Qun lý dch bnh thy sn: Cơ hi và
thách thc cho các nước đang phát trin
để nâng cao sn lượng trong nuôi trng
thy sn
Nuôi trng thu sn có mt tim năng mnh m nhm đáp ng các nhu cu v sn
phm thu sn trên hu hết các vùng ca thế gii. Dân s thế gii ngày càng tăng
và nhu cu v các sn phm thu sn cũng tăng theo trong khi sn lượng khai thác
ngày mt gim đi. S đóng góp đầy tim năng t nuôi trng thy sn trong an toàn
thc phm địa phương, cung cp sinh kế và dinh dưỡng là đặc bit quan trng nht
các vùng nông thôn nghèo, ho lánh.
Mt trong nhng bt li trong nuôi trng thu sn là thit hi do dch bnh. Qua
nhiu thp niên cho thy bnh dch là nguyên nhân gây tht thoát trm trng v
kinh tế trong nuôi thu sn. Vic s dng các nguyên tc dch t hc hp lý và
phương pháp qun lý da trên cơ s khoa hc vng chc để xác định và qun lý
dch bnh là hai hp phn quan trng ca mt chương trình kim soát sinh hc hiu
qu. S duy trì kh năng nuôi thu sn an toàn ngày càng tr nên cp thiết và đây
chính là mc tiêu ca các nhà nghiên cu dch bnh thy sn cũng như qun lý
dch bnh trong vùng. Vic nghiên cu dch t hc chc chn s giúp cho vic qun
lý sc kho, phân tích ri ro và kim soát dich bnh trong nuôi trng thu sn.
Mc dù có rt nhiu hn chế và phc tp trong vic s dng dch t hc để kim
soát dch bnh thu sn nhưng gn đây cũng đã có mt s kết qu kh quan t các
nghiên cu, th nghim kim soát dch bnh trên nuôi tôm qui mô nh min nam
n Độ. Bài viết này là tóm tt ca các kết qu nghiên cu nói trên nhưng nhn
mnh vào khía cnh li ích ca vic hp tác cht ch các gia nông dân vi nhau
trong các nhóm, kh năng thiết lp mi quan tâm gia h và tm quan trng ca s
nhn thc v các nhân t ri ro cũng như vic thc hin các phương pháp qun lý
hu hiu.
Tóm lược: bài viết này gm 6 phn và phn 6 s được tóm lược chi tiết:
1. Nuôi trng thu sn là ngun thc phm dinh dưỡng cao ca thế gii
2. Bnh dch và sc kho là mu cht ca sn lượng thu sn
3. ng dng dch t hc để qun lý sc kho vt nuôi thu sn
4. Kinh nghim trong nuôi tôm qui mô nh
5. B trí thí nghim, trình din và thc hin
6. Qun lý sc kho tôm và dch t hc
Thc tế qun lý sc kho ca tôm bao gm vic qun lý và đánh giá nhng ri ro
được kết hp vào mô hình BMP (Best Management Practices: tm dch thc hành
qun lý tt nht) được phát trin và tư vn cho nông dân địa phương. Mô hình
BMP bao gm 3 chiến lược qun lý chính:
- Qun lý nước và chun b đáy ao trước khi th ging
- Chn ging và th ging
- Qun lý sau khi th ging
a. Qun lý nước và chun b đáy ao trước khi th ging
- No vét bùn, sình và rác thi trong ao ra khi phm vi khu nuôi
- Cày xi lp đất đáy k càng nếu như không th vét hết lp bùn hoàn toàn.
- Lc nước qua hai lưới lc có mt lưới 300 µm
- Mc nước gi ít nht 80 cm tính t ch cn nht ca đáy ao
- To môi trường nước tt t 10-15 ngày trước khi th ging
b. Chn ging và th ging
- PL có kích thước đồng c và màu sc chun, tôm hot động bơi ngược li dòng
nước
- PL phi âm tính khi kim tra bng nested - PCR đối vi bnh đốm trng (vi loi
test này, nếu kết qu âm tính nghĩa là bnh đốm trng hin din ít hơn 5% trong
qun th và by tôm chc chn 95% không nhim bnh)
- Loi b tôm xu, yếu trước khi th bng cách gây sc vi formol liu 100ppm
trong 15-20 phút trong nước có sc khí liên tc.
- PL tri qua giai đon ương ti vuông nuôi t 15-20 ngày
- Th nuôi t tun đầu ca tháng 2 ti tun th 2 ca tháng 3
- Khi th ging, màu nước ao nuôi nên có màu xanh và tránh th ao có nước
trong
c. Qun lý sau khi th ging
- Phi s dng các khu cha nước và nước phi được gi 10-15 ngày ti đây trước
khi đưa vào ao nuôi tôm tht
- Thường xuyên s dng vôi nông nghip, đặc bit sau khi thay nước hoc mưa.
- Không s dng các loi hoá cht độc hi hoc hoá cht nm trong danh mc cm
- S dng sàng kim tra thc ăn để đảm bo cung cp lượng thc ăn da trên nhu
cu ca tôm
- Cho ăn kéo dài t bên này sang bên kia b ao bng xung hoc bng dng c cho
ăn ni để tránh s tích t cc b ca cht thi.
- Thường xuyên làm sch rong, to đáy
- Ch thay nước trong các giai đon quyết định (khi cn thiết)
- Hàng tun kim tra lp bùn đáy ao để ngăn nga s tích t ca cht thi hu cơ,
sình thi.
- Thường xuyên kim tra sc kho ca tôm và hàng tun kim soát sc kho
tăng trưởng ca tôm bng chài.
- Thu lượm và loi b an toàn nhng tôm bnh hoc b chết
- Thu hoch khn cp sau khi có quyết định chính xác
- Không tháo nước và x b tôm bnh ra ngoài.
Nếu nhng nguyên tc này được áp dng trit để thì vic nuôi tôm s tránh được
nhiu ri ro v bnh và tri qua 4 v nuôi thí nghim n độ vi mô hình BMP
các kết qu thng kê cho thy có s khác bit rt ln.
Kinh nghim cho thy rng cn thiết phát trin tu trường hp các mô hình BMP
đặc trưng cho tng nông dân (da trên các nguyên tc căn bn ca BMP) kết hp
vi k thut nuôi (da trên mt độ th nuôi, kh năng duy trì khu cha nước, cht
lượng ngun nước …) và kh năng đầu tư vn ca tng h nông dân. Mô hình này
hin đang được FAO tài tr v mt k thut và tài chính để nhân rng nhiu bang
ca n độ.
Người tóm lược: Ths. Nguyn Th Hng Vân (nthvan@ctu.edu.vn), Khoa Thy
Sn, Đại hc Cn Thơ.