Ả
Ấ
ƯƠ
Ử NG PHÁP X LÝ
Ả Ắ QU N LÝ CH T TH I R N PH RÁC TH IẢ
Vi
ạ
ả ở ệ ộ
ả ườ ừ ẩ i.ngày
ừ
ơ ả ạ ộ ư ả ả ấ ữ ệ ố 0,35 0,8 kg/ng ả c th i ra t ạ ộ
ượ ứ ố ủ i. Cùng v i m c s ng c a nhân dân ngày càng đ
ộ ớ ệ
ớ ề ữ
ề ử ể ầ ộ ấ
ả i, trong đó có Vi
ả ế ớ Th c t
ở ầ ệ ặ ỏ ự ế ệ ư ư ở ệ t Nam. ử ớ
ố ả ự ỉ ả ầ ấ ậ ườ
ư
ặ ự ư ế ồ ượ ữ ệ ề
ộ ườ ề
ữ ớ
ệ ạ ể t b hi n đ i đ ph c v t ữ ẫ ủ
ẹ ữ ệ ỷ ệ ạ ả
i.
ự ạ I/ Th c Tr ng Rác Th i t Nam: ị ả Ở ệ ộ t Nam, t c đ phát sinh rác th i tùy thu c vào t ng lo i đô th Vi ấ ế ủ ừ ộ t y u c a . Rác th i là s n ph m t và dao đ ng t ụ ộ ố ị ượ các ho t đ ng s n xu t, kinh doanh, d ch v , sinh cu c s ng đ ủ ặ ạ i trí c a con ho t ho c các ho t đ ng khác nh khám ch a b nh, vui ch i gi ườ c nâng cao và công ng ượ ạ ả ộ c t o cu c công nghi p hoá ngày càng phát tri n sâu r ng, rác th i cũng đ ạ ứ ạ ra ngày càng nhi u v i nh ng thành ph n ngày càng ph c t p và đa d ng. ố ở ỏ X lý rác th i đã và đang tr thành m t v n đ nóng b ng các qu c gia trên th gi ế ộ ề ả vi c qu n lý và x lý rác th i m c dù đã có nhi u ti n b , ự ố ắ khu v c đô c g ng nh ng ch a ngang t m v i nhu c u đòi h i. Hi n nay, ạ ị ớ th m i ch thu gom đ a đ n bãi chôn l p t p trung đ t kho ng 6065%, còn ở ạ ng. Còn i rác th i xu ng ao h , sông ngòi, bên đ l khu v c nông thôn, rác ơ ắ ậ ứ ể ữ ả ầ c thu gom, nh ng đi m v t rác tràn ng p kh p n i. th i h u nh không đ ữ ạ ượ Ở ệ ệ khu v c khám ch a b nh, m c dù đã có nhi u b nh vi n đ t đ c nh ng ệ ướ ệ ả ể ế ng xanh, ng theo h ti n b đáng k trong vi c c i thi n đi u ki n môi tr ệ ụ ố ụ ế ị ệ ạ t cho vi c khám s ch, đ p cùng v i nh ng thi ấ ậ ch a b nh c a nhân dân, song v n còn nh ng b t c p trong vi c thu gom và ả ấ tiêu hu rác th i, nh t là ch t th i có các thành ph n nguy h i. Đây cũng ơ ề ẩ chính là nguy c ti m n đ i v i môi tr ố
ả
ầ ng và con ng ườ ế ả
ọ ạ ữ ứ ề
ấ ố ớ ơ Rác th i có m i nguy c cao ch khi con ng ử ệ ệ ệ ề ạ
ứ
ữ
ẻ ớ
ả ẽ ườ Ở ướ i. n ể ệ ư ấ ồ ượ ướ Ở ộ ệ c c ng đ ng quan tâm. các n
ệ ạ
ở ỏ ề ướ ự ề ườ nh ng n
ụ ả
c a hàng. ố ắ ồ ướ ờ ạ ợ i l
1
ả ả ả ộ ườ ườ ế ỉ i không quan tâm đ n ư ố ớ ả công tác qu n lý thu gom và x lý đ i v i chúng. N u nh nh ng nhà qu n ộ ậ ỡ lý, nhà khoa h c t o đi u ki n giúp đ và nâng cao nh n th c cho c ng ọ ế ậ ệ ặ ồ t là t o đi u ki n cho h ti p c n đ ng, cho các nhà doanh nghi p và đ c bi ượ ạ ử ớ ệ ử ệ ộ ớ v i công ngh x lý và ng x v i rác m t cách thân thi n, thì ng c l i, ụ ụ ạ ồ ộ i cho con rác th i s là m t trong nh ng ngu n tài nguyên quý giá ph c v l ạ c ta, vi c làm này còn r t m i m , vi c thu gom và phân lo i ng ể ử ụ c phát tri n rác đ tái s d ng ch a đ ộ ữ ệ vi c thu gom và phân lo i rác đã tr thành m t vi c làm bình th ng, nh ng Ở ữ ở ử c này túi đ ng rác đ u do các gia đình b ti n mua ữ ậ ồ ỏ ả dân chúng coi rác th i không ph i là đ b đi mà c g ng t n d ng nh ng ạ ứ th còn có ích nh m đem l c, đ ng th i làm trong s ch i ích cho Nhà n ố ườ môi tr Trung bình 1 ng ằ ủ ọ ng s ng c a h . ệ ườ i Vi t Nam th i ra kho ng 200kg rác th i m t năm
ạ ệ ỉ ệ T l thu gom rác th i t Nam đ t kho ng 31%.
ả ệ ử ả ở Vi ả
ườ ề ấ
ề ề ộ
ứ ố ớ ế ấ ặ ớ ấ ề ế ấ
ề ệ ủ ế ữ ử ả ả ả ả ạ ệ Hi n tr ng qu n ặ ư ậ ồ ộ lý, x lý rác th i kém hi u qu đã và đang gây d lu n trong c ng đ ng, đ t ệ ặ ề ra nhi u thách th c đ i v i nhi u c p, ngành, đ c bi ng. t là ngành môi tr ộ ớ ả ả i quy t v n đ này không ph i m t s m m t chi u, vì chúng Tuy nhiên, gi ả ấ ậ ả ố i ta đang ph i đ i m t v i r t nhi u khó khăn, b t c p và nh t là thi u gi ồ ộ pháp đ ng b . ệ Nh ng khó khăn ch y u v vi c qu n lý và x lý rác th i kém hi u
ấ ố ớ
ộ ừ c huy đ ng t
ồ ỗ ợ ủ
ử ạ ầ ượ i c n đ ứ ch c Qu c t ệ ch c phi chính ph . Hi n nay, nhi u đ a ph
ấ này l ổ ủ ư
ấ ả ầ ườ ươ ệ ng l
c.
ộ ậ ử ứ ử ệ ượ ề ệ
ư ỏ ế
ỷ ả
ấ ạ ươ ự ự
ồ ả ề ạ ị ệ
ứ ệ ộ ố ệ ử ừ ả ố ớ ưở ả ể ậ ệ ụ ố ớ ả
ự ườ ư ệ ặ ậ ả
ng th c thi pháp lu t ch a thu n l ộ ủ ả
ử ự ả ị
ệ ự ả ệ ệ ấ
ư ạ ị
ng ti n đ th c hi n công tác này.
ệ ố ợ
ề ộ ươ kinh phí và ph ử ọ ả ạ
ư ồ ả ự ả ươ ườ ứ ạ ộ ng
ệ ụ ẻ
ế ả ể ổ ứ ệ ể ế ế ơ ị
ệ ự
ụ ả ặ
ị ươ ệ ỉ
ệ ề ố ượ ươ ế ị ư
ng d ch v cũng còn ch a cao. Bên c nh đó, các đ a ph ấ ấ ị các đ a ph ụ ơ ở ạ ụ ể ử ả ấ ị
2
ử ụ ở ượ ử ượ ệ ế qu :ả ả ả ầ ư ồ cho công tác x lý rác th i, nh t là đ i v i rác th i Ngu n kinh phí đ u t ầ ư ồ ố ấ ớ ộ ạ các ngu n ngân đ c h i là r t l n. V n đ u t ỡ ủ ố ế ướ , ngu n giúp đ c a các c a các t c, h tr sách nhà n ề ủ ị ở ỉ ổ ứ t nh ta đã Chính ph và t ng ự ầ ư ạ cho vi c xây d ng bãi có quy ho ch bãi chôn l p rác, nh ng kinh phí đ u t ế ạ ệ ả i thi u nên chôn l p và x lý rác th i theo yêu c u b o v môi tr ự không th c hi n đ ự Nh n th c v vi c thu gom x lý rác th i đ i v i cán b , nhân viên tr c ấ ế ng không nh đ n ch t ti p làm công tác này còn ch a cao, làm nh h ử ượ ng và hi u qu phân lo i, thu gom, v n chuy n, x lý và tiêu hu rác l ư ả ng, doanh nghi p ch a th c s quan tâm th i. M t s lãnh đ o c p đ a ph ư ứ ộ ế đ n vi c x lý rác th i. Vi c tuyên truy n giáo d c ý th c c ng đ ng ch a ơ ộ sâu r ng, t đó đã gây s c ép không đáng có đ i v i các c quan qu n lý chuyên ngành. ậ ậ ợ i m c dù có Lu t B o v môi Môi tr ề ườ tr ng; Chính ph và các B ngành đã có nhi u văn b n ban hành liên quan ả ở ế khu v c thành th , nông thôn, đ n vi c qu n lý thu gom và x lý rác th i ả ệ ấ ư khu v c s n xu t công nghi p, b nh vi n nh ng các văn b n này ch a th m ư ệ ươ ờ ố ng, doanh nghi p, lãnh đ o ch a sâu vào đ i s ng xã h i. Nhi u đ a ph ể ự ệ ầ ư quan tâm đ u t ộ ự ả Các gi i pháp x lý rác th i ch a đ ng b , s ph i h p liên ngành còn kém ủ ả ả ệ hi u qu trong m i công đo n qu n lý rác th i. Ho t đ ng giám sát c a các ị ở ấ ơ ng còn c p đ a ph c quan ch c năng trong lĩnh v c b o v môi tr ệ ố ứ ậ ỏ l ng l o, còn thi u các bi n pháp giáo d c nâng cao nh n th c và h th ng ch c, cá nhân, đ n v tham gia ch tài hi u qu đ có th khuy n khích các t vào lĩnh v c này. ả ự t là rác Năng l c cung c p các d ch v qu n lý rác th i nói chung và đ c bi ả ộ ạ ở ng mà ng, doanh nghi p không ch thi u v s l th i đ c h i ị ấ ượ ng còn khó ch t l ế ậ ố ớ ớ ti p c n v i các c s cung c p d ch v đ x lý rác th i, nh t là đ i v i rác ả ộ ạ th i đ c h i. ả ỉ ệ T l c x lí và tái s d ng rác th i không đ t Nam chi m l ớ ng l n Vi
ạ ủ
ả
II/ Tác H i C a Rác Th i:
ồ ế
ẽ ườ
ự ườ ưở ả ướ ế ạ ấ ớ ế ủ ng tr c ti p c a rác th i tr
ậ ữ c h t là môi tr ữ ừ ườ Ả i. nh h ồ ộ
ậ ệ
ố ườ ng l n t
ư ưở ể
ữ ư ơ ồ ớ ớ ứ ề ữ ạ
ể
ễ
ổ ồ i v i l ả ng rác v a ph i thì môi tr ng rác kh ng l ư ượ ử ả ấ thì s làm cho môi
ỗ ộ ượ c l ặ năng t ườ tr
ử ụ ợ ể i đ khai thác s d ng N u không xem rác là ngu n tài nguyên có l ẻ ứ ứ ng và s c kho mà v t rác b a bãi thì rác s gây tác h i r t l n cho môi tr ứ ng và s c con ng ỏ ơ kh e c ng đ ng. Các bãi t p trung rác không nh ng là nh ng n i gây ô ỗ ệ ổ ị ễ d ch b nh, n i ru i mu i và các vi sinh v t gây b nh nhi m mà còn là các ỏ ủ ể ả i dân, là m i nguy sinh sôi phát tri n nh h i s c kh e c a ng ồ ủ ộ ự ồ ạ ạ i, phát tri n và b n v ng c a c ng đ ng dân c trong vùng. h i cho s t n t ượ ướ ễ ừ c (t c Ô nhi m n các kênh, r ch, sông) do l u tr lâu dài không đ ấ ạ ki m soát, chôn l p t i ch (các vùng trũng, các bãi rác ch a đ c x lý). ớ ườ ừ ấ ng đ t có kh Ô nhi m đ t: V i m t l ượ ạ ớ ượ ẽ ạ ự làm s ch. Ng ễ ườ ủ ế ừ ắ ấ ồ ng không khí: Ch t khí b t ngu n ch y u t bãi
ả . chôn l p ch t th i
ệ ấ
ị ễ ử
ả ạ ng t
ớ ờ ố ả ỹ ả hoang hóa, làm tăng chi phí x lí rác th i. ưở h ấ m t đi c nh quan sinh thái và m quan c a TP.
ả ị ị
ấ ầ
ẫ ấ ế ả
ng ngày càng ô nhi m n ng. ễ Ô nhi m môi tr ấ ấ ấ ệ ẹ ễ Ô nhi m rác th i làm đ t đai nông nghi p b thu h p, tăng di n tích đ t ả ả Ô nhi m t ả ẽ ừ rác th i s làm nh ấ ủ ẫ ư i đ i s ng sinh ho t và s n xu t c a dân c nông thôn l n TP. Làm ủ ủ ủ ạ Các lo i rác th i khó b phân h y hay hoàn toàn không b phân h y sinh ẽ ộ ẫ ượ ng i lâu d n d n đ n chúng s tr n l n vào trong đ t làm cho l ấ ẽ ậ ộ ố ơ ế ướ ẽ ả ễ c. Ô nhi m ngu n n ng đ n ấ ưở ắ ỏ ườ ẽ ả c s nh h ng ru t, b nh xu t huy t, viêm mũi, m t đ
ượ ộ ệ ạ ồ ạ ượ
ồ ế i tràn lan, không đ ủ
ồ
3
ẻ ỹ ể ộ ̣ ả ả ở ư ế ộ ọ ồ ạ h c t n t ấ ữ ch t h u c trong đ t gi m đi và m t s vi sinh v t cũng s gi m, đ t s ạ b c màu và không canh tác đ ệ ư ệ các b nh nh : B nh đ ả Ngoài ra, rác th i sinh ho t t n t c thu gom thì nó ế ố ố ưở ẽ ả i s ng văn hóa, v m quan c a vùng nông thôn và ng đ n l cũng s nh h ổ ậ ệ ể ế ề đi u ki n ti p c n đ nâng cao và phát tri n c ng đ ng trong vùng, tính n ế ề ề ị nông thôn , v xã h i trong vùng bi gi m. N u nh rác th i đ nh v kinh t
ế ứ ưở ẽ ả ứ ng đ n ý th c c quan tâm đúng m c thì ít nhi u cũng s nh h
ử
ươ
ỏ ng lai. ả ng pháp x lý – tái ch rác th i:
ề ố ượ ổ ế ở Ph ệ t Vi c ph bi n ng pháp truy n th ng: (
ậ ư ớ ở
ợ ề i xa khu dân c , có quá ự : xung quanh nhà dân, trên khu v c ch , trong
ố ạ ươ ử ố ố Đ t rác là giai đo n x lý cu i cùng cho m t s
ạ ươ ộ
ệ ộ ằ ớ ự
ạ ượ ể ấ
ả
ằ ấ ấ
ả ắ ọ ế ử ụ ươ ế
ố ườ ấ ấ
ụ ở
ng áp d ng ấ ố ộ ấ ố ơ ể
ầ ộ ề ộ ị ườ ể ộ ủ ụ ạ ố
ấ ố ồ ộ
ử ầ ầ ắ ố ộ ố ạ ng pháp khác. Đây là m t giai đo n t đ cao v i s có m t c a oxy trong không khí, trong đó các rác c chuy n hóa thành khí và các ch t th i r n khác không cháy. ớ i ệ ả ử ng pháp x lý ng. Đây là ph ể ố ệ ợ ng pháp chôn l p h p v sinh thì chi phí đ đ t ệ ố các ệ ế ủ ạ đ m nh đ bao c p cho vi c ợ i xã h i c a toàn dân. Tuy ễ ấ t (ph n x lý khói là ph n đ t nh t
ệ ố
ươ ng pháp Chôn l p: ượ ề không đ ế ệ ươ ư ứ cũng nh s c kh e nói riêng trong th h t ế III/ Các ph ươ ươ ng pháp này đ 1/ Ph Nam) 1.1 T p trung thành bãi rác: Ngoài các bãi rác l n ồ ạ ở nhi u bãi rác đã, đang t n t công viên, trên sông ngòi, các kênh m ng…ươ ng pháp Đ t: 1.2 Ph ể ử lo i rác không th x lý b ng các ph ặ ủ oxy hóa nhi ộ đ c h i đ ố ươ ệ ử ng pháp đ t có ý nghĩa quan tr ng là làm gi m t Vi c x lý rác b ng ph ử ả ỏ ứ m c nh nh t ch t th i cho khâu x lý cu i cùng, n u s d ng công ngh ệ ế ti n ti n còn có ý nghĩa cao b o v môi tr ươ ớ rác t n kém nh t so v i ph ả m t t n rác cao h n kho ng 10 l n. Công ngh đ t rác th ả qu c gia phát tri n vì ph i có m t n n kinh t ư thu đ t rác sinh ho t nh là m t d ch v phúc l ề ạ nhiên đ t rác sinh ho t bao g m nhi u ch t khác nhau sinh khói đ c và d ệ ử ế sinh đioxin n u vi c x lý khói không t trong công ngh đ t rác). ấ 1.3 Ph
ấ ế ượ
ẽ ườ ể ẻ ộ
ồ ạ ố ơ
ả ể ệ ươ
ấ ố ớ
ợ ế ự ế
ườ ề ả ắ c ki m soát, ch t th i r n cũng s gây ra nhi u ố ớ ng. Vì công ợ ấ ng đ i đ n gi n khá linh ho t, chôn l p h p v sinh có nghĩa là ượ ng pháp qu n lý ể c đang phát tri n. Chôn ớ ườ ườ ủ i và môi tr ng v i ặ ấ ả ắ ấ ị ổ ỏ ng có h i c a ch t th i r n b đ b trên m t đ t.Thông qua ự ượ ả ượ ậ ế ế c thi c t p trung vào 1 khu v c đ t k ể ả ấ ng gi m đáng k .
ấ ậ ươ ả ệ ệ ự ế ử ạ : ng pháp x lý b ng công ngh hi n đ i
ạ
ẩ ộ
ử ứ
ượ ạ ả ấ
ộ
ấ N u chôn l p mà không đ ơ ố ớ ứ nguy c khác đ i v i s c kho c ng đ ng và đ i v i môi tr ả ệ ươ ngh t ấ ả ắ ấ c xem là ph chôn l p ch t th i r n khó ki m soát, đ ả ấ ả ỏ ướ ệ vi c th i b ch t th i r t phù h p đ i v i các n ạ ệ ợ ấ l p h p v sinh giúp h n ch s ti p xúc c a con ng ạ ủ ưở ả các nh h ấ ệ ợ chôn l p h p v sinh, ch t th i đ ữ ẩ c n th n sao cho s ti p xúc gi a ch t th i và môi tr ằ 2/ Ph ữ ơ ế 2.1 Phân lo i rác, tái ch rác h u c : ự ả ế Các nhà máy tái ch rác th i th c ph m thu gom rác t c x lý chúng thành phân bón và th c ăn gia súc ẩ ạ ỏ ề ự ng ch t th i th c ph m có th đ ấ ộ ỏ ạ ằ ả ự
ự ấ
ưỡ ư ỉ ướ ứ ế
4
ứ ừ ừ t ng h gia . Không gi ngố đình và đ ớ ể ượ ượ ả v i các lo i rác th i sinh ho t khác, l c ạ ấ ầ ố ả gi m xu ng m t ph n ba b ng cách s y khô. Nhà máy lo i b ch t đ c h i ừ ấ ề ồ ấ ẩ ạ ặ ch t th i th c ph m, r i s y khô, nghi n nh , và đi u và kim lo i n ng t ả ể ộ ặ ẩ ứ ng. Ch t th i th c ph m ch nh đ m n đ làm th c ăn gia súc giàu dinh d ồ ở ẳ ượ ư c đ a th ng đ n bãi ch a rác, nh ng nay đã tr thành ngu n c đây đ tr ế ệ nhiên li u thay th quý giá và th c ăn gia súc.
ồ ậ ạ ụ ế ế ả ữ
ả ả ấ ở ế ế
ế T n d ng ch bi n rác th i h u c ngay t ệ ổ ấ
ọ ớ ả ệ ể ướ t ki m kinh phí cho Nhà n ấ ườ ng. , g n v i b o v môi tr i ích kinh t ạ ợ i l
ẽ ả i ngu n s gi m thi u rác c và ậ t ki m tài nguyên đ t, kéo dài tu i th các bãi chôn l p, t n ế ắ ấ t phân rác:
ượ ử ụ ươ ườ ả i trong b o v môi tr
ệ ả c ch t th i, đem l ệ ử ế ng pháp tiên ti n trên th gi ụ ượ ệ ỉ ơ th i ph i chuyên ch đ n bãi chôn l p, ti nhân dân, ti ụ d ng đ 2.2 S d ng công ngh x lý nhi Là ph ươ ph ệ ế ớ ệ ư ng. Nh ng ư c cho các khu công nghi p, đông dân c . ng pháp này ch áp d ng đ
ươ ả ế ắ ừ ế t t (vi t t ể ti ng Anh, 3R là Reduce/Gi m thi u
2.3 Ph ng pháp 3R: ế ử ụ Reuse/Tái s d ng Recycle/Tái ch )
ấ ế
ệ ớ ượ ố ượ ượ c l ng tiêu th nguyên li u thô, và gi m đ
ả ụ ớ
ỷ ế ổ ế ượ ả ử ụ ệ
ặ ấ ả ừ
ự ả
ả ế ế ế ấ ả ả ng năng ệ ấ ừ nguyên li u thô. Các ng ph i s d ng h n so v i quá trình s n xu t t ắ ả ấ c tái ch là thu tinh, gi y, nhôm, h c ín, thép, v i ể ả quá trình s n xu t ho c là ch ch t c a vi c qu n lý rác th i hi n i các làng ngh h u h t là cũ và l c h u,
ạ ấ ỏ ẫ ệ ề ầ ế
ề ế ệ
ề ọ ề ộ ố ư ở ộ ố ơ ứ ườ ư
ươ Ổ ắ ấ
ề ả ứ ế ấ ủ ế ấ ụ ượ ư ỉ ạ ng b c xúc nh Ch Đ o (H ng Yên), Minh ộ ố (B c Ninh)… M t s c nghiên c u áp d ng nh trong đó ch y u tái ch ch t
ủ ự ụ ế
ệ ả ế ở ậ
ơ ở ư ướ ộ ả ệ Vi t Nam không đ ủ ế ng mà ch y u do các c s t
ự
ố Quá trình tái ch giúp ngăn cho rác không ph i chôn xu ng đ t hay đ t ả cháy, gi m b t l ơ ượ l nguyên li u ph bi n đ ệ và nh a. Các nguyên li u này có th là rác th i t ệ ả ế ố ủ ố ủ rác th i tiêu dùng. Tái ch là y u t ạ ậ ả ạ ệ ạ đ i. Công ngh tái ch ch t th i t ơ ở ạ ầ ễ ả ế c s h t ng y u kém, quy mô s n xu t nh d n đ n tình tr ng ô nhi m ườ ng nghiêm tr ng môi tr m t s n i. M t s làng ngh tái ch hi n nay ấ ặ đang g p nhi u v n đ môi tr ư Khai (H ng Yên), làng ngh s n xu t gi y D ng ệ công ngh đã đ ả ữ ơ th i h u c thành phân vi sinh (SERAPHIN, ASC, Tâm Sinh Nghĩa) hay viên ự ế ư ch a nhiên li u (Th y l c máyHà Nam) song k t qu áp d ng trên th c t ả ượ ạ ộ th t kh quan. Nhìn chung, ho t đ ng tái ch c qu n ị ệ ố nhân lý m t cách có h th ng, có đ nh h ự th c hi n m t cách t ươ ạ ạ ệ
ộ phát . ẽ ượ ự s đ ng pháp th c hi n là rác ấ ấ
ơ ồ i ngu n, rác vô c ượ ẽ ậ ụ c Các
ữ ơ ạ ấ ư ự ạ
ẽ ượ ượ ế ơ
ả ư ậ ị Nh v y,
ấ ẽ ả ệ c phân lo i t Ph ế ữ ơ ượ c tách riêng và ph n đ u đ n năm 2010 s t n d ng đ và rác h u c đ ượ ử ụ ạ ữ c s d ng làm phân bón. 30% rác. Nh ng lo i rác h u c đã và đang đ ế ể lo i rác nh nilông, bìa gi y lo i, nh a... s đ c tái ch đ dùng làm ậ ệ ạ nguyên li u.ệ Còn các lo i rác vô c khác đ c tái ch thành v t li u xây ự ấ ượ ẹ ấ d ng nh c p th p đ c dùng cho các công trình c nh quan đô th . ầ ầ ph n rác c n chôn l p s gi m đi…”
ừ ư ạ ơ
ự ạ ẽ ượ ữ ơ ế ế ượ ẩ c phân lo i s đ
5
ữ ơ ấ ố ả ấ Phân lo i: ạ Rác h u c là các lo i rác th c ph m t ữ qu ... Rác h u c sau khi đ ữ ơ ể ế ế xu t phân h u c , đ ch bi n thành phân h u c , r t t ủ nhà b p nh rau, c , ả c mang đ n nhà máy s n t cho canh tác và an
ậ ậ i s d ng. Vì v y vi c phân lo i rác h u c c n th n ngay t ừ
ề ườ ử ụ ấ ữ ơ ẩ ữ ơ
ơ ư ỉ
ấ ể ạ ạ
ơ ấ ạ ế ư ấ ặ ử ạ ế
ả ứ ạ ể ử ụ ằ i bãi rác ho c x lý b ng các bi n pháp khác. ỏ ộ ể ả c v n chuy n đ n các nhà ớ ệ ể ạ ệ toàn cho ng ấ ầ ẽ đ u s giúp ích r t nhi u cho quá trình s n xu t phân h u c sau này. ỡ ủ Rác vô c là các lo i rác nh sành s , g ch v , th y tinh, x than, đ t, ỉ ượ ữ cát..Rác vô c là lo i rác không th s d ng đ c n a, mà ch có th mang ệ đi chôn l p t ẽ ượ ậ Rác tái ch nh gi y, kim lo i, v h p...s đ ẩ ế máy, xí nghi p đ tái ch thành các s n ph m m i.
ạ ế Các lo i tái ch :
Tái ch ế chai nh aự : Các lo i chai nh a, m t trong nh ng lo i rác đ ạ
ượ ữ ạ ộ
ạ ể ả ể ử ụ ừ ề ế
ữ ự c ấ ự ấ tái ch nhi u nh t, tùy t ng lo i nh a mà có th s d ng đ s n xu t ạ ậ ụ ra các lo i v t d ng h u ích khác.
ữ
ờ ố ồ ệ i làm công vi c thu gom (th t
ồ ỏ ọ ạ ạ ạ : V vi c t n d ng kim lo i trong đ i s ng có nh ng ạ ấ ng g i là thu mua "đ ng nát") mua t i
ạ ở
ơ ở ể ượ ậ ụ ữ ạ
c t n d ng s a ch a l ế ạ ữ ấ ể ệ
6
ứ ạ c chuy n dùng n u luy n tái ch ( ph i phân lo i riêng t ng kim lo i ạ ồ ề ệ ậ ụ ế Tái ch kim lo i ườ ườ ng ọ ấ ể ả ả ữ c nh ng đ h ng (trong đó có c kim lo i) mà h th y có th bán l ầ ủ ượ ạ i cho c s chuyên phân lo i, đây các ph n c a chi đ c sau đó bán l ượ ử ế ỏ ạ c phân ti t h ng có th đ i, kim lo i cũng đ ữ ể ậ ụ ớ ạ lo i dùng làm phôi ch t o, nh ng th không th t n d ng n a thì m i ừ ạ ượ ả ế đ ế ơ ở ư ồ i cho các c s tái ch . nh đ ng, nhôm, gang, thép...) r i bán l
ượ ẩ h u cữ ơ đ ể c dùng đ
ế Tái ch rác h u c ạ t o thành phân bón lo i t ự ạ ữ ơ: nh ng lo i rác th c ph m ữ ạ ạ ố i cho nông dân. t, bán l
ề ử ụ ế ấ : Gi y đã qua s d ng phát sinh t
ơ ộ ổ ứ
ừ ở ủ ế ấ ườ ng h c, văn phòng công s c a các c quan, t ấ
ữ ạ
ế ượ c và lo i không tái ch đ ự ệ ấ c. Nh ng lo i t, gi y (t ) dính, băng keo,
ạ ể ố
ữ ấ ả
ấ ẹ ấ ấ ố
ấ
T các ngu n th i, gi y đã qua s d ng đ ấ
ấ ự ả ượ ấ ồ
ử ụ ừ ề ể
ự ặ ể c thu gom đ ồ ấ ấ ế ể ấ ấ ồ ồ nhi u ngu n, bao g m Tái ch gi y ọ ch c, các h gia đình, tr ị ử công ty, nhà máy, siêu th , c a hàng, nhà ga, b n xe, sân bay... Gi y đã qua ế ượ ử ụ ạ s d ng có lo i tái ch đ ấ ả ế ồ ấ gi y không th tái ch g m gi y c m nhi ấ ế ấ ủ ấ ể gi y trong su t (đ thuy t trình), gi y carbon, gi y bóng kính, gi y ph ấ ặ ướ ộ ự ấ ẻ i khát, gi y gói k o, gi y c gi ch t d o hay sáp, h p đ ng s a ho c n ấ ư ơ ộ ự gói ngoài ram gi y photocopy, h p đ ng c m tr a, c c và đĩa gi y, gi y ấ ự ơ lau, khăn lau đã dùng, gi y đ ng s n, gi y đ ng hóa ch t ho c th c ử ụ ẩ ph m... ề ể chuy n v nhà máy gi y, gi y đã qua s d ng sau khi thu h i chuy n v nhà máy có th tái ch thành gi y làm bao bì, gi y tissue, gi y in báo.
7
ừ ừ ự : Ph n l n v t li u th a t ế ầ ớ ạ ậ ệ ể ử ụ ự ể ậ ệ các công Tái s d ng v t li u xây d ng ế ề trình xây d ng đ u có th tái ch . Th ch cao có th tái ch làm ván lát
ự ườ ề ườ ể ả ườ ng và ng dùng đ tr i đ ng, bê tông dùng làm n n đ
ụ
ộ
ỹ ắ ả nh : ạ ệ ậ ố ủ ạ
ế
ả ế ệ ử ấ ư ệ ả ứ ạ ả
ế ế ượ ụ ể ồ c các ngu n rác có th tái ch , ti ệ t ki m chi
ầ ư ế ớ ỉ ể ự Khuy t đi m: Ch có th th c hi n v i chi phí đ u t
cao, có trình đ ứ ự ỉ ậ ở ệ các thành ph . ố Ý th c t ộ ủ giác c a
ườ ườ t ng, nh a đ các m c đích khác. ệ ử ư máy tính cũ, máy in, đi n tho i di đ ng, ả ế ạ Tái ch rác th i đi n t ế ị ồ ơ t b nh c và nh k thu t s , t máy nh n tin, các thi l nh, đ ch i và ế ị ệ ấ ề t b đi n máy vô tuy n truy n hình…. Cũng nh vi c s n xu t ra các thi ệ ỏ ử ệ , vi c tái ch rác th i đi n t t r t ph c t p, đòi h i ph i có công ngh ệ ạ hi n đ i. Ư ể ậ u đi m: T n d ng đ • phí x lý ử • kĩ thu t nh t đ nh, ch t p trung ng
ả ắ ươ ế ằ ấ ng pháp y m khí tùy nghi
ể ấ ị ậ ư i dân ch a cao ệ ử 2.4 Công ngh x lý ch t th i r n b ng ph A.B.T (Anoxy Bio Technology):
ặ ạ ể
ọ ớ ẩ ế ụ
ả ộ ầ ủ .
ọ ộ ẩ ế
ớ
ế ầ ủ ượ ừ ộ ủ ệ
ố
ậ
ấ ữ ơ
ượ ư ủ ạ Rác sau khi (28 30) ngày đ
ề
ể ả ể ấ c đ a lên sàng ữ ơ ồ ế c mùn thô. Nghi n mùn thô r i ti n hành tách mùn h u c , ấ ệ ượ c là nguyên li u đ s n xu t
ả
ế ặ ấ ố c đem tái ch ho c chôn l p (tùy theo kh i
ề
8
ả ử ệ ạ Các giai đo n trong quá trình x lý rác th i theo Công ngh A.B.T: ả ượ ư ề ơ ộ Rác th i thu gom đ ạ ử c đ a v sân thao tác. Xé các Giai đo n x lý s b : ượ ự túi nilong đ ng rác đ rác đ c thoát ra ngoài. Nh t lo i riêng rác có kích ề ướ ớ Phun, r i, tr n đ u rác v i ch ph m sinh h c P.MET và ph gia c l n; th ư ướ c khi đ a vào h m tr ạ ủ Rác sau khi đã tr n đ u cùng các ch ph m sinh h c P.MET ề Giai đo n : ư ỗ ớ ầ ủ ượ ụ ể theo t ng l p dày 20cm; M i l p và ph gia, đ c đ a chuy n vào h m ư ậ ớ ụ ả ượ ề c phun P.MET và r i ph gia b t, làm các l p rác nh v y rác 20cm đ u đ ả ạ ầ ằ ầ ủ c ph kín b ng v i b t không cho đ n khi đ y h m . Mi ng h m đ ệ ự ủ ủ ờ rác, th c hi n trong su t; Th i gian rác (2830) ngày. Trong quá trình ủ ộ ẩ ể ổ phun P.MET đ b sung vi sinh và đ m giúp cho các vi sinh v t phân h y ch t h u c nhanh. ạ Giai đo n sàng phân lo i: ượ ạ phân lo i thu đ ằ cát đ t, đá,…b ng khí tuy n. Mùn tinh thu đ ẩ phân bón và các s n ph m khác; ơ ượ ữ ầ Các thành ph n phi h u c đ ượ ế l ng và đi u ki n kinh t ). ơ ồ S đ công ngh ệ ệ :
ấ ể ủ ữ ậ ệ u đi m: ế
ố ấ ấ
ạ ấ ướ ỉ
ễ ễ ổ ng.
ả ắ ộ c r rác và các khí đ c h i, khí d gây cháy n sinh ra trong ủ ữ ơ do đó không gây ô nhi m môi tr ạ ườ ế ưở ả ng đ n công nhân lao
ầ ư ấ ả
ườ ơ
ệ ở c đi m
ề
ể ự ụ ể ở
ử ộ ạ ể ả
ướ ỉ c r rác và các khí đ c h i th i ra. ệ ị ả ằ
ơ ồ Ư ể ử ụ + Tái ch các ch t không phân h y thành nh ng v t li u có th tái s d ng c.ượ đ + Không t n đ t chôn l p ch t th i r n. + Không có n quá trình phân h y h u c ầ + Không phân lo i ban đ u, do đó không làm nh h ự ế ộ đ ng tr c ti p. ế ị ơ t b đ n gi n, chi phí đ u t + Thi th p. ả ậ ậ ng xuyên không cao. + V n hành đ n gi n, chi phí v n hành th ư ỉ ậ ể : Ch t p trung ượ Nh các khu dân c đông đúc, khu công nghi p… Ph m ạ vi áp d ngụ : Có th áp d ng cho nhi u quy mô công su t khác nhau, có ấ ụ ự ị Khu x lý có th xây d ng th áp d ng các khu v c nông thôn, thành th . không quá xa đô th do không có n ử 2.5 X lý rác th i b ng công ngh vi sinh : S đ quy trình:
ượ ả ử ả c chi phí x lí rác th i, đem l
ở
ẫ ế ệ ế ạ i hi u qu kinh t ễ ạ ả ể ướ c do rác th i đ c tình tr ng ô nhi m không khí và n ự ồ ượ ọ ử các bãi rác. ng, x lí s t n đ ng ỉ ậ ổ ế ộ ư ượ c ph bi n r ng rãi, ch t p trung tái ch rác
9
Ư ể ệ ế t ki m đ u đi m: Ti ụ ượ ắ cao. Kh c ph c đ ồ ạ ạ i, t o ngu n năng l l ể ế Khuy t đi m: V n ch a đ ữ ơ h u c .
ậ
ả
ế ề ề ấ ỗ ả ươ ấ ả ươ
ử ề ự
ươ ữ
ữ ng pháp x lí rác th i, m i ph c ta hiên nay. Có nhi u ph ả ệ ế ủ ặ ổ ặ ử ụ ng pháp khác nhau, ho c s d ng t ng h p ả ệ ử ệ ả
ế ố ậ ả ộ ộ
ụ ng pháp. S d ng hi u qu các công ngh x lí rác th i còn ph ọ , bao g m trình đ khoa h c kĩ thu t, trình đ qu n lí, ỗ ồ ườ ế
ế IV/ K t lu n: ố Nói chung rác th i và tái ch rác th i là 1 trong nh ng v n đ c p bách đ i ớ ướ ng pháp v i n ụ ể ạ ề đ u có m t tích c c và h n ch c a nó. Tùy đi u ki n và hoàn c nh c th , ợ ụ ể ta có th áp d ng nh ng ph ử ụ ươ ề nhi u ph ề ộ thu c vào nhi u y u t ứ ủ ơ h n h t là ý th c c a m i ng
10
i.