Qun lý doanh nghip theo mô hình tích
hp Lean – 6 sigma
Tiến sĩ: Nguyn Tùng Lâm,
Trung tâm Năng sut Vit Nam Saga
Tiết kim chi phí, ti ưu hóa s dng ngun lc nhm qun lý sn xut hiu qu, đảm bo
cht lượng sn phm hay dch v cung cp luôn là mc tiêu phn đấu ca các doanh
nghip. Tuy nhiên, vic vn dng các mô hình qun lý khác nhau để đạt được các mc
tiêu này thường chưa cho kết qu như mong đợi.
Trong nhiu trường hp, tiết kim chi phí và s dng ngun lc hiu qu có th đạt được,
nhưng cht lượng sn ph hay dch v cung cp li chưa đáp ng được mong đợi t
khách hàng. Mt mô hình qun lý đáp ng được cùng lúc các mc tiêu như vy s giúp
doanh nghip va gim chi phí sn xut, va làm hài lòng khách hàng, thc s cn thiết.
Có nhiu mô hình qun lý khác nhau hướng ti mc đích này. Trong bài viết này mô hình
qun lý tích hp gia Lean và 6 Sigma được đề xut như mt cách tiếp cn khác cho các
doanh nghip. Bài viết không đi sâu vào các khía cnh k thut ca mô hình qun lý này,
mà ch nêu lên các li ích mà mi mô hình có th đem li. T góc độ qun lý doanh
nghip thì li ích cui cùng có th đạt được nếu kết hp hài hòa các li ích này vi nhau.
Th trường và doanh nghip
Theo kho sát ca Cơ quan Đo lường Nht Bn (JMA) năm 2004 đối vi các doanh
nghp Nht Bn v mc độ quan trng ca các yếu t trong h thng qun lý, công ngh,
ti s mong đợi ca khách hang đối vi sn phm/dch v cung cp, kết qu cho thy ba
yếu t quan trng nht là Cht lượng – Chi phí – Giao hàng được đa s khách hàng mong
mun. Trong các tiêu chí đánh giá kho sát các ví d như ci tiến công ngh hay linh hot
trong h thng sn xut cũng ch được đánh giá mc độ va phi (ít hơn 30%, so vi
mc hơn 70% ca ba yếu t trên). Rõ ràng chi phí và cht lượng (sn phm hay dch v)
là các vn đề sng còn đối vi các doanh nghip. Làm sao cùng đáp ng được c hai yêu
cu này đòi hi các doanh nghip phi có cách tiếp cn phù hp và hiu qu theo đặc thù,
hin trng và năng lc ca chính doanh nghip.
Trong bi cnh cnh tranh gay gt, ct gim chi phí và đảm bo cht lượng cũng chính là
nn tng để phát trin bn vng ca doanh nghip. Các mô hình qun lý cht lượng theo
tiêu chun, ví d như ISO 9000, cũng có nhng hướng dn v duy trì ci tiến liên tc
nhm thc hin các bin pháp kim soát trong quá trình để gim chi phí và đảm bo cht
lượng sn phm/dch v. Tuy nhiên nhng hướng dn này chưa ch ra được c th v
cách thc trin khai, hay nói cách khác mi là định hướng còn thc hin ra sao đòi hi
doanh nghip phi có s tìm tòi nghiên cu các gii pháp thích hp.
Nhìn vào mt s mô hình qun lý phi tiêu chun, ví d như mô hình Kaizen ca Nht
Bn, các vn đề ci tiến để ct gim chi phí sn xut được đề cp đến như nguyên tc cơ
bn khi áp dng các mô hình này. Áp dng các nguyên tc Kaizen có th giúp gim t l
hư hng ca sn phm xung 25%, gim chi phí 20% và tăng sn lượng lên 25%, giúp rút
ngn thi gian giao hàng và tăng doanh s cho công ty. Các hot động ci tiến ca mô
hình Kaizen bt đầu t nn tng rt cơ bn, đó là hi có mt môi trường làm vic b trí
sp xếp khoa hc, tinh gin, to thun li nht cho công vic. Chính nguyên tc này khi
được thu hiu và áp dng rng rãi cho các hot động sn xut khác, s đem li các hiu
qu như k trên.
Sn xut tinh gn (Lean)
Nhìn li các mô hình sn xut truyn thng, khi chuyn đổi t sn xut đơn l sang sn
xut hàng lot, các đặc đim v cu trúc th trường sn phm đã được thay đổi.
Vào nhng năm 1950 – 1970, khi năng lc sn xut còn thp hơn nhu cu cn đáp ng
ca th trường, sn xut tp trung vào dng sn phm thông thường. Các nhà sn xut c
gng đáp ng th trường bng s lượng, mô hình sn xut hàng lot ra đời.
Ti khi gia các nhà sn xut gia tăng s cnh tranh mnh m, đòi hi phi to ra sn
phm vi tính toán chi phí hiu qu nhm đáp ng tha mãn khách hàng. Điu này thúc
đẩy mô hình sn xut đa dng hóa sn phm, bt đầu t cui thp niên 1980. Các bin
pháp ct gim chi phí và chế to ra sn phm mang tính đột phá tr nên quan trng hơn
nhm tăng li nhun. Vòng đời ca sn phm cũng được rút ngn hơn so vi thi k sn
xut sn phm hàng lot.
Nếu nhìn vào cơ cu giá thành ca sn phm gia 2 mô hình sn xut này, hàng lot và
đa dng, có th thy s thay đổi cơ bn v cách tính giá bán. Chính điu này đòi hi nhà
sn xut phi có các chiến lược tiếp cn th trường cho phù hp theo tng giai đon.
thi k sn xut hàng lot, đặc đim sn xut là sn phm có mu mã đơn chiếc, nhưng
được sn xut ra nhiu, ly s lượng làm mc tiêu. Công thc tính giá bán được xác định
như sau: %
GIÁ BÁN = CHI PHÍ + LI NHUN
Nhà sn xut quyết định giá bán sau khi đã tính toán v chi phí phi b ra và cân nhc v
li nhun mun có.
Khi chuyn sang mô hình sn xut đa dng hóa sn phm, công thc trên được thay đổi
như sau:
GIÁ BÁN – CHI PHÍ = LI NHUN
Rõ ràng có s khác bit cơ bn v cách xác định li nhun. Trong mô hình này, s cnh
tranh gia các nhà sn xut có cùng loi sn phm cung cp đã được tính toán để doanh
nghip có được mt giá bán mang tính cnh tranh nht. Lúc này, th trường quyết định
giá bán, và nếu nhà sn xut mun đạt được li nhun cao nht, ch còn cách gim được
càng nhiu chi phí càng tt. Chính vì thế, các mô hình qun lý sn xut hướng ti vic
gim ti đa chi phí trong sn xut. Mô hình sn xut tinh gon (LEAN) ra đời nhm đáp
ng các yêu cu này. Mt ví d v s thành công ca mô hình này chính là công ty
Toyota, vi mô hình mang tên ca công ty Toyota Production System (H thng sn xut
Toyota). Công ty Toyota đã thành công ti th trường vô cùng cnh tranh M, và triết lý
ca người Nht trong qun tr sn xut đã khiến các công ty ca M phi hc tp. T
nhng năm 1995, mô hình Lean đã được nghiên cu sâu rng M, ti các trường đại
hc hàng đầu như Vin Công ngh Mat-sa-chu-set (MIT).
Mô hình sn xut tinh gn tp trung vào 3 yếu t chính là Con người – Quá trình – Công
ngh. Mô hình hướng ti s tham gia ca mi người, vi tư duy Lean (tinh gn) luôn
thường trc trong mi người khi tham gia vào các quá trình sn xut/dch v. Các quá
trình t chc, qun lý sn xut được ti ưu hóa nhm loi b ti đa các loi chi phí. Vic
này được h tr bi ng dng công ngh hin đại, t động hóa. Công ngh được dùng để
h tr con người và các quá trình sn xut mt cách hiu qu nht. Và tt c 3 yếu t này
cui cùng nhm ti khách hàng, tha mãn được khách hàng chính là s thành công. Mc
tiêu to giá tr cho khách hàng là ít lãng phí, giao hàng nhanh, cht lượng tt. Hai yếu t
mu cht là gim lãng phí và tăng tc độ giao hàng. Kết hp vi đó là s linh hot, tham
gia ca mi người, trên nn tng chun hóa công vic.
Mô hình 6 Sigma
Vào đầu nhng năm 1980, trong n lc nâng cao cht lượng cao nht cho các sn phm
ca mình, công ty Motorola ca M đã khi xướng mô hình qun lý cht ch các quá
trình sn xut và bt đầu đưa ra khái nim 6 Sigma. S thành công ca mô hình qun lý
này ti Motorola đã to nên mt phong trào trin khai rng rãi ti hàng lot các công ty
hàng đầu như IBM, DEC, Allied Signal, GE… Cho đến nay, mô hình này không nhng
được trin khai rng rãi trong lĩnh vc sn xut. Lĩnh vc dch v cũng nâng cao dn cht
lượng phc v vi cách thc kim soát cht ch các khâu, các quá trình cung cp theo mô
hình 6 Sigma. Có th k tên hàng lot các công ty đã và đang trin khai thành công như
Bombardier, Raytheon, Siemens, Nokia, Navistar, WIPRO, Kodak, Sony, Siebe, 3M,
Polaroid, Citibank, ABB, Dupont, Lomega, Amex, Seagate, Black & Decker.
Đã có nhiu công trình nghiên cu và bài viết v mô hình 6 Sigma, đây có th tóm tt
các đim chính ca mô hình như sau: đó là s ci tiến thành qu ca các quá trình: da
trên s kin để gii quyết vn đề theo vn đề cht lượng nghiêm trng đối vi khách hàng
(Customer critical to Quality – CTQ); Ci tiến s hài lòng ca khách hàng: tăng trách
nhim vi khách hàng, gim s bt mãn ca khách hàng; Gim chi phí: Gim sai sót v
sn phm, dch v và thi gian chuyn giao. Tăng hiu sut, gim chế phm. Tt c nhm
tăng thu nhp và li nhun.
Đim ni bt ca mô hình 6 Sigma là người s dng các k thut thng kê để kim soát
quá trình sn xut hay cung cp dch v. Các quá trình được thiết kế sao cho đạt được s
biến đổi được xác định thông qua các k thut thng kê, phân tích các yếu t gây ra sai
li và tìm cách điu chnh để quá trình đạt được mc tiêu đã xác định.
Mô hình tích hp Lean - 6 Sigma
Rõ ràng vi mô hình Lean, hay sn xut tinh gn, ta ra sn phm vi ít chi phí nht, giao
hàng trong thi gian nhanh nht, s giúp doanh nghip tăng cao kh năng cnh tranh và
tăng li nhun. Tuy nhiên khía cnh cht lượng ca sn phm/dch v vn là vn đề cn
quan tâm. Kinh nghim trin khai ti mt s doanh nghip Vit Nam cho thy s biến
đổi (không đồng nht) v cht lượng sn phm trong quá trình sn xut/dch v vn còn
đòi hi có bin pháp kim soát tt hơn. Vi các doanh nghip có s h tr tt nh
công ngh hin đại (ví d t động hóa), có th khc phc được vn đề này tt hơn, tuy
nhiên vn cn có s kim soát quá trình. Chính vì thế, kết hp vi mô hình 6 Sigma có
th giúp cung cp cho doanh nghip mt phương thc kim soát quá trình cht ch, nh
đó n định và gim s biến đổi v cht lượng ca sn phm/dch v cung cp.
So sánh đim đặc trưng ca hai mô hình Lean và 6 Sigma
LEAN 6 SIGMA
Tc độ
Gim thiu lãng phí
Th hin chui các hot động giá tr
Qun lý vt tư đúng thi đim
Qun lý trc quan
Sn xut nhanh
Hiu qu thiết b
Hot động ci tiến, khuyến ngh
Tiêu chun hóa tác nghip
5S, PDCA
Gim biến đổi
Cht lượng cao để đáp ng khách
hàng
Ngăn nga sai hng
RTY, COPQ
n định mang tính thng kê
Các quá trình có th d đoán
DMAIC
Làm vic theo nhóm
Thiết kế theo 6 Sigma
Mô t so sánh các đim đặc trưng ca hai mô hình Lean và 6 Sigma
So sánh ging nhau
Cùng nhn mnh vào quá trình, Lean tp trung vào tăng tc độ ca quá trình vi
gim ti thiu lãng phí. 6 Sigma tp trung vào quá trình vi gim ti thiu s biến
đổi;
Cùng nhn mnh gim ti thiu chi phí. Lean gim chi phí ca tt c các lãng phí.
6 Sigma gim chi phí qua các d án COPQ (Chi phí cht lượng kém);
Cùng đề cao s tham gia ca mi người. Lean có các hot động Kaizen và khuyến
ngh. 6 Sigma có 6 nhóm d án.
So sánh s khác nhau
Lean: tc độ và lãng phí; 6 Sigma: biến đổi và sai hng, và đánh giá quá trình;
S dng các dng c khác nhau. Lean: xác định chui hot động giá tr, Đúng
hn, Qun lý trc quan, PDCA, Tiêu chun hóa công vic. 6 Sigma: thng kê
năng lc quá trình, thiết kế mu th, chi phí cht lượng, DMAIC,…
Lean: s dng cách tiếp cn k thut công nghip và hiu qu s dng thiết b nói
chung; 6 Sigma: s dng đánh giá thng kê, phân tích s biến đổi và ti ưu hóa
thng kê.
Mô hình tích hp
Khi tích hp Lean – 6 Sigma (LSS) các triết lý ca Lean và 6 Sigma, các phương pháp và
quá trình được kết hp h tr vi nhau để tr thành LSS.
Khung thc hin ca LSS là 6 Sigma, nhưng cách tiếp cn theo Lean được s
dng đặc bit trong vic thiết lp các mc tiêu và phương pháp trin khai d án
ci tiến;
PDCA ca Lean và DMAIC ca 6 Sigma có th được s dng kết hp linh hot.
Các công c Phân tích quá trình, Xác định chui các hot động có
giá tr, Phân tích s biến đổi ca quá trình, có th dùng đồng thi;
Tăng tc và gim ti thiu lãng phí có th đạt được khi quá trình
n định vi mc biến đổi nh.
Các phương pháp chính
Lean: 5S, Nhóm Kaizen, PDCA, T động hóa, Xác định chui hot động giá tr,
Qun lý vt tư đúng hn, Tham gia ca mi người, Qun lý vt tư theo yêu cu
(Pull System);
6 Sigma: DMAIC, DMADOV, Nhóm D án, RTY, COPQ, Gim thiu Biến đổi,
Phân hng Đai (Belt System), Gii thưởng,…
Hai cách tiếp cn theo Lean và 6 Sigma kết hp cùng nhau to thành mtchiến lược qun
lý rt hiu qu. Mt phương pháp qun lý nhm gim thiu chi phí, mt phương pháp
nhm nâng cao cht lượng các quá trình và gim s biến đổi ca sn phm/dch v cung
cp. Vi mi mô hình, các công c, phương pháp k thut c th s cn được la chn để
kết hp vi nhau, cũng như phù hp vi điu kin thc tế ca doanh nghip. Mc đích
cui cùng là giúp doanh nghip đáp ng các yêu cu ca khách hàng mt cách tt nht,
hiu qu nht. Ngôi nhà Lean – 6 Sigma được mô t như trong hình dưới đây, là mô hình
tích hp ca 2 phương pháp qun lý này.