ ả ộ ị
i tr thành m t ng i công nhân có đ y đ ph m ch t, t r n luy n Ng ừ ệ ườ ở ộ ườ ầ ủ ả ấ ư
t ng, tâm lý c a giai c p vô s n. Th c ti n trong g n 10 năm đi tòm ưở ự ủ ễ ấ ầ ả
đ ng c u n c, nh t là khi đ c S th o l n th nh t nh ng lu n c ườ ứ ướ ơ ả ầ ứ ấ ậ ươ ng ữ ấ ọ
v v n đ dân t c và v n đ v thu c đ a c a V.l.Lênin đăng trên báo ề ấ ị ủ ề ề ề ấ ộ ộ
L’Humanité, s ra ngày 16 và 17/7/1920, ng ố ườ ở i đã “c m đ ng, ph n kh i, ả ấ ộ
sáng t , tin t ỏ ưở ng… vui m ng đ n phát khóc…” ế ừ
ng c a V..l.Lênin đã gi Lu n c ậ ươ ủ ả i đáp cho Nguy n Ái Qu c con ễ ố
đ ng giành đ c l p cho dân t c và t ườ ộ ậ ộ ự ữ do cho đ ng bào, đáp ng nh ng ứ ồ
tình c m, suy nghĩ, hoài bão đ c p b y lâu nay Ng ả ượ ấ ủ ấ ở ườ ậ i. “Lu n
c ươ ng v nh ng v n đ dân t c và thu c đ a” đ n v i Ng ộ ữ ề ế ề ấ ộ ớ ị ườ ư ộ i nh m t
ánh sáng kỳ di u nâng cao v ch t t t c nh ng hi u bi ấ ấ ả ữ ề ể ệ ế ả t và tình c m
i h ng nung n u. cách m ng mà ng ạ ườ ằ ấ
V i vi c bi u quy t tán thành Đ tam Qu c t (Qu c t III). Tham gia ố ế ể ế ệ ệ ớ ố ế
thành l p Đ ng C ng s n Pháp (12/1920), tr thành ng i c ng s n Vi ậ ả ả ộ ở ườ ộ ả ệ t
t Nam đ u tiên, đã đánh d u nh ng chuy n bi n v ch t trong t ữ ề ể ế ầ ấ ấ ư ưở ng
Nguy n Ái Qu c, t ch nghĩa yêu n giác ố ừ ủ ễ ướ ế c đ n v i ch nghĩa Lênin, t ủ ớ ừ
ng dân t c đ n giác ng giai c p, t ng i yêu n c tr thành ng ế ấ ộ ộ ộ ừ ườ ướ ở ườ i
c ng s n. ộ ả
Vi c xác đ nh con đ ng đúng đ n đ gi ệ ị ườ ể ả ắ i phóng dân t c là công lao ộ
, Ng i “đã g n phong trào to l n đ u tiên c a H Chí Minh, trong th c t ồ ự ế ủ ầ ớ ườ ắ
t Nam v i phong trào công nhân qu c t , đ a nhân dân ta đi cách m ng Vi ạ ệ ố ế ư ớ
theo con đ ng mà chính ng ch nghĩa yêu n ườ ườ i đã tr i qua, t ả ừ ủ ướ ế c đ n
ch nghĩa Mác – Lênin. Đó là con đ ng gi i phóng duy nh t mà Cách ủ ườ ả ấ
t c các dân m ng Tháng M i Nga đã m ra cho nhân dân lao đ ng và t ở ườ ạ ộ ấ ả
i. t c b áp b c trên th gi ứ ộ ị ế ớ
2.3: Th i kỳ 1921 – 1930: hình thành c b n t t ng v cách mang ơ ả ư ưở ờ ề
Vi t Nam. ệ
2.4: Th i kỳ 1930 – 1945: V t qua th thách, kiên trì gi ượ ử ờ ữ ữ ậ v ng l p
tr ng cách m ng. ườ ạ
Vào cu i nh ng năm 20, đ u nh ng năm 30 c a th k XX, Qu c t ế ỷ ố ế ủ ữ ữ ầ ố
C ng s n b chi ph i n ng b i khuynh h ng “t ”. Khuynh h ng này đã ố ặ ả ộ ở ị ướ ả ướ
tr c ti p tác đ ng vào phong trào cách m ng Vi ự ế ạ ộ ệ ấ t Nam. Bi u hi n rõ nh t ể ệ
là nh ng quy t đ nh đ ế ị ữ ượ ấ c đ a ra trong H i ngh l n th nh t Ban Ch p ị ầ ứ ư ấ ộ
hành Trung ng lâm th i c a Đ ng h p t ngày 14 đ n 31-10-1930 t ươ ờ ủ ọ ừ ả ế ạ i
H ng C ng (Trung Qu c) theo s ch đ o c a Qu c t ỉ ạ ố ế ộ ộ C ng s n. H i ả ươ ự ủ ả ố
ngh cho r ng, h i ngh h p nh t các t ch c c ng s n đ u năm 1930 vì ị ợ ằ ấ ộ ị ổ ứ ộ ả ầ
ch a nh n th c đúng nên đ t tên Đ ng sai và quy t đ nh đ i tên thành ả ế ị ư ứ ậ ặ ổ
ng l Đ ng C ng S n Đông D ng; ch trích và phê phán đ ươ ả ả ộ ỉ ườ ố ủ i c a
Nguy n Ái Qu c đ a ra trong chánh c ng v n t t và sách l c v n t ố ư ễ ươ ắ ắ ượ ắ ắ t
ệ đã ph m ph i nh ng sai l m chính tr r t “nguy hi m”, vì “ch lo đ n vi c ị ấ ữ ể ế ạ ả ầ ỉ
ph n đ mà quên m t l ấ ợ ế ả ấ i ích c a giai c p tranh đ u”. Do đó, Ban Ch p ủ ấ ấ
hành trung ng, sách l ươ ng đã ra ngh quy t “ th tiêu Chánh c ế ủ ị ươ ượ ủ c c a
Đ ng” và ph i d a vào các ngh quy t c a Qu c t C ng s n, chính sách ả ự ế ủ ố ế ộ ả ả ị
ả và k ho ch c a Đ ng “làm căn b n mà ch nh đ n n i b , làm cho Đ ng ộ ộ ủ ế ạ ả ố ổ ỉ
Bônsêvích hóa”…
Trên c s xác đ nh chính xác con đ ơ ở ị ườ ạ ng c n ph i đi c a cách m ng ủ ầ ả
Vi t Nam, Nguy n Ái Qu c đã kiên trì b o v quan đi m c a mình v ệ ủ ế ệ ể ả ố ề
v n đ dân t c và v n đ giai c p, v cách m ng gi ề ấ ề ề ấ ấ ạ ộ ả ộ i phóng dân t c
i nh ng bi u hi n t khuynh và thu c đ a và cách m ng vô s n, ch ng l ạ ả ộ ố ị ạ ệ ả ữ ể
bi t phái trong Đ ng. ệ ả
Th c ti n đã ch ng minh quan đi m c a Ng i là đúng. ự ễ ủ ứ ể ườ
Tháng 7-1935, Đ i h i VII Qu c t C ng s n đã phê phán khuynh ạ ộ ố ế ộ ả
h ng “t ” trong phong trào c ng s n qu c t , ch tr ướ ố ế ả ả ộ ủ ươ ặ ng m r ng m t ở ộ
tr n dân t c th ng nh t vì hòa bình, ch ng ch nghĩa phát xít. Đ i v i các ố ớ ủ ấ ặ ộ ố ố
n khuynh” ướ c thu c đ a và ph thu c, Đ i h i VII bác b lu n đi m “t ạ ộ ỏ ậ ụ ể ộ ộ ị ả
tr ng làm “cách m ng công nông”, thành l p “chính ướ c đây v ch tr ề ủ ươ ạ ậ
ph Xôvi t”…S chuy n h ng đ u tranh c a Qu c t C ng s n đã ủ ế ự ể ướ ố ế ộ ủ ấ ả
quan đi m c a H Chí Minh v cách m ng Vi ch ng t ứ ỏ ủ ể ề ạ ồ ệ ề ặ t Nam, v M t
tr n dân t c th ng nh t, v vi c t p trung mũi nh n vào ch ng ch nghĩa ề ệ ậ ủ ấ ậ ộ ố ọ ố
đ qu c là hoàn toàn đúng đ n. Trên quan đi m đó, năm 1936, Đ ng ta đã ế ể ắ ả ố
đ ra chính sách m i, phê phán nh ng bi u hi n “t ” khuynh, cô đ c, bi ề ữ ể ệ ả ớ ộ ệ t
phái tr c đây. ướ
ấ Nh v y, sau quá trình th c hành cách m ng, c xát v i th c ti n, v n ự ễ ư ậ ự ạ ọ ớ
i v i chánh c đ phân hóa k thù, tranh th b n đ ng minh…đã tr l ề ủ ạ ở ạ ớ ẻ ồ ươ ng
t, sách l c v n t v n t ắ ắ ượ ắ ắ ủ t c a Nguy n Ái Qu c. Đó cũng là c s đ ố ơ ở ẻ ễ
Đ ng ta chuy n h ể ả ướ ặ ng đ u tranh trong th i kỳ 1936-1939, thành l p M t ấ ậ ờ
tr n nhân dân ph n đ Đông D ng (t ươ ế ả ậ ừ ặ ậ tháng 3-1938 đ i thành M t tr n ổ
dân ch Đông D ng) t năm 1939 đ t v n đ gi i phóng dân t c lên ươ ủ ừ ặ ấ ề ả ộ
hàng đ u.ầ
Tr c khi v n c, trong th i gian còn ho t đ ng c ngoài, lãnh ướ ề ướ ạ ộ ờ n ở ướ
t Nguy n Ái Qu c v n luôn luôn theo dõi tình hình trong n ụ ễ ẫ ố ướ ờ c, k p th i ị
có nh ng ch đ o đ cách m ng Vi t Nam ti p t c ti n lên. Ng i vi ỉ ạ ữ ể ạ ệ ế ụ ế ườ ế t
tám đi m xác đ nh đ ng l i, ch tr ể ị ườ ố ủ ươ ươ ng cho cách m ng Đông D ng ạ
trong th i kỳ 1936-1939. Khi tình hình th gi ế ớ ờ ớ i có nh ng bi n đ ng m i, ế ữ ộ
Ng i đã ch đ ng đ ngh Qu c t C ng s n cho v n ườ ủ ộ ố ế ộ ề ướ ề ả ị c ho t đ ng. ạ ộ
Ng ườ ạ i yêu c u “ đ ng đ tôi s ng quá lâu trong tình tr ng không ho t ừ ể ầ ạ ố
bên ngoài c a Đ ng” đ ng và gi ng nh bên c nh, ộ ư ạ ố ở ủ ả
Qu c t Mátxc va v ố ế ộ C ng s n ch p thu n, Nguy n Ái Qu c t ậ ố ừ ễ ả ấ ơ ề
Trung Qu c (tháng 10-1938). T i đây, Ng i đã có nh ng quan đi m ch ạ ố ườ ữ ể ỉ
c. Ngày 28-1-1941, đ o sát h p g i cho các đ ng chí lãnh đ o trong n ạ ử ạ ợ ồ ướ
sau 30 năm ho t đ ng ạ ộ n ở ướ c ngoài, Nguy n Ái Qu c tr ễ ố ở ề ổ ố v T qu c.
T i H i ngh Trung ng l n VIII (t ạ ộ ị ươ ầ ừ ọ ngày 10 đ n ngày 19-5-1941) h p ế
t i Pác Bó (Cao B ng) d ạ ằ ướ ự ấ i s ch trì c a Nguy n Ái Qu c, Ban Ch p ễ ủ ủ ố
hành Trung ươ ệ ng Đ ng C ng s n Đông D ng đã hoàn ch nh vi c ươ ả ả ộ ỉ
chuy n h ng chi n l c c a cách m ng Vi t Nam. ể ướ ế ượ ủ ạ ệ
ng và đ ng l i đúng đ n, sáng t o theo t ng H Nh ng t ữ t ư ưở ườ ố ắ ạ t ư ưở ồ
Chí Minh đ ượ ế c đ a ra và thông qua trong H i ngh này có ý nghĩa quy t ư ộ ị
ng phát tri n c a cách m ng gi i phóng dân t c c ta, đ nh chi u h ị ề ướ ể ủ ạ ả n ộ ở ướ
i c a Cách m ng tháng Tám năm 1945. d n đ n th ng l ẫ ế ắ ợ ủ ạ
Trong b n Tuyên ngôn đ c l p ngày 2-9-1945, khai sinh ra n c Vi ộ ậ ả ướ ệ t
ơ ả Nam Dân ch C ng hòa, H Chí Minh đã nh n m nh các quy n c b n ủ ộ ề ấ ạ ồ
i, trong đó có Vi t Nam. B n tuyên ngôn nêu c a các dân t c trên th gi ộ ủ ế ớ ệ ả
rõ: “ T t c các dân t c trên th gi i đ u sinh ra bình đ ng, dân t c nào ấ ả ế ớ ề ẳ ộ ộ
ng và quy n t do”. “N c Vi cũng có quy n s ng, quy n sung s ố ề ề ướ ề ự ướ ệ t
Nam có quy n h ng t do và đ c l p, và s th t đã thành m t n c t ề ưở ự ự ậ ộ ậ ộ ướ ự
do đ c l p. Toàn th dân t c Vi t Nam quy t đem t ộ ậ ể ộ ệ ế ấ ả ự t c tinh th n và l c ầ
l ng, tình m ng và c a c i đ gi v ng quy n t do đ c, l p y”. ượ ủ ả ể ữ ữ ề ự ạ ậ ấ ộ
Tuyên ngôn đ c l p là m t văn ki n l ch s có giá tr to l n, trong đó ộ ậ ệ ị ử ớ ộ ị
do g n v i ph ng h ng phát tri n lên ch nghĩa xã h i là t đ c l p, t ộ ậ ự ắ ớ ươ ướ ủ ể ộ ư
t ng chính tr c t lõi, v n đã đ c H Chí Minh phác th o l n đ u trong ưở ị ố ố ượ ả ầ ầ ồ
ồ C ng lĩnh c a Đ ng năm 1930, nay tr thành hi n th c cách m ng, đ ng ươ ự ủ ệ ả ạ ở
thành chân lý c a s nghi p đ u tranh gi i phóng dân t c, xây th i tr ờ ở ủ ự ệ ấ ả ộ
d ng xã h i m i c a dân t c ta. ự ớ ủ ộ ộ
Th ng l ắ ợ ủ ờ ủ i c a Cách m ng Tháng Tám năm 1945 v i s ra đ i c a ớ ự ạ
n c Vi t Nam Dân ch C ng hòa là th ng l i c a ch nghĩa Mác-Lênin ướ ệ ủ ộ ắ ợ ủ ủ
đ c v n d ng, phát tri n ngày càng sát v i hoàn c nh Vi t Nam, là ượ ụ ể ậ ả ớ ệ
i c a t t th ng l ắ ợ ủ ư ưở ộ ủ ng đ c l p dân t c g n li n v i ch nghĩa xã h i c a ề ộ ắ ộ ậ ủ ớ
H Chí Minh. ồ
2.5: Th i kỳ 1945 – 1969: t ờ t ư ưở ể ng H Chí Minh ti p t c phát tri n, ế ụ ồ
hoàn thi n.ệ
Cách m ng tháng Tám thành công đ a n c ta b c sang 1 th i kỳ ư ướ ạ ướ ờ
m iớ
Nh ng m i giành chính quy n ch a đ c bao lâu thì th c dân Pháp ư ư ề ớ ượ ự
xâm l c ta.Ngày 23-9-1945 chúng núp sau quân đ i Anh gây h n c n ượ ướ ấ ở ộ
Nam B . mi n b c h n 20 v n quân T ộ Ở ề ắ ạ ơ ưở ệ ng kéo vào hòng th c hi n ự
âm m u tiêu di t Đ ng ta, xóa n c Vi ư ệ ả ướ ệ ẻ t Nam dân ch c ng hòa non tr . ủ ộ
Tr ướ c tình th éo le, ngàn cân treo s i tóc c a dân t c,H Chí Minh đã ợ ủ ế ộ ồ
t qua nhi u sóng gió hi m nguy đ chèo lái con thuy n cách m ng VN v ề ạ ượ ể ề ể
t i b n b th ng l i. ớ ế ờ ắ ợ
ặ ố H Chí Minh c ng c chính quy n non tr ,đ y lùi gi c đói gi c d t. ề ẻ ẩ ủ ặ ồ ố
V đ i ngo i ng ề ố ạ ườ ậ i v n d ng sách l ụ ượ ạ c khôn khéo m m d o, thêm b n ẻ ề
b t thù, ph i tranh th th i gian đ chu n b cho kháng chi n lâu dài.H ể ớ ủ ờ ế ả ẩ ị ồ
Chí Minh đã sang Pháp đàm phán tìm m i cách c u vãn hòa bình, chí ít ứ ọ
cũng làm ch m chi n tranh đ chu n b đ i phó đ ng th i cũng tìm đ ẩ ị ố ể ế ậ ồ ờ ượ c
th b t đ u chi n tranh t ế ắ ầ ế ố t nh t có th . ể ấ
Trong hoàn c nh đ y,ngày 19-12-1946 HCM đã đ a ra l ư ấ ả ờ ọ i kêu g i
toàn qu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp sau nh ng n l c đàm phán ỗ ự ự ữ ế ố ố
hòa bình đ công nh n 1 n c Vi ể ậ ướ ệ ỡ t Nam đ c l p không thành công. “h i ộ ậ
ng. đ ng bào T qu c chúng ta mu n hòa bình chúng ta ph i nhân nh ố ồ ả ổ ố ượ
Nh ng chúng ta càng nhân nh ng th c dân Pháp càng l n t i, vì chúng ư ượ ấ ớ ự
quy t tâm c p n c ta l n n a. Không chúng ta thà hi sinh t t c ch ế ướ ướ ữ ầ ấ ả ứ
nh t đ nh không ch u m t n c nh t đ nh không ch u làm nô l ấ ị ấ ướ ị ấ ị ị ệ . B t kỳ ấ
đàn ông, đàn bà, b t kỳ ng i già, ng i tr , không phân chia tôn giáo ấ ườ ườ ẻ
i Vi t Nam thì ph i đ ng lên đánh pháp đ đ ng phái dân t c. H là ng ả ễ ộ ườ ệ ả ứ ể
c u T qu c......”. V i ni m tin s t đá, ý chí kiên c ề ứ ắ ố ổ ớ ườ ộ ng c a toàn dân t c ủ
dù cho tr ườ ng kỳ gian kh nh ng nh t đ nh th ng l ư ấ ị ắ ổ ợ ộ i toàn th dân t c ể
Vi ệ ố t Nam đã đ ng lên chi n đ u v i tinh th n H Chí Minh “dù có đ t ứ ế ầ ấ ồ ớ
c đ c l p”. HCM cháy c dãy Tr ả ườ ng S n cũng nh t đ nh giành cho đ ấ ị ơ ượ ộ ậ
ng l đã đ ra đ ề ườ ố ừ i v a kháng chi n v a ki n qu c, th c hi n kháng ế ừ ự ế ệ ố
chi n toàn dân toàn di n tr ng kỳ t l c cánh sinh. Bên c nh đó ng ệ ế ườ ự ự ạ ườ i
chăm lo xây d ng Đ ng trong s ch v ng m nh đ có th lãnh đ o đ ữ ự ể ể ả ạ ạ ạ ượ c
qu n chúng nhân dân t o ni m tin cho nhân dân tin vào th ng l i; c a cách ề ạ ầ ắ ợ ủ
m ng, xây d ng l c l ự ượ ự ạ ng cán b ph i là nh ng ng ả ữ ộ ườ ừ ừ i v a h ng v a ồ
chuyên, đ u tranh ch ng t ấ ố ệ ạ n n quan liêu, b o th , ch quan duy ý chí, ủ ủ ả
m nh l nh, xây d ng đ o đ c cách m ng, c n, kiêm, liêm, chính, chí công ạ ứ ự ệ ệ ầ ạ
vô t , phát đ ng phong trào thi đua ái qu c. ư ộ ố
Năm 1951 tr c tình hình cu c kháng chi n đang di n ra căng ướ ễ ế ộ
th ng,do yêu c u tăng c ầ ẳ ườ ộ ng s lãnh đ o c a Đ ng đ đ y m nh cu c ả ể ẩ ự ủ ạ ạ
kháng chi n đi đ n th ng l i hoàn toàn, Trung ng Đ ng và ch t ch ế ế ắ ợ ươ ủ ị ả
ư HCM đã tri u t p đ i h i đ i bi u toàn qu c l n th II c a Đ ng,đ a ạ ộ ạ ệ ậ ố ầ ứ ủ ể ả
Đ ng ra ho t đ ng công khai v i tên Đ ng lao đ ng Vi t Nam. Đ i h i đã ạ ộ ả ả ớ ộ ệ ạ ộ
thông qua c ng lĩnh và đi u l m i c a Đ ng, đ ra ch tr ng, đ ươ ề ệ ớ ủ ủ ươ ề ả ườ ng
l i đúng đ n, gi i quy t t ố ắ ả ế ố ằ t m i quan h gi a dân t c và giai c p, nh m ệ ữ ấ ộ ố
đ ng viên toàn Đ ng, toàn quân toàn dân ta kháng chi n ch ng th c dân ộ ự ế ả ố
i hoàn toàn. Pháp và s can thi p c a M đ n th ng l ệ ủ ỹ ế ự ắ ợ
Năm 1954 d i s l nh đ o c a Trung ng Đ ng và Ch t ch H ướ ự ạ ạ ủ ươ ủ ị ả ồ
ế Chí Minh,cu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp c a nhân dân ta đã k t ủ ự ế ộ ố
thúc th ng l i. Đó là th ng l ắ ợ ắ ợ ủ ự ố ủ i c a s lãnh đ o tài tình sáng su t c a ạ
ng l Đ ng ta đ ng đ u là ch t ch H Chí Minh,th ng l ủ ị ứ ầ ả ắ ồ i c a đ ợ ủ ườ ố ế i chi n
tranh nhân dân,toàn dân đánh gi c b o v thành qu c a cách m ng tháng ả ả ủ ệ ạ ặ
8, là th ng l i c a t t ắ ợ ủ ư ưở ự ng H Chí Minh: v a kháng chi n v a xây d ng ừ ừ ế ồ
ch đ dân ch nhân dân, k t h p ch t ch gi a 2 nhi m v ch ng đ ẽ ữ ế ợ ế ộ ụ ủ ệ ặ ố ế
ạ qu c và ch ng phong ki n, v n d ng nguyên lý chi n tranh cách m ng ụ ế ế ậ ố ố
Vi t Nam,k t c và c a ch nghĩa Mác Lênin vào hoàn c nh c th ủ ụ ể ở ủ ả ệ ế ụ
phát tri n kinh nghi m ch ng xâm l ệ ể ố ượ ặ c lâu đ i c a cha ông, k t h p ch t ế ợ ờ ủ
ch gi a vi c xây d ng l c l ẽ ữ ự ượ ự ệ ả ng cách m ng v i công tác xây d ng Đ ng ự ạ ớ
ế và b o đ m s lãnh đ o c a Đ ng trên m i m t c a cu c kháng chi n, ạ ủ ặ ủ ự ả ả ả ọ ộ
ố v a xây d ng chính quy n dân ch nhân dân, v a gây d ng m n m ng ừ ủ ừ ự ự ề ầ
cho ch nghĩa xã h i trên đ t n c Vi t Nam. ấ ướ ủ ộ ệ
Bu c Pháp ph i ng i vào bàn đàm phán ký hi p đ nh Gi nev năm ệ ả ộ ồ ơ ơ ị
1954.Mi n B c hoàn toàn gi ắ ề ả i phóng nh ng đ t n ư ấ ướ ắ ở c v n b chia c t b i ẫ ị
âm m u xâm l ư ượ ủ ế c c a đ qu c M và bè lũ tay sai. ỹ ố
Trong hoàn c nh đó,tr c yêu c u m i c a s nghi p cách m ng H ả ướ ớ ủ ự ệ ầ ạ ồ
Chí Minh cùng v i Trung ng Đ ng xác đ nh đ ớ ươ ả ị ượ ủ c k thù chính c a ẻ
nhân dân Vi t Nam,đ ra cho m i mi n nam b c 1 nhi m v khác nhau, ệ ụ ề ề ệ ắ ỗ
x p cách m ng mi n b c vào ph m trù cách m ng xã h i ch nghĩa,còn ế ủ ề ạ ắ ạ ạ ộ
cách m ng mi n nam là cách m ng dân t c dân ch gi i phóng nhân ủ ả ề ạ ạ ộ
dân,cách m ng xã h i ch nghĩa mi n b c gi ủ ạ ộ ở ề ắ ữ ế vai trò quy t đ nh đ n ế ị
i cúa cách m ng dân t c dân ch th ng l ắ ợ ủ ở ạ ộ ậ mi n nam.Mi n b c làm h u ề ề ắ
ph t gi ươ ng v ng ch c chi vi n cho mi n nam, tr ệ ữ ề ắ ướ c yêu c u c p thi ầ ấ ế ả i
phóng mi n nam, mi n b c đang trong th i kỳ xây d ng xã h i ch nghĩa ự ủ ề ề ắ ờ ộ
g p vô vàn khó khăn và thách th c nh ng v i ý chí thóc không thi u 1 cân ặ ứ ư ế ớ
quân không thi u 1 ng t c vì mi n nam ru t th t,t oàn mi n b c tích ế i, t ườ ấ ả ề ề ắ ộ ị
c c tăng gia s n xu t chi vi n cho mi n nam,hàng v n thanh niên hăng hái ề ự ệ ả ấ ạ
lên đ ườ ữ ng nh p ngũ, s n sàng hy sinh vì mi n nam anh dũng,có c nh ng ề ậ ẵ ả
ng i đang là h c sinh sinh viên cũng t m gác bút lên đ ườ ạ ọ ườ ề ng vào mi n
nam đánh gi c nh l i H Chí Chí Minh đã nói: “dù có đ t cháy c dãy ư ờ ặ ả ồ ố
Tr ng S n cũng ph i giành cho đ c đ c l p’’ H Chí Minh đã xác đ nh ườ ả ơ ượ ộ ậ ồ ị
cách m ng mi n nam gi ề ạ ữ ị ự v trí quan tr ng có tác d ng quy t đ nh tr c ế ị ụ ọ
ti p nh t đ i v i s nghi p gi i phóng mi n nam,th c hi n hoà bình ấ ố ớ ự ế ệ ả ự ề ệ
th ng nh t T qu c, hoàn thành nhi m v cách m ng dân t c dân ch ụ ệ ấ ạ ố ổ ố ộ ủ
gi i phóng nhân dân trong c n c.Tr c s chi vi n s c ng ả ả ướ ướ ự ệ ứ ườ ứ ủ i s c c a
ộ ngày càng l n c a mi n B c đ qu c M đã th c hi n nhi u hành đ ng ố ớ ủ ự ế ệ ề ề ắ ỹ
gây h n ấ ở ệ mi n B c, mi n B c lúc này ph i đ i m t v i nhi u nhi m ả ố ặ ớ ề ế ề ắ ắ
ắ v quan tr ng v a s n xu t v a chi n đ u. Đ qu c M đã leo thang b n ế ụ ừ ả ấ ừ ế ấ ọ ố ỹ
phá miên B c dùng máy bay B52 ném bom trên b u tr i Hà N i trong 12 ắ ầ ờ ộ
ngày đêm hòng c t đ t s chi vi n c a mi n b c cho mi n nam đánh ắ ứ ự ủ ệ ề ề ắ
gi c. Đ qu c M đã gây ra s ki n v nh b c b . ự ệ ộ Ngay t ế ặ ắ ố ỹ ị ừ ế đêm 30-7 đ n
ố ớ đêm 03-8-1964, đ qu c M đã có nhi u hành đ ng khiêu khích đ i v i ế ề ố ộ ỹ
mi n B c n ắ ướ ề c ta nh cho các tàu chi n b n phá hai đ o Hòn Mê (Thanh ắ ư ế ả
Hóa), Hòn Ng (Ngh An) và cho máy bay khu tr c phóng pháo ki u T.28 ụ ư ể ệ
và áp d ngụ 6 t ừ ặ phía Lào bay sang b n phá hai l n đ n biên phòng N m ầ ắ ồ
C n và làng No ng D , thu c huy n Kỳ S n, t nh Ngh An. Chúng còn ệ ệ ẻ ắ ọ ộ ơ ỉ
ế cho khu tr c h m Mađ c (USS Mađox), thu c H m đ i th 7 liên ti p ứ ụ ạ ạ ố ộ ộ
xâm ph m nhi u n i vùng bi n mi n B c. Tr c đó, tàu chi n M đã ơ ở ề ạ ể ề ắ ướ ế ỹ
nhi u l n xâm ph m h i ph n n ề ầ ả ạ ậ ướ ạ c ta, nh ng l n này tàu Mađ c đã ho t ư ầ ố
đêm ngày 03-8, đ ng lâu và sâu nh t vào h i ph n mi n B c. 11 gi ộ ề ấ ả ậ ắ ờ
chúng l i cho 4 tàu nh có 2 tàu l n y m h , b n đ i bác 40 ly, tr ng liên ạ ộ ắ ể ạ ỏ ớ ọ
12 ly 7 vào vũng Ròn và Đèo Ngang (Qu ng Bình). ả
ả ự Nghiêm tr ng h n, ngày 05-8, đ qu c M đã dùng máy bay ph n l c ế ơ ọ ố ỹ
ề m cu c ti n công, ném bom nhi u đ t xu ng m t s đ a đi m c a mi n ộ ố ị ủ ế ể ề ộ ở ợ ố
B c, trong đó có c a sông Gianh (Qu ng Bình), các vùng ph c n c a th ụ ậ ủ ử ắ ả ị
xã Hòn Gai (Qu ng Ninh), thành ph Vinh và B n Th y (Ngh An). ủ ệ ế ả ố
Đây là nh ng hành đ ng chi n tranh c c kỳ nguy hi m đã tính toán ự ữ ế ể ộ
tr c c a đ qu c M , nh m tăng c ướ ủ ế ằ ố ỹ ườ ề ng khiêu khích và phá ho i mi n ạ
B c, hòng g th th t b i và sa l y c a chúng trong cu c chi n tranh xâm ầ ủ ỡ ế ấ ạ ế ắ ộ
l mi n Nam. Trong hoàn c nh đ y d c ượ ở ề ả ấ ướ ự ỉ ạ ủ ứ i s ch đ o c a Đ ng đ ng ả
đ u là ch t ch H Chí Minh đã lãnh đ o quân và dân ta tiêu di ầ ủ ị ạ ồ ệ ư t âm m u
ề c a đ quôc M v a chi n đ u v a tăng gia s n xu t chi vi n cho mi n ủ ế ỹ ừ ừ ế ệ ấ ả ấ
c đã nam không ng ng ngh hàng tri u h c sinh, sinh viên trong c n ệ ả ướ ừ ọ ỉ
tham gia phong trào”ba s n sàng”,”năm xung phong” Đ n tháng 7 năm ế ẵ
1965 đã có hàng v n b n tr hăng hái gia nh p l c l ng thanh niên xung ậ ự ượ ẻ ạ ạ
phong ch ng M c u n nhi u t nh mi n b c, tr thành l c l ỹ ứ ố c ướ ở ề ỉ ề ắ ở ự ượ ng
m đ ng b o đ m giao thông v n t i thông su t trong m i tình ở ườ ả ả ậ ả ọ ố
hu ng,b t ch p m a bom bão đ n. Ch p hành ch đ o c a b chính tr ỉ ạ ủ ư ấ ấ ấ ạ ố ộ ị
đúng đêm giao th a vào m ng m t T t M u Thân(1968) các l c l ng vũ ộ ế ự ượ ừ ậ ồ
trang nhân nhân đã m cu c t ng ti n công và n i d y ở ộ ổ ổ ậ ở ế hàng ch c th xã, ụ ị
ấ sào huy t c a đ ch làm tiêu hao sinh l c đ ch r t l n, giáng m t đòn b t ệ ủ ấ ớ ự ộ ị ị
ng vào ý chí xâm l c c a đ qu c M , làm đ o l n th chi n l ờ ượ ả ộ ế ượ c ủ ế ế ố ỹ
trong cu c “chi n tranh c c b ” c a chúng bu c chúng ph i xu ng thang ụ ộ ủ ế ả ộ ộ ố
và ng i vào bàn đàm phán t i h i ngh Pari. ồ ạ ộ ị
Xu t phát t ấ ừ ự ứ th c ti n,trong su t quá trình lãnh đ o cách m ng n oc ễ ạ ạ ố
ta,t t ư ưở ng HCM v nhi u v n đ đã đ ề ề ề ấ ượ ợ c b sung và phát tri n h p ể ổ
thành m t h th ng quan đi m và lý lu n v cách m ng Vi t Nam. Đó là ộ ệ ố ể ề ạ ậ ệ
t ng v ch nghĩa xã h i và con đ ng quá đ lên ch nghĩa xã h i t ư ưở ề ủ ộ ườ ộ ở ủ ộ
Vi t Nam, t c c a dân,do dân và vì dân; t ng và ệ t ư ưở ng v nhà n ề ướ ủ t ư ưở
chi n l t ng v Đ ng c ng s n xây d ng Đ ng v i t cách là c t ế ượ ư ưở ề ả ớ ư ự ả ả ộ
ng c a H Chí đ ng c m quy n.T th c ti n và nh ng quan đi m,t ả ừ ự ữ ề ể ễ ầ t ư ưở ủ ồ
c m c tiêu nhi m v tr Minh đã giúp Đ ng ta xác đ nh đ ả ị ượ ụ ướ ụ ệ c m t đ có ắ ể
nh ng ch đ o đúng đ n sáng su t đ gi ố ể ả ỉ ạ ữ ắ ấ i phóng mi n nam th ng nh t ề ố
T qu c non sông v m t m i nh H Chí Minh đã h ng mong c. ề ộ ư ồ ằ ổ ố ố ướ
K T LU N
Ậ
Ế
Qua bài ti u lu n này, chúng tôi đã hi u rõ h n v l ch s hình thành và ề ị ử ể ể ậ ơ
c phát tri n c a t t ng H Chí Minh trong l ch s và hi n t t ng b ừ ướ ể ủ ư ưở ệ ạ i. ử ồ ị
Hi v ng nó có th giúp các b n hi u h n v t ng này và rút ra đ t ề ư ưở ể ể ạ ọ ơ ượ c
nh ng bài h c b ích cho b n thân mình. V t qua th i gian, T t ư ưở ng ượ ữ ả ọ ổ ờ
H Chí Minh đã kh ng đ nh s c s ng cho mình, vì th gi i tr hi n nay ứ ố ế ớ ẻ ệ ẳ ồ ị
ề c n ph i trân tr ng tài s n vô giá c a dân t c và phát huy nh ng truy n ủ ầ ữ ả ả ọ ộ
th ng c a dân t c. ủ ố ộ
M t l n n a chúng em xin bày t long c m n t ộ ầ ữ ỏ ả ơ ớ i th y- gi ng viên b ả ầ ộ
môn t ng H Chí Minh đã h ng d n chúng em hoàn thành đ tài này. t ư ưở ồ ướ ề ẫ
i s phát huy tinh C m n s c g ng c a c nhóm, hi v ng m i ng ủ ả ả ơ ự ố ắ ọ ọ ườ ẽ
th n này cho nh ng bài ti u lu n l n sau. ậ ầ ữ ể ầ
Xin chân thành c m n !!! ả ơ