QUY TC NG X
CA NGÀNH DT MAY VÀ THI TRANG ĐỨC
_____________________________________________________________
Li nói đu
Liên đoàn ngành Dt may Thi trang Đức tuyên b trách nhim hi ca mình ti các
nơi Liên đoàn hoạt động kinh tế, cho Đức, Châu Âu hay các khu vc khác trên toàn
thế gii. Vi ý thc trách nhim v xã hi, sinh thái và kinh tế cũng như sự nhy cảm đối vi
thiết kế mang tính xã hi, sinh thái và kinh tế ca toàn b chui giá tr gia tăng, Liên đoàn đã
thích ứng được vi nhng th thách ca nn kinh tế mang tính toàn cu mạng lưới
ngày càng phát triển. Liên đoàn ngành Dệt may Thời trang Đức cùng các thành viên ca
mình đã lập ra b Quy tc ng x để h tr cho mi doanh nghip.
Liên đoàn khuyến ngh áp dng b Quy tc này. B Quy tắc này đóng vai trò như mt công
c t nguyện cho các công ty và là hướng dn cho các hot đng kinh doanh có trách nhim
vi xã hi. Nó tp trung vào việc nêu các lĩnh vc trách nhim của các công ty và đưa ra một
khuôn kh để tng công ty có th trên cơ sở đó định hướng chính tr doanh nghip cho công
ty nh.Để áp dng vào chui giá tr gia tăng toàn cầu, b Quy tắc này được xây dng vi
các nguyên tc mang tính bản thc tin, th áp dng vi các công ty va nh,
bt k mô hình và năng lực của công ty đó như thế nào.
B Quy tc ng x định hướng th hin các nguyên tắc để bo v người lao động đã
đưc công nhn trên thế gii như đưc nêu trong Tuyên ngôn v Nhân quyn ca Liên Hp
Quc, các tiêu chun v lao động ca T chức Lao động Quc tế, các nguyên tắc hướng
dn v quyn kinh tế quyền con người, cũng như các nguyên tắc hướng dn ca T
chc Hp tác Phát trin Kinh tế (OECD) đối vi các doanh nghiệp đa quốc gia. Ngoài ra,
B Quy tc này còn da trên các hiệp định quc tế v bo v môi trường liên quan.
V cơ bản, các lut pháp quc tế này mang tính ràng buộc đối vi các chính ph ch không
phi doanh nghip, do đó việc thc hin chúng trách nhim ca chính ph. Trong quá
trình to ra giá tr kinh tế, các công ty trong ngành dt may thi trang ng h mc tiêu
thc thi quyền con người cũng như các tiêu chuẩn v hi sinh thái. Các công ty tham
gia vào vic thc thi này bng cách thc hin các hoạt động kinh doanh ca mình theo các
nguyên tc tha thun v quyền con người. H làm vic này vi nhn thc rằng đây một
quá trình lâu dài, thành công tùy thuc vào s hp tác mang tính thiết thc xây dng
của các quan nhà nước, các doanh nghiệp cũng như các nhân vt quan trng trong
hi.1
1. Hiu biết cơ bn v Lãnh đo doanh nghip có trách nhim vi xã hi
Tuân th lut pháp
Các công ty trong Liên đoàn tuân thủ pháp lut ca các quc gia mà h đang hoạt động kinh
doanh. H tôn trng các nguyên tc ca B Quy tc ng x, nht là tại các nước cấu
chính ph yếu kém, t đó khuyến khích các đối tác kinh doanh ca mình thc hiện tương tự.
Trong trường hợp các quy định ca quc gia mâu thun vi ni dung ca B Quy tc này,
hoc bi cảnh trong nước không cho phép thc hin các chính sách v quyền con người
nếu không hn chế, thì các công ty cn hết sc c gắng để bảo toàn các chính sách đó
cũng như nội dung ca B Quy tc ng x hin ti.
1 Việc đề cập đến các hiệp định và tha thun theo lut pháp quc tế nêu trong ng cnh cần được hiểu là đối vi các t chc
thuộc lĩnh vực tư nhân, các công ty t định ng thc hin các ni dung mt cách nhiu nht có th.
Đóng góp cho xã hội
Các công ty coi mình là mt thành viên ca xã hội nơi họ đang hoạt động. Thông qua hoạt động
kinh doanh ca mình, h đóng góp cho hi bng vic thúc đẩy s tiến b, hnh phúc và phát
trin bn vng. H cân nhc những tác động trc tiếp gián tiếp đối vi hội môi trường
ca công vic kinh doanh ca công ty mình n lực để đạt được s cân bng thích hp gia
các li ích kinh tế và các vấn đề xã hội và môi trưng. Các công ty tôn trng và chp thun nhiu
đạo lut khác nhau, các nn tảng văn hóa hội của các nước nơi họ đang hoạt động, tôn
trng cu trúc, phong tc truyn thng ca các quốc gia đó. Trong trường hp s mâu
thun ci các nguyên tc ca B Quy tc này, các công ty s tham gia đối thoi với các đi tác
kinh doanh ca mình và làm việc theo hưng chp thun và am hiu.
Quản lý đạo đức và liêm chính
Các công ty tuân th các thông l kinh doanh hp pháp phù hp vi thc tin kinh doanh mang
tính cnh tranh, s cnh tranh, quyn s hu công nghip ca bên th ba, cũng như các quy
định ca các ten và pháp lut. H t chi tt c các hình thức tham nhũng và hối l, và theo cách
riêng ca mình, h khuyến khích qun lý kinh doanh trách nhiệm lương tâm, cũng như sự
minh bch, trách nhim gii trình, trách nhim thc hin, s ci m nht quán. Khi các
nguyên tắc cơ bản không có s thay đổi căn bản thì các đối tác kinh doanh phải được đối x mt
cách công bng các hợp đồng phải được tuân th. Nhìn chung, các gtr nguyên tắc đạo
đức phi được n trng, nht phẩm giá con người các quyền con người đã được quc tế
công nhn.
2. Tôn trng các quyn con ngưi
Vic bo v quyền con người (nhân quyn) nhim v ca các quốc gia nơi các công ty đang
hoạt động kinh tế. Để thc thi vic này, các công ty nên ng h nhim v ca các quc gia nhm
tôn trng các quyn này trong lãnh th ca h. Các công ty nên tránh nhng hoạt động th
dẫn đến tha hip hoặc có tác động xấu đến quyền con người.
Để thc hin vic tôn trng các quyền con người, tùy theo quy mô ca mình, công ty cn cn
trng trong việc xác định yếu t rủi ro liên quan đến mức độ nghiêm trng, bi cnh bn cht
của tác động đối vi các quyền con người. Trong trường hp các mi quan h kinh doanh, các
hoạt động kinh doanh, sn phm hoc dch v ca công ty gây ra hoc góp phn gây ra các tác
động tiêu cực đến quyền con người, công ty cn thc hiện đánh giá mt cách k ng. Vic
đánh giá cần bao gồm công tác điều tra, gim nh, phòng tránh nếu cn thiết bồi thường
cho các ảnh hưởng tiêu cc có th xảy ra đối vi quyền con người.
3. Pháp lut v lao đng và các điu kin lao đng
Các công ty tôn trng các tiêu chun ct lõi ca các t chức lao động quc tế và to ra mt môi
trường làm việc an toàn và nhân văn.
Quyn t do thành lp hip hi và quyền thương lượng tp th
Các công ty tôn trng quyn của người lao động và người s dụng lao đng trong vic thành lp
các t chc theo la chn ca bn thân h, không cn phải được s đồng ý trước, nhm
mục đích hỗ tr bo v các quyn li của người lao động. Các doanh nghiệp cũng sẽ tôn
trng quyn của người lao động người s dụng lao động trong việc tham gia thương lượng
tp th v tiền lương điu kin làm việc. Không được đối x bt li cho người lao động lý
do hm vic hoc là thành viên ca các t chức dành cho người lao động.
Đối vi các quc gia mà các nguyên tc v quyn t do thành lp và tham gia hip hội cũng như
thương lượng tp th không được tôn trng, d như các quyền này b gii hn hoc b cm,
thì các công ty phải cho phép người lao động bầu đại diện đ tham gia đối thoi v các vấn đề
liên quan đến nơi làm vic. Công ty phi tôn trng quyền được khiếu ni của người lao đng mà
không được đối x bt li cho h i bt k hình thc nào. Các khiếu ni phải được gii quyết
theo quy trình phù hp.
Cấm cưỡng bức lao động
Các công ty s không chp nhn hoạt động kinh tế trên sở lao động cưỡng bc hoc bt
buc, gán n hoc l. ng bức lao động bao gm tt c các loại hình lao động hoc dch
v một người được yêu cu phi làm do b đe dọa hình pht, trong khi h không t nguyn
sn sàng làm công vic hoc dch v đó.
Cấm lao động tr em và bo v người lao động tr
Các công ty cam kết không s dng lao động tr em. H chú ý đến độ tui lao động ti thiu theo
quy định ca pháp lut khi tuyn dng vào làm việc, độ tuổi đó, theo quy định ca T chc
Lao động Quc tế, không được dưới độ tui hoàn thành giáo dc bt buộc không dưới tui
15.
Trong quá trình tuyn dng cn các chế phù hợp để ngăn chặn lao động tr em. Đi vi
trường hp nhà tuyn dụng xác định đưc rằng đó là lao động tr em, cn các gii pháp
thích hợp để khc phc tình hình, tp trung vào vic bo v gi gìn s hnh phúc cho tr
dần đưa tr v tái hòa nhp cộng đồng.
c công ty ch thuê người lao động t độ tui 16 nếu tính cht hoặc môi trường công vic
không gây nguy him đến cuc sng, sc khe hoặc đạo đức ca h, h phải được hướng
dn mt cách phù hp hoặc được đào tạo ngh trong lĩnh vực liên quan.
Cm phân biệt đối x trong công vic và ngh nghip
Tt c các hình thc phân biệt đối x, loi tr hoc ưu tiên trên cơ sở dân tc, màu da, gii tính,
tôn giáo, định hướng chính tr, quc tch hay ngun gc xã hi và dẫn đến s bất bình đẳng trong
công vic ngh nghiệp đều b cm. Ngoài ra, chính sách tr lương bình đẵng giữa lao động
nam và lao động n phải được tôn trng.
Thi gi làm vic
Thi gi làm việc bình thường trong mt tuần không được quá 48 gi và s gi làm thêm không
đưc quá 12 gi, tr khi lut pháp quc gia hoặc quy định v biu đơn giá tin lương áp dng
yêu cu mc thấp hơn. Người lao động làm thêm gi s đưc tr lương theo biu đơn giá tin
lương hợp pháp và vẫn được tính là ngoi l.
Các công ty phi cho người lao động ca mình có thi gian ngh ngơi trong mỗi ngày làm vic
tôn trng các ngày ngh liên quan theo pháp định. C sau 6 ngày làm vic liên tục thì người lao
động s đưc ngh mt ngày.
Tiền lương
Tiền lương tối thiểu không được thấp hơn mức quy định ca tiu bang hoc biu đơn giá tin
lương. Các công ty cần lưu ý rằng đối vi quc gia không có biu đơn giá tin lương hoặc khung
pháp lý v tr lương cho công việc toàn thời gian bình thưng, tiền lương trả cho người lao động
phải đ để đáp ứng các nhu cầu bản ca họ. Đồng thi, h hiu rng h không th mt mình
đảm bo phm giá và cuc sng của người lao động, và rng các phúc li b sung ca tiu bang
hoc các bin pháp bo v hi cn thiết. Không được gi li tiền lương phải tr lương
thường xuyên theo cách thc phù hp với người lao đng. Ch đưc phép gim tr lương theo
các tha thuận pháp định hoc thỏa ước tp th, và vic gim tr lương đó phải được công khai.
Người lao động s được thông báo thường xuyên v chi tiết các khon trong tiền lương của h.
Các thông l v vic làm
Các quy định ca pháp luật lao động quc gia phải được tuân th. Người lao động phi
đưc cung cp các thông tin d hiu v các điều kiện lao động cơ bản, bao gm thi gi làm
vic, tiền lương, thanh toán và hóa đơn. Các công ty bảo v quyn của người lao động trong
vic chm dt quan h lao động vi thời gian thông báo theo quy định. Ngoài ra, các công ty c
gng phát huy trình độ chuyên môn của ngưi lao động.
Sc khe và an toàn tại nơi làm việc
Các công ty cn có bin pháp thích hợp để đảm bo sc khe và an toàn tại nơi làm việc, có tính
đến các yêu cu ca quốc gia đối vi ngành ngh của công ty, để ngăn ngừa tai nạn lao động và
bo v sc khe ca nời lao động ca mình. Cn tuân th các yêu cu hin hành v sc
khe, công việc và an toàn lao động, cũng như an toàn cho tòa nhà và phòng chng cháy, nhm
gim thiểu nguy cơ xảy ra tai nạn và nguy cơ mắc bnh ngh nghiệp cho người lao động. Người
lao động phải được trang b đầy đủ bo h lao động nhân cn thiết phù hợp. Người lao
động quyền nghĩa vụ dn ngay ra khỏi nơi làm việc mà không cần xin phép. Các trường
hợp đặc bit như người lao động tui v thành niên, ph n tr đang nuôi con, ph n mang
thai hoặc người khuyết tt cần được bo v đặc bit.
Đối x nhân văn với người lao động
Các công ty cần đối x với người lao động ca mình mt cách tôn trọng nhân văn, sẽ t
b mi hình thức đối x không xứng đáng, lạm dng, sách nhiu, hăm dọa hoc trng pht bt
hp pháp. Các bin pháp k lut phải được lập thành văn bản và dưới hình thc d hiu vi
người lao đng.
4. Bo v môi trưng
Các công ty phi tuân th pháp lut, các quy định th tc hành chính áp dụng để bo v con
người môi trường ca các quốc gia i h đang hoạt động. H nên thc hin các thông l
kinh doanh ca mình sao cho th tham gia vào mc tiêu chung v phát trin bn vng. Vi
mục đích này, các công ty cần lp ra mt h thng riêng phù hp, giúp h th kim tra các
hoạt động kinh doanh có th gây hại đến môi trường và thc hin tt c các bin pháp hợp lý để
gim bt gánh nặng cho người dân và môi trường, theo luật pháp và quy định hin hành ca khu
vc, và tránh thit hi v môi trường, gim nh tác động trong khuôn kh kh năng của mình.
Các công ty cam kết duy trì liên tc lâu dài vic ci thiện môi trường bng cách khuyến khích
áp dng các công ngh và quy trình sn xut phù hp, cho phép s dng hiu qu các ngun tài
nguyên năng lượng thiên nhiên cũng như giảm thiu phát kthi. H c gắng đánh giá các
hóa chất được s dng, cân nhắc đến các khía cạnh an toàn lao động, sc khe bo v
ngưi tiêu dung khi la chn hóa cht, và thay thế các loi hóa chất đc bit nguy him. Vic x
cht thi mt cách phù hợp cũng như tái sử dng vt liệu cũng vấn đề rt quan trng nếu
các điều kin địa phương cho phép.
5. Các quyn li ca ngưi tiêu dùng
Các công ty có bin pháp thích hợp để đảm bo chất lượng ca các sn phm mà h cung cp.
H đảm bo rng các sn phm ca mình tuân th tt c các quy định ca pháp lut liên quan v
sc khe và s an toàn của người tiêu dùng, và rng chúng an toàn hi khi s dụng đúng
mục đích. Các công ty cân nhắc quyn li của ngưi tiêu dùng, các thông tin hot động bán
hàng bng cách khuyến khích các hot đng kinh doanh, tiếp th và qung cáo công bng.
6. Bo v đng vt và các ging loài
Các công ty tuân th các nguyên tc phù hợp đối vi các loài v bo v động vật, chăn nuôi
áp dng trong các hoạt động kinh doanh ca nh, và tha nhận Công ưc Washington
(CITES) v bo v các loài động thc vt t chc các hoạt động kinh doanh ca mình
cho phù hp.
7. Thông tin
Các công ty thông báo ni dung ca b Quy tc ng x này đến người lao động, các đối tác
hp đồng và, nếu cn thiết, các bên th ba thích hp. B Quy tc này cần được thông báo
đầy đủ cho các đối tác hợp đồng để đảm bo h s tuân th bản. Vic tiết l các
thông tin kinh doanh nhy cm, thông tin hot đng và cạnh tranh được loi tr vì lý do pháp
lý.
8. Thc hin và thi hành
Các công ty tôn trng B Quy tc ng x hin ti khi thc hin các hot động ca mình. H
khuyến khích các đối tác kinh doanh ca mình áp dụng tương tự. Các công ty ng h tr
phát trin chui cung ng của đối tác kinh doanh, sao cho các quy đnh pháp lut v quyn
con người và lao động được tuân th và các điều kin làm vic đưc không ngng ci thin.
li ích ca vic qun tr tt doanh nghiệp, các công ty đưa các nguyên tắc v qun
doanh nghip có trách nhim vào các thng qun chiến lượng và hoạt động nêu ti B
Quy tc ng x này.
Cp nht: Ngày 06 tháng 3 năm 2015