Quy định kỹ thuật dữ liệu nền địa lý 1:2000, 1:5000
lượt xem 3
download
Quy định kỹ thuật dữ liệu nền địa lý 1:2.000, 1:5.000 do Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành trình bày các nội dung về quy định chung, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, quy định về quản lý, trách nhiệm của tổ chức cá nhân,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quy định kỹ thuật dữ liệu nền địa lý 1:2000, 1:5000
- QUY ĐỊNH KỸ THUẬT DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ 1:2000, 1:5000 LỜI NÓI ĐẦU Quy định kỹ thuật dữ liệu nền địa lý 1:2.000, 1:5.000 do Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công ngh ệ trình duy ệt, B ộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Quyết định số: / 2008/ QĐ- BTNMT ngày tháng năm 2008 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định chỉ tiêu kỹ thuật đối với dữ l iệu nền địa lý 1:2000, 1:5000. 1.2 Đối tượng áp dụng Quy định kỹ thuật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ ở đất liền, vùng trời và vùng biển thuộc ch ủ quy ền và quy ền tài phán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khi có hoạt đ ộng liên quan đến việc xây dựng dữ liệu nền địa lý 1:2000, 1:5000. 1.3 Tài liệu viện dẫn - Quy định áp dụng chuẩn thông tin địa lý cơ s ở qu ốc gia, ban hành kèm theo Quyết định số 06 /2007 /QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 1620/2008/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 8 năm 2008 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định áp dụng chuẩn thông tin đ ịa lý c ơ s ở quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ- BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2007 và Quyết định số 08/2007/QĐ- BTNMT ngày 14 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 (phần ngoài trời ) (96 TCN 43-90) ban hành kèm theo Quyết định số 248/KT ngày 09 tháng 8 năm 1990 của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ nhà nước;
- - Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 ban hành kèm theo Quyết định số 1125/ĐĐBĐ ngày 19 tháng 11 năm 1994 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính; - Quy định kỹ thuật thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000, 1:5000 bằng công nghệ ảnh số ban hành kèm theo Quyết định số 17/2005/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; 1.4 Giải thích từ ngữ - Lớp (Class) là mô tả một tập hợp các đối tượng (đ ối t ượng đ ược hiểu theo nghĩa khái quát) có chung các thuộc tính, các quan h ệ và các phương thức xử lý (ví dụ: lớp đường bộ có các thuộc tính là tên đường, độ dài, độ rộng; có các quan hệ với lớp cầu; có phương thức xử lý là đổi tên đường, tính độ dài, tính độ rộng); - Thể hiện (Instance) là một trạng thái của đối tượng khi các thu ộc tính, quan hệ của đối tượng nhận một giá trị cụ thể; - Lớp giao diện (Interface) là lớp mô tả các phương thức xử lý chung của một nhóm lớp khác; - Gói (Package) là một tập hợp các lớp có quan hệ với nhau theo một chủ đề nhất định; - Liên kết (Association) là quan hệ giữa hai hay nhiều đối tượng, mỗi đối tượng tham gia vào quan hệ có mối liên hệ nhất định với các đ ối t ượng còn lại; - Kết tập (Aggregation) là một loại quan hệ liên kết giữa hai đối tượng; trong đó đối tượng này chứa đối tượng kia, đối tượng bị chứa có th ể tồn tại độc lập hoặc tham gia vào các kết tập khác; - Tổ hợp (Composition) là một dạng đặc biệt của quan hệ kết tập trong đó khi đối tượng chứa không tồn tại thì các đối tượng b ị ch ứa cũng không tồn tại; đối tượng bị chứa không thể tham gia đồng th ời vào nhi ều t ổ hợp; - Vai trò liên kết (Role) là vai trò của một đối tượng khi tham gia vào quan hệ liên kết với đối tượng khác; - Ràng buộc (Constraint) là thông tin mô tả những điều kiện mà các đối tượng phải tuân thủ; - Phụ thuộc (Dependency) là quan hệ giữa các đối tượng mà khi một đối tượng thay đổi sẽ ảnh hưởng tới đối tượng khác; 2
- - Tổng quát hoá (Generalization) là quan hệ giữa các đối tượng được phân cấp theo mức độ tổng quát hoặc chi tiết; - Kế thừa (Inheritance) là tính chất của đối tượng mà các đối t ượng chi tiết cũng có các đặc tính, quan hệ của đối tượng tổng quát; - Mẫu phân loại (Stereotype) là một khái niệm được s ử dụng đ ể phân loại các nhóm đối tượng khác nhau; - Siêu dữ liệu (Metadata) là dữ liệu được sử dụng để mô tả dữ liệu khác. - Mô hình khái niệm (Conceptual model) là mô hình được sử dụng để định nghĩa các khái niệm trong thực tiễn; - Lược đồ khái niệm (Conceptual schema) là lược đồ biểu diễn các mô hình khái niệm bằng một ngôn ngữ cụ thể; - Lược đồ ứng dụng (Application schema) là lược đồ khái niệm biểu diễn cấu trúc dữ liệu địa lý cho một mục đích ứng dụng cụ thể; - Siêu mô hình (Metamodel) là một dạng mô hình được sử d ụng đ ể mô tả các mô hình khác; - Đối tượng địa lý (Feature) là mô tả một sự vật, hiện tượng trong th ế giới thực (đường giao thông, sông, lượng mưa trong năm,…) có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến một vị trí địa lý hoặc mô tả m ột đối t ượng không tồn tại trong thế giới thực nhưng cần thiết cho các mục đích s ử d ụng cụ thể (địa giới hành chính, ranh giới thửa đất,…); - Đối tượng địa lý trừu tượng (Abstract Feature) là đối tượng địa lý thuộc kiểu không thể hiện trực tiếp trong tập dữ liệu mà được th ể hiện thông qua các kiểu kế thừa; - Tập dữ liệu (Dataset) là tập hợp có cấu trúc được cấu thành b ởi m ột nhóm các đối tượng dữ liệu; - Miền giá trị (Domain) là một tập hợp các giá trị cho phép c ủa m ột thuộc tính; - Quan hệ đối tượng địa lý (Feature association) là quan hệ mô tả mối liên kết giữa các đối tượng địa lý cùng loại hoặc khác loại; - Thuộc tính của đối tượng địa lý (Feature attribute) là lo ại dữ li ệu mô tả đặc tính cụ thể của đối tượng địa lý; 3
- - Danh mục đối tượng địa lý (Feature catalogue) là danh m ục bao g ồm các định nghĩa và mô tả các loại đối tượng địa lý, các thu ộc tính và các quan hệ của các loại đối tượng địa lý đó; - Mô hình đối tượng địa lý tổng quát (General Feature Model) là một siêu mô hình mô tả các kiểu đối tượng địa lý. - Đối tượng không gian (Spatial object) là đối tượng th ể hiện tính ch ất không gian của đối tượng địa lý; - Vị trí trực tiếp (Direct position) là vị trí được xác đ ịnh b ởi to ạ đ ộ c ụ thể; - Đối tượng hình học (Geometric object) là đối tượng không gian được xác định bằng một tập hợp các vị trí trực tiếp; - Đối tượng hình học nguyên thuỷ (Geometric primitive) là các đối tượng hình học đơn lẻ và đồng nhất (ví dụ: điểm, đường, vùng đơn); - Hình bao (Boundary) là đối tượng hình học nguyên thuỷ được sử dụng để xác định giới hạn phạm vi không gian của đối tượng hình học; - Hình bao hình học (Geometric boundary) là hình bao được xác đ ịnh bởi một tập hợp các đối tượng hình học nguyên thuỷ có số chi ều không gian nhỏ hơn nhằm giới hạn phạm vi của của đối tượng hình học; - Đường cong (Curve) là đối tượng hình học một chiều bi ểu di ễn ảnh của một đoạn thẳng thông qua một ánh xạ một - một (1-1) liên tục; - Đường cong tổ hợp (Composite curve) là tập hợp có thứ t ự các đường cong, trong đó mỗi đường cong có điểm đầu là điểm cuối của đ ường cong trước đó trừ đường cong đầu tiên; - Đoạn đường cong (Curve segment) là một phần của đường cong được biểu diễn bằng một hàm toán học cơ bản; - Bề mặt (Surface) là đối tượng hình học hai chiều bi ểu di ễn ảnh c ủa một phần mặt phẳng giới hạn bởi một đường cong khép kín thông qua một ánh xạ một - một (1-1) liên tục; - Phần bề mặt (Surface patch) là một phần bề mặt được biểu di ễn bằng một hàm toán học cơ bản; - Chuỗi cung (ArcString) là một đoạn đường cong mà trong đó mỗi đoạn (curve segment) là cung tròn; - Chuỗi đoạn thẳng (LineString) là một đoạn đường cong mà trong đó mỗi đoạn là đoạn thẳng; 4
- - Đa giác (Polygon) là một phần bề mặt phẳng được giới h ạn b ởi một chuỗi đoạn thẳng khép kín; - Tam giác (Triangle) là một đa giác có 3 đỉnh; - Phức hệ hình học (Geometric complex) là một tập h ợp các đ ối t ượng hình học nguyên thủy, trong đó hình bao của mỗi đối t ượng có th ể đ ược biểu diễn như một tập hợp các đối tượng hình học nguyên thủy khác trong cùng tập hợp đó; - Kết tập hình học (Geometric aggregates) là tập hợp các đ ối t ượng hình học, có thể bao gồm cả phức hệ hình học và đối tượng hình học nguyên thuỷ; - Đối tượng Topo (Topological object) là đối tượng không gian bất biến đối với các phép biến đổi liên tục; - Đối tượng Topo nguyên thuỷ (Topological primitive) là các đối tượng Topo đơn lẻ và đồng nhất; - Phức hệ Topo (Topological complex) là một tập hợp các đối tượng Topo nguyên thủy; - Đối tượng Topo có hướng (Directed topological object) là đối tượng Topo nguyên thủy gắn với hướng của nó; - Nút (Node) là đối tượng Topo nguyên thuỷ biểu diễn mối quan hệ giữa các cạnh; - Nút có hướng (Directed node) là nút gắn với hướng của nó; hướng của một nút đối với một cạnh có hướng dương (+) và hướng âm (-) ph ụ thuộc vào nút cuối hay nút đầu; - Cạnh (Edge) là đối tượng Topo nguyên thủy biểu diễn mối quan hệ giữa các mặt; một cạnh được giới hạn bởi 1 hoặc 2 nút; - Cạnh có hướng (Directed edge) là cạnh gắn với hướng của nó; hướng của một cạnh đối với một mặt có hướng dương (+) và h ướng âm (-) phụ thuộc vào vị trí bên phải hay bên trái của mặt so với cạnh đó; - Mặt (Face) là đối tượng Topo nguyên thủy biểu diễn mối quan hệ giữa các khối; một mặt được giới hạn bởi một tập hợp các cạnh có hướng; - Mặt có hướng (Directed face) là mặt gắn với hướng của nó; hướng của một mặt đối với một khối có hướng dương (+) và hướng âm (-) ph ụ thuộc vào vị trí bên trong hay bên ngoài của khối so với mặt đó; 5
- - Hệ thống tham số gốc (Datum) là một tập hợp các tham số cơ bản được sử dụng làm cơ sở để tính toán các tham số khác; - Hệ quy chiếu tọa độ (Coordinate reference system) là hệ thống gồm điểm gốc tọa độ và hệ trục tọa độ được sử dụng để biểu diễn vị trí các điểm trong không gian. - Hệ quy chiếu thời gian (Temporal reference system) là hệ quy chiếu thể hiện các phép đo thời gian; - Thời điểm (Instant) là một vị trí thời gian cụ thể trong hệ quy chi ếu thời gian; - Quá trình (Period) là một khoảng thời gian xác định bởi một thời điểm bắt đầu và một thời điểm kết thúc. - Lược đồ trình bày dữ liệu địa lý (Potrayal schema) là lược đồ mô tả cách thức thể hiện dữ liệu địa lý dưới dạng đồ họa; - Quy tắc trình bày đối tượng địa lý (Portrayal rule) là các quy tắc được áp dụng cho một kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng để ch ỉ ra các cách thức thể hiện kiểu đối tượng địa lý đó dưới dạng đồ họa; - Danh mục trình bày đối tượng địa lý (Portrayal catalogue) là một tập hợp các quy tắc trình bày đối tượng địa lý; - Chỉ thị trình bày (Portrayal specification) là một tập hợp các thao tác trình bày cần thiết phù hợp với mỗi quy tắc trình bày cụ thể; - Thao tác trình bày (Portrayal operation) là cách thức được áp d ụng đ ể xử lý việc trình bày dữ liệu địa lý cho một trường hợp cụ thể; - Dịch vụ trình bày (Portrayal service) là các thao tác trình bày cụ thể đối với dữ liệu địa lý; - Mã hoá (Encoding) là biểu diễn của thông tin (d ữ li ệu, đ ối t ượng…) trong một hệ thống mã xác định. 1.5 Từ ngữ viết tắt - DEM: Mô hình số độ cao - DTM: Mô hình số địa hình - GRID: Lưới ô vuông - XML: Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng - GML: Ngôn ngữ đánh dấu địa lý 6
- 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 2.1 Hệ quy chiếu 2.1.1 Hệ toạ độ không gian: VN-2000. 2.1.2 Hệ quy chiếu thời gian: Dương lịch. 2.2. Cấu trúc và nội dung dữ liệu 2.2.1 Danh mục đối tượng Nội dung dữ liệu nền địa lý bao gồm các đối tượng thuộc các chủ đ ề dữ liệu: Địa giới hành chính; Độ cao; Thuỷ hệ; Giao thông; Hạ tầng dân cư; Ranh giới; Phủ bề mặt quy định tại Bảng danh mục kiểu đối tượng nền địa lý 1:2000, 1:5000, Phụ lục số Ikèm theo quy định kỹ thuật này. 2.2.2 Lược đồ ứng dụng Mô hình cấu trúc dữ liệu nền địa lý 1:2000, 1:5000 được biểu diễn bởi lược đồ ứng dụng UML dữ liệu nền địa lý 1:2000, 1:5000. Lược đồ ứng dụng dữ liệu nền địa lý 1:2000, 1:5000 được cấu trúc thành các gói UML, mỗi gói UML bao gồm các lớp UML tương ứng với các kiểu đối tượng địa lý, mỗi kiểu đối tượng địa lý sẽ bao gồm một hoặc nhiều đối tượng địa lý được liệt kê trong bảng danh mục các đối tượng địa lý nêu trên. Các gói UML trong lược đồ ứng dụng bao gồm: Tên gói Mô tả/Phạm vi DiaLyNen2N5N Quy định kiểu đối tượng nền địa lý trừu tượng 2000, 5000 được định nghĩa với các thuộc tính chung cho tất cả các kiểu đối tượng nền địa lý 2000, 5000 Quy định cấu trúc dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý KhongCheTracDia thuộc chủ đề khống chế trắc địa Quy định cấu trúc dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý DiaGioi thuộc chủ đề địa giới Quy định cấu trúc dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý DiaHinh thuộc chủ đề địa hình Quy định cấu trúc dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý ThuyHe thuộc chủ đề thuỷ hệ 7
- Quy định cấu trúc dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý GiaoThong thuộc chủ đề giao thông Quy định cấu trúc dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý HaTangDanCu thuộc chủ đề hạ tầng dân cư Quy định cấu trúc dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý PhuBeMat thuộc chủ đề phủ bề mặt Nội dung và mô hình cấu trúc chi tiết dữ liệu nền địa lý 1:2000, 1:5000 quy định tại Phụ lục số I kèm theo quy định kỹ thuật này. 2.3 Chất lượng dữ liệu Các quy định về yêu cầu chất lượng và cách thức đánh giá chất lượng dữ liệu nền địa lý 1:2000, 1:5000 được quy định chi tiết tại Phụ lục số II kèm theo quy định này. 2.4 Thu nhận dữ liệu Việc thu nhận dữ liệu được tiến hành theo qui định kỹ thuật cho công tác đo đạc xác định toạ độ không gian (bao gồm các thành phần mặt phẳng, độ cao) của đối tượng địa lý dựa trên cơ sở các Qui phạm thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 hiện hành. 2.5 Cập nhật dữ liệu - Nguồn dữ liệu cập nhật - Chu kỳ cập nhật 2.6 Trình bày dữ liệu Quy định về trình bày dữ liệu nền địa lý 1:2000, 1:5000 dưới dạng bản đồ địa hình số được quy định tại Phụ lục số III kèm theo quy định này. 2.7 Siêu dữ liệu Siêu dữ liệu nền địa lý được lập với nội dung theo quy định trong quy chuẩn siêu dữ liệu địa lý cơ sở. Siêu dữ liệu phải được lập cho mỗi kiểu đối tượng địa lý được quy định trong danh mục đối tượng nền địa lý và lập chung cho tập dữ liệu. Hướng dẫn lập siêu dữ liệu địa lý được quy định chi tiết tại Phụ lục số IV ban hành kèm theo quy định kỹ thuật này. 2.8 Cung cấp dữ liệu 2.8.1 GML 8
- a) Tên định dạng: GML - Geography Markup Language b) Phiên bản: 2.0 c) Tiêu chuẩn kỹ thuật: Theo tiêu chuẩn kỹ thuật GML 2.0 do hiệp hội GIS mở (OGC) công bố ngày 20/02/2001. d) Ngôn ngữ: vi - Việt nam đ) Bảng mã ký tự: 004 - UTF8 2.8.2 SHP a) Tên định dạng: Shape - ESRI™ b) Phiên bản: 01 (07/1998) c) Tiêu chuẩn kỹ thuật: Theo tiêu chuẩn kỹ thuật do hãng phần mềm ESRI công bố. d) Ngôn ngữ: vi - Việt nam đ) Bảng mã ký tự 004 - UTF8 2.7.3 Phương tiện phân phối a) Đơn vị phân phối: Theo mảnh bản đồ địa hình ở tỉ lệ tương ứng b) Phương tiện phân phối: d) Thông tin phân phối chi tiết quy định tại Phụ lục số V ban hành kèm theo quy định kỹ thuật này. 2.9 Kiểm tra nghiệm thu 2.9.1 Đơn vị thi công công trình, sản phẩm tiến hành kiểm tra và nghiệm thu chất lượng các hạng mục công trình, sản phẩm theo đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định tại Quy định kỹ thuật này. 2.9.2 Trường hợp có thay đổi về giải pháp kỹ thuật công nghệ khi thi công thì đơn vị thi công phải báo cáo kịp thời với ch ủ đầu tư và ch ỉ đ ược thực hiện sau khi chủ đầu tư hoặc cơ quan quyết định đầu tư trả l ời cho phép thay đổi bằng văn bản. 2.9.3 Bảo đảm chất lượng, khối lượng, tiến độ công trình, sản phẩm do đơn vị mình thi công; trường hợp công trình, sản ph ẩm ch ưa đạt ch ất lượng thì phải làm bù hoặc làm lại bằng kinh phí của mình. 2.9.4 Cơ quan thẩm định chất lượng của chủ đầu tư tiến hành kiểm tra, thẩm định đánh giá chất lượng các hạng mục công trình, sản phẩm theo các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Quy định kỹ thuật này. 9
- 2.9.5 Trong quá trình kiểm tra nếu cơ quan th ẩm định chất lượng phát hiện đơn vị thi công vi phạm nghiêm trọng các tiêu chuẩn, quy định v ề k ỹ thuật thì phải kiến nghị Chủ đầu tư quyết định đình chỉ thi công, huỷ bỏ một phần hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm đã thi công. 2.10 Tổng kết kỹ thuật và giao nộp sản phẩm 2.10.1 Báo cáo tổng kết kỹ thuật khi kết thúc công trình theo quy định. 2.10.2 Các sản phẩm của công trình phải được kiểm tra, nghiệm thu các cấp theo trình tự, nội dung theo quy định hiện hành. 2.10.3 Sản phẩm của các hạng mục công trình phải giao nộp theo đúng quy định, gồm có: 3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 3.1 Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam là cơ quan cao nh ất đánh giá, thẩm định xác nhận chất lượng sản phẩm dữ liệu nền địa lý 1:2000, 1:5000 theo Quy định kỹ thuật này. 3.2 Trung tâm Kiểm định chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam là cơ quan có đầy đủ ch ức năng và điều kiện để kiểm tra chất lượng sản phẩm dữ liệu nền địa lý 1:2000, 1:5000. 4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Thủ trưởng các tổ chức cá nhân hoạt động trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ có liên quan trong phạm vi chức năng của mình phải chịu trách nhiệm về việc chấp hành nghiêm chỉnh Quy định kỹ thuật này của các nhân viên dưới quyền. 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 5.2 Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định kỹ thuật này. 5.3 Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần kịp thời phản ảnh về Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường để phối hợp xem xét, giải quyết./. 10
- PHẦN PHỤ LỤC Phụ lục số 1: Danh mục kiểu đối tượng nền địa lý 1:2.000, 1:5.000 Phụ lục số 2: Yêu cầu và phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu nền địa lý 1:2.000, 1:5.000 Phụ lục số 3: Trình bày dữ liệu nền địa lý 1:2.000, 1:5.000 Phụ lục số 4: Hướng dẫn lập siêu dữ liệu nền địa lý 1:2.000, 1:5.000 Phụ lục số 5: Hướng dẫn lập siêu dữ liệu nền địa lý 1:2.000, 1:5.000 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
THÔNG TƯ Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn
11 p | 125 | 10
-
Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT
9 p | 66 | 7
-
Quyết định số 301/QĐ-UBND
6 p | 108 | 6
-
Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND
4 p | 81 | 4
-
Thông tư số 08/2019/TT-BTTTT
6 p | 47 | 4
-
Thông tư 10/2013/TT-BTNMT
9 p | 73 | 4
-
Thông tư số 18/2019/TT-BNNPTNT
8 p | 38 | 3
-
Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND năm 2013
4 p | 33 | 3
-
Quyết định số 54/2012/QĐ-UBND
14 p | 56 | 3
-
Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND
8 p | 52 | 3
-
Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND
12 p | 50 | 3
-
Thông tư số: /2016/TT-BTTTT (dự thảo)
5 p | 45 | 2
-
Thông tư số 09/2017/TT-BTTT
10 p | 44 | 2
-
Thông tư số 09/2017/TT-BTNMT
8 p | 63 | 2
-
Quyết định số 1188/QĐ-BTC
4 p | 9 | 1
-
Phụ lục số 04: Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu
3 p | 8 | 1
-
Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật và hướng dẫn triển khai việc thực hiện cung cấp dịch vụ xây dựng, xử lý, bảo quản tài nguyên thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư viện công lập
11 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn