5. Khi chuyn hàng tồn kho thành BĐS đầu tư, căn cứ vào h
chuyn đổi mục đích sử dng, ghi:
N TK 217 - BĐS đầu tư
Có TK 156 - Hàng hoá (1567 - Hàng hoá BĐS).
6. Khi thuê tài chính vi mục đích để cho thuê theo mt hoc nhiu
hợp đồng thuê hoạt đng, nếu tài sản thuê đó thoả mãn tiêu chun
BĐS đầu tư, căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính các chng t liên
quan, ghi:
N TK 217 - BĐS đầu tư
các TK 111, 112, 315, 342,. . .
(Kế toán thanh toán tin thuê khi nhận Hoá đơn thuê tài cính được
thc hiện theo quy định ti Tài khon 212 “TSCĐ thuê tài chính”).
7. Khi phát sinh chi phí sau ghi nhận ban đu của BĐS đầu tư, nếu
tho mãn các điều kiện được vn h hoc bao gm trong nghĩa vụ ca
doanh nghip phi chu các chi phí cn thiết s phát sinh để đưa BĐS
đầu tới trng thái sn sàng hoạt động tđược ghi tăng nguyên giá
BĐS đầu tư:
7.1. Tp hp chi pphát sinh sau ghi nhận ban đầu (Năng cp, ci
tạo BĐS đầu tư) thực tế phát sinh, ghi:
N TK 241 - XDCB d dang
N TK 133 - Thuế GTGT được khu tr (1332)
các TK 111, 112, 152, 331,. . .
7.2 Khi kết thúc hoạt đng nâng cp, ci tạo,. . . BĐS đầu tư, bàn
giao ghi tăng nguyên giá BĐS đầu tư, ghi:
N TK 217 - BĐS đầu tư
Có TK 214 - XDCB d dang.
8. Khi hết hn thuê tài chinh:
8.1. Nếu tr li BĐS đầu thuê tài chính đang phân loại BĐS
đầu tư, ghi:
N TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư
N TK 632 - G vn hàng bán (S chênh lch gia nguyên giá
BĐS đầu tư thuê và giá trị hao mòn lu kế)
Có TK 217 - BĐS đầu tư (Nguyên giá).
8.2. Nếu mua li BĐS đầu tư thuê tài chính đang phân loại BĐS
đầu tư để tiếp tục đầu tư, ghi tăng nguyên giá BĐS đầu tư số tin phi tr
thêm, ghi:
N TK 217 - BĐS đầu tư
các TK 111, 112,. . .
8.3. Nếu mua li BĐS đầu tư thuê tài chính đang phân loại BĐS
đầu để s dng cho hoạt động sn xut, kinh doanh hoc qun ca
doanh nghip thì phi phân loi lại thành BĐS ch s hu s dng, ghi:
N TK 211 - TSCĐ hữu hình, hoc
N TK 213 - TSCĐ vô hình
Có TK 217 - BĐS đầu tư
các TK 111, 112 (S tin phi tr thêm).
Đồng thi kết chuyn s hao mòn lu kế, ghi:
N TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư
Có TK 2141 hoc 2143.
9. Kế toán bán, thanh lý BĐS đầu tư:
9.1. Ghi nhận doanh thu bán, thanh lý BĐS đầu tư:
- Đối vi doanh nghip np thuế GTGT tính theo phương pháp
khu tr thuế, ghi:
N các TK 111, 112, 131 (Tng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng cung cp dch v (5117 -
Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư) (Giá bán, thanh lý chưa thuế
GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phi np (33311).
- Đối vi doanh nghip np thuế GTGT tính theo phương pháp
trc tiếp, ghi:
N các TK 111, 112, 131 (Tng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng cung cp dch v (5117 -
Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư) (Tng giá thanh toán).
9.2. Kế toán ghi gim nguyên giá giá tr còn li ca BĐS đầu
đã được bán, thanh lý, ghi:
N TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147 - Hao mòn BĐS đầu tư)
N TK 632 - Giá vn hàng bán (Giá tr còn li của BĐS đầu tư)
Có TK 217 - BĐS đầu tư (Nguyên giá của BĐS đầu tư).
10. Kế toán chuyn BĐS đầu thành hàng tn kho hoc thành
BĐS chủ s hu s dng:
10.1. Trường hợp BĐS đầu tư chuyn thành hàng tn kho khi ch
s hu có quyết định sa cha, ci to nâng cấp để bán:
- Khi có quyết định sa cha, ci to, nâng cấp BĐS đầu tư đ bán,
kế toán tiến hành kết chuyn giá tr còn li của BĐS đầu vào TK 156
“Hàng hoá”, ghi:
N TK 156 - Hàng hoá (TK 1567 - Giá trn li của BĐS đầu tư)
N TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147) (Số hao mòn lu kế)
Có TK 217 - BĐS đầu tư (Nguyên giá).
- Khi phát sinh các chi phí sa cha, ci to, nâng cp trin khai
cho mục đích bán, ghi:
N TK 154 - Chi phí sn xut, kinh doanh d dang
N TK 133 - Thuế GTGT được khu tr (Nếu có)
các TK 111, 112, 152, 334, 331, . . .
- Khi kết thúc giai đoạn sa cha, ci to, nâng cp trin khai cho
mục đích bán, kết chuyn toàn b chi phí tăng giá gốc hàng hBĐS
ch bán, ghi:
N TK 156 - Hàng hoá (1567)
Có TK 154 - Chi phí sn xut, kinh doanh d dang.
10.2. Trường hp chuyển BĐS đầu thành BĐS chủ s hu s
dng, ghi:
N các TK 211, 213
Có TK 217 - BĐS đầu tư.
Đồng thi, ghi:
N TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư
các TK 2141, 2143.
TÀI KHON 221
ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
Mt s nguyên tc hch toán.
Kết cu và ni dung phn ánh.
Phương pháp hạch toán kế toán.
Tài khoản này dùng để phn ánh giá tr hin có tình hình biến
động tăng, giảm khoản đầu tư vốn trc tiếp vào ng ty con. Công ty
con doanh nghip chu s kim soát ca mt doanh nghip khác (gi
là công ty m). Khoản đầu tư vào công ty con bao gồm: