CHƯƠNG 2
MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG LI NHUN VÀ RI RO
TRONG HOT ĐỘNG NGÂN HÀNG
I. VN DNG NHNG KIN THC CƠ BN T TÀI CHÍNH DOANH
NGHIP
1. Thc hin mc tiêu đầu tiên
2. Đo lường ri ro cho doanh nghip
3. Thông tin cn thiết b sung thêm đối vi doanh nghip
4. Đối vi hot động ca ngân hàng
5. Phân tích kh năng sinh li ca ngân hàng
II. ĐO LƯỜNG LI NHUN VÀ RI RO TRONG HOT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1. Môi trường hot động ca NH SMV
2. Đo lường kết qu thu nhp
3. Đo lường ri ro:
4. Đề ra mc tiêu cho li nhun và ri ro
III. S ĐÁNH ĐỔI GIA LI NHUN VÀ RI RO
1. Nhn mnh đến thanh khon và s nhy cm lãi sut cân bng:
2. B phn qun lý, c đông và định chế
3. Tình hình b sung s đánh đổi gia li nhun và ri ro
Nhiu ngân hàng s phi qun tr và chp nhn ri ro cao để có th đạt được li
nhun hp lý. Điu quan trng mt ngân hàng có th đo lường ri ro để thc hin li
nhun kh quan hơn trong k ti vi nhng thách thc ca các nhân t bên ngoài và s
điu chnh các lut l. Hot động ca mt ngân hàng s nh hưởng đến giá trï ca nó trên
th trường, năng lc ca nó s thôn tính ngân hàng khác hoc là b thôn tính vi giá tt,
và năng lc s to nên trong th trường tài chính. Mc dù ngân hàng không th thay đổi
kết qu hot động đã qua, nhưng qua đánh giá kết qu hot động này là bước đầu tiên cn
thiết cho vic lp kế hoch hot động trong tương lai.
Chương này gii thiu kiến thc cơ bn v phương pháp phân tích li nhun và
ri ro ca ngân hàng, bng cách vn dung các t s đo lường li nhun và ri ro trong
doanh nghip vào phân tích li nhun và ri ro trong hat động ca ngân hàng. Đồng thi
cho thy s đánh đổi gia li nhun và ri ro , nghĩa là li nhun càng cao thì ri ro càng
cao và ngược li.
I. VN DNG NHNG KIN THC
CƠ BN T TÀI CHÍNH DOANH
NGHIP
TOP
Nhiu nhà ngân hàng cho rng ngân hàng thương mi thì khác vi kinh doanh phi
tài chính vì thế nhng khái nim được s dng trong phân tích doanh nghip thì không
phù hp cho các ngân hàng thương mi. Mc dù ngân hàng hot động trong mt lãnh vc
đặc bit, nhưng hu hết các khái nim nguyên thy được phát trin đều hướng v li
nhun. Nói mt cách tng quát, nhng khái nim cơ bn dùng trong phân tích hot động
doanh nghip phù hp cho vic phân tích ngân hàng thương mi.
1. Thc hin mc tiêu đầu tiên TOP
- Trong lãnh vc hot động kinh doanh, mt doanh nghip mua nguyên vt liu ì kết hp
vi tin vn và lao động để sn xut ra sn phm hàng hóa hoc dch v. Ri sau đó hàng
hóa và dch v s được bán cho người s dng vi giá cao hơn chi phí nguyên vt liu,
vn và lao động và thu được li nhun.
- Trong lãnh vc tài chính, mt doanh nghip thu hút được ngun qu tin t t
các ch n và ch s hu; chi ngun qu cho nguyên vt liu, tư bn, lao động và bo tn
ngun qu. Theo lý thuyết tài chính hin nay, mc tiêu cơ bn ca qun tr doanh nghip
là ti đa hóa giá tr ch s hu đầu tư ca doanh nghip.
2. Đo lường ri ro cho doanh nghip TOP
Để xác định xem vic qun tr hot động kinh doanh có đạt được các mc tiêu đã
đề ra hay không, cn phân tích li nhun và ri ro ca doanh nghip. S gii thiu này
liên quan kh năng sinh li được phân tích bao hàm trong mô hình li nhun trên vn ch
s hu. Mô hình này được phát trin đầu tiên bi Dupont Corporation. Nó có th dược
phân tích để làm rõ nhng lãnh vc mà trong đó doanh nghip có th cn ci tiến.
3. Thông tin cn thiết b sung thêm đối vi doanh nghip TOP
Đi sâu hơn na trong phân tích kh năng sinh li, li nhun ca doanh nghip cn
phi được đánh giá. Đo lường ri ro, như s thay đổi ca chi phí hàng bán, ca các loi
chi phí . . . cn phi được tính toán mt cách c th. Đo lường ri ro và li nhun ca
doanh nghip thường được so sánh vi các doanh nghip khác cùng qui mô, cùng tính
cht sn xut.
Qun tr doanh nghip thành công là s n lc cân bng gia ri ro và li nhun
vì s ti đa hóa giá tr đầu tư ca doanh nghip.
4. Đối vi hot động ca ngân hàng TOP
Ngân hàng thương mi huy động được vn t các khách hàng, các ch n, và
ngun vn chí s hu, ri s dng ngun qu tin t cho nguyên vt liu, lao động . . .
và hy vng để thu hi li s tin ln hơn s tin đã b ra. Đối vi ngân hàng thương mi,
nguyên vt liu là qu tin t, và sn phm bán ra cũng là qu tin t. Cũng như doanh
nghip phi tài chính, mc tiêu cơ bn ca qun tr ngân hàng là ti đa hóa giá tr đầu tư
ca ch s hu trong ngân hàng.
5. Phân tích kh năn
g
sinh li ca n
g
ân
hàng TOP
Để phân tích kh năng sinh li ca ngân hàng tài liu được s dng là các báo cáo
tài chính ca ngân hàng như :
+ Bng cân đối kế toán (bng tng kết tài sn) th hin bng s liu bình quân.
+ Bng báo cáo thu nhp lãi l ca ngân hàng.
Và tính toán các ch tiêu dùng để phân tích kh năng sinh li trên cơ s mô hình
Dupont.
Trước tiên ta ly ví d phân tích kh năng sinh li ca mt doanh nghip phi tài
chính, đó là công ty ABC ca M hat động trong lãnh vc sn xut kinh doanh.
Ví d: Báo cáo tài chính ca công ty ABC
Bng1: Bng Cân Đối kế Toán bình quân ca công ty ABC năm 2002
ĐVT: USD
Tài sn Ngun vn
Vn bng tin 5.000.000 N ngn hn 3.000.000
Khon phi thu 30.000.000 N dài hn 2.000.000
Hàng tn kho 20.000.000 Ngun vn ch s hu 1.000.000
TSCĐ 45.000.000 Thu nhp gi li 4.000.000
Tng cng 100.000.000 Tng cng 10.000.000
Bng 2: Bng báo cáo thu nhp ca công ty ABC năm 2002
ĐVT: USD
Ch tiêu S tin
1 - Doanh thu bán hàng 20.000.000
2 - Giá vn hàng bán 15.000.000
3 - Thu nhp hot động (lãi gp) 5.000.000
4 - Chi phí bán hàng và chi phí qun lý DN 3.000.000
5 - Thu nhp hot đông trước thuế và lãi vay 2.000.000
6 - Lãi vay 4.00.000
7 - Thu nhp chu thuế 1.600.000
8 - Thuế thu nhp (34%) 544.000
9 - Thu nhp sau thuế 1.056.000
Phân tích kh năng sinh li ca Công ty ABC, căn c vào hai báo cáo tài
chính ca công ty để tính các t s v kh năng sinh li, như sau:
Kết qu tính tóan ca các t s cho thy kh năng sinh li ca công ty rt kh quan. Li
nhun biên tế khá cao đạt đến 25%, tc là 100 USD doanh thu đem li 25 USD li nhun
gp. T s ROA và ROE cũng đạt được t l khá cao là 10,56% đối vi ROA và 21,12%
đối vi ROE, cho thy công ty ny s dng tài sn và vn ch s hu có hiu qu cao.
Để phân tích kh năng sinh li ca vn ch s hu, các nhà phân tích thường s
dung sơ đồ Dupont để phân tích nhm xác định rõ các nhân t có liên quan tác động đến
t s ROE, tc là các nhân t làm tăng hoc gim t l li nhun ròng trên vn ch s
hu, t s phân tích có th đưa ra quyết định hp lý cho vic nâng cao hiu qu s
dung vn ch s hu. Sau đây là sơ đồ Dupont để phân tích ROE.
Sơ đồ 1: Sơ đồ Dupont
Qua sơ đồ cho thy t s ROE bng h s vn ch s hu nhân vi ROA, h s vn ch
s hu và ROA càng cao thì ROE s cao. Như vy để tăng ROE thì mt hoc c hai nhân
t ny tăng lên. Nhân t th nht là h s vn ch s hu s bng tng tài sn chia cho
vn ch s hu, để có h s này cao hơn thì hoc là tăng tng tài sn hoc gim vn ch
s hu theo mt cơ cu tt nht cho hat động kinh doanh ca công ty. Nhân t th hai là
ROA được tính bng cách ly t sut li nhun trên doanh thu nhân vi h s s dung tài
sn. Để tăng ROA, mt trong hai nhân t h s s dung tài sn hay t sut li nhun
tăng lên, do đó cn phi thu nhanh các khon phi thu, đẩy nhanh tc độ chu chuyn
hàng tn kho và nâng cao hiu qu s dung TSCĐ, hoc tăng thu nhp và gim chi phí
trên doanh thu.
Như phân tích kh năng sinh li ca công ty sn xut kinh doanh, các nhà phân
tích ngân hàng cũng s dng các ch tiêu tương t để phân tích kh năng sinh li ca
ngân hàng. Sau đây ly ví d phân tích kh năng sinh li ca ngân hàng XYZ
Bng 3: Bng Cân Đối Kế Toán ca ngân hàng XYZ năm 2002
ĐVT : USD
TÀI SN S TIN NGUN VN STIN
Tin mt,chng t có giá 8.000.000 N ngn hn 70.000.000
Cho vay ngn hn 40.000.000 N dài hn 23.000.000
Chng khoán ngn hn 20.000.000 C phiếu thường 1.000.000
Cho vay dài hn 20.000.000 Lãi chưa phân phi 6.000.000
Chng khoán dài hn 10.000.000 - -
Tài sn c định 2.000.000 - -
TNG CNG 100.000.000 TNG CNG 100.000.000
Bng 4: Báo cáo thu nhp lãi l ca ngân hàng thương mi XYZ. 2002
ĐVT:USD
1- Doanh thu ( thu lãi cho vay và tin gi) 9.000.000