BÀI 3 QUYỀN LỰC CHÍNH TRỊ

3.1. QUYỀN LỰC

Định nghĩa:

Dấu hiệu đặc Trưng của QL

B. Russel: QL – khả năng tạo ra nhưng sản phẩm một cách có  chủ ý Robert Dahn: QL – cái nhờ đó buộc người khác phải phục tùng Lebi Clipson: QL – khả năng đạt tới kết quả nhờ hành động  phối hợp A. Toffler: QL – cái buộc người khác hành động theo ý mình

Ngoài mác xít

Định nghĩa

Mac xit

Khả năng chi Phối ( chỉ Huy – Phục Tùng) của chủ thể này đến hành động của chủ thể khác

Quyền lực là khả năng thực hiện ý chí của  mình có tác động đến hành vi của người  khác nhờ một phương tiện nào đó như  uy tín, sức mạnh

Tổng quát

Quyền lực là khả năng buộc người khác phải hành động theo ý chí cuả mình

Định nghĩa (tiếp)

Định nghĩa của Mác: “Quyền uy(được sử dụng đồng nghĩa với quyền lực) nói ở đây, có nghĩa là ý chí của người khác BUỘC chúng ta phải tiếp thụ; mặt khác, quyền uy lấy sự phục tùng làm tiền đề” (C. Mác và Ph. AWngghen: Bàn về quyền uy, toàn  tập, t.18, Nxb.CTQG, 1995, tr.421)

Một số đặc điểm của quyền lực

* Tính khách quan của quyền lực

QUYỀN LỰC:  NHÂN TỐ ĐẢM  BẢO HOẠT  ĐỘNG CHUNG

Đặc điểm

HÀNH ĐỘNG THỐNG NHẤT VÀ ĐƯỢC TỔ CHỨC

Đặc điểm

Bản năng(di truyền, Tập nhiễm)

Hoạt động có ý thức (Ý thức về sức mạnh hoạt động chung)

CON NGƯỜI LIÊN KẾT THÀNH CỘNG ĐỒNG

ĐỘNG VẬT LIÊN KẾT  THÀNH CỘNG  ĐỒNG

Luận điểm của CN Mác về cơ sở khách quan của QL

“Hành động liên hợp, sự phức tạp hóa các quá trình công tác tùy thuộc lẫn nhau, đang thay thế cho những hoạt động độc lập của từng cá  nhân riêng lẻ. Những hoạt động liên hiệp có nghĩa là tổ chức nhau lại,  mà tổ chức thì liệu có thể không dùng đến quyền lực không?” (C. Mác và  Ph. AWngghen: Bàn về quyền uy, toàn tập, t.18, Nxb.CTQG, 1995, tr.419) “Một mặt, một quyền uy nhất định, không kể quyền uy đó được tạo ra  bằng các nào, và mặt khác, một sự phục tùng nhất định, đều là những  điều mà trong bất cứ tổ chức xã hội nào, cũng do những điều kiện vật chất trong đó tiến hành sản xuất và lưu thông sản phẩm, làm cho trở  thành tất yếu đối với chúng ta” (C. Mác và Ph. AWngghen: Bàn về quyền uy, toàn tập, t.18, Nxb.CTQG, 1995, tr.421)

• Mô tả quan niệm của Mác:

Buộc con người tuân theoLuật lệ, quy  định nhất định, nhằm đảm bảo an ninh, an sinh cho mỗi người và  cộng đồng

Quyền lực Tồn tại xã hội

QL là quan hệ chủ thể - chủ thể

CHỦ THỂ A

CHỦ THỂ B

Chủ  thể QL

Một  hoặc Một  nhóm cá thể

Một  hoặc Một  nhóm cá thể

Đặc điểm Đặc điểm

Chỉ  Huy ( Chi  Phối) Phục  Tùng (Bị chi phối)

Những yếu tố tạo sức mạnh chủ thể quyển lực

Chủ thể quyền lực

Sở hữu Chi phối

Yếu tố

Xã hội Cá nhân

Sinh học Nhân cách

Tính chất  Quan hệ XH:

Các nguồn Lực: Kinh tế, văn  hóa, chính trị, đạo đức, tôn giáo…

Trình độ  Phát triển  XH:

Sức khỏe Khí  chất Đạo  đức Tài  năng Ý chí Kinh Nghiêm.

Phương thức thực hiện quyền lực

Để thực hiện quyền lực chủ thể có thể sử dụng nhiều phương thức khác nhau, ở mức

độ khái quát nhất phải kể đến 02 phương thức chính sau đây:

Phương thức thực hiện quyề lực

Có thể sử dụng đan xen

Bạo lực Phi bạo lực

Dụ dỗ, mua  chuộc, thuyết phục Sử dụng sức  mạnh cưỡng  chế

Phân loại chỉ có tính chất tương đối

3.1.2. Phân loại quyền lực 3.1.2. Phân loại quyền lực Có nhiều cách phân chia cấu trúc quyền lực tuỳ thuộc những  tiêu chí lựa chọn, sau đây là một cách phân loại quyền lực  thường được nhắc đến trong các tai liêu nghiên cứu về quyền  lực.

Phân loại theo quyền lực công cộng

QL Kinh tế

Phân chia theo lĩnh vực xã hội

QL Chính trị

QL Văn hóa

QL công

QL Chính trị

Quyền lực

QL Quân sự

QL nhà nước

QL đạo đức

QL tôn giáo

Quy định của pháp luật

Quyền  lực hợp  pháp (Chính  thức)

Quyền lực

Quyền  lực bất  hợp  pháp  (Không  chính  thức)

3.2. QUYỀN LỰC CHÍNH TRỊ

Định nghĩa:

Quyền lực chính trị

Định nghĩa SGK Định nghĩa khác

• QL chính trị = QL Nhà nước • QL chính trị = QL công cộng • QL chính trị = khả năng áp đặt và thực thi các giải pháp phân bổ giá trị có lợi cho một giai cấp QLCT là quyền sử dụng sức mạnh của một hay liên minh giai cấp, tập đoàn xã hội để đạt được mục đích thống trị xã hội

Mô hình hóa định nghĩa

Sử dụng sức mạnh – cưỡng chế

Thống trị xã hội

Chủ thể: GC, tập đoàn xã hội

Đặc trưng (dấu hiệu chính) của quyền lực chính trị

QLCT = sản phẩm khách quan của xã hội có giai cấp

•Tính giai cấp = đặc trưng quan trọng nhất của QLCT • Để nhận biết tính giai cấp của QLC cần phân tích quan hệ   giai cấp trong đó làm nổi bật các yếu tố: quan hệ lợi ích, đặc  điểm ý thức hệ

Tính giai  cấp của QLCT

Quyền lực kinh tế quyết định quyền lực chính trị: Giai cấp/ nhóm xã hội thống trị về kinh tế (suy đến cùng) sẽ chi  phối quyền lực chính trị. Đặc trưng

Trong phân bổ các lợi ích(giá trị) giai cấp/ nhóm cầm quyền(chủ thể QLCT) luôn phải sử lý quan hệ giữa lợi ích giai cấp và lợi  ích xã hội.

Quyền lực chính trị phải tập trung đủ mức và được kiểm soát

Chủ thể quyền lực chính trị

* Định nghĩa: “Chủ thể quyền lực chính  trị là các giai cấp, các lực lượng, cá  nhân, các tổ chức có mục tiêu và có khả năng trực tiếp hoặc tham gia vào  quá trình giành, giữ và thực thi quyền  lực chính trị”.

* Lưu ý: (1) Chủ thể quyền lực chính trị có tính lịch sử cụ

thể: ra đời, thay đổi phụ thuộc vào sự phát triển của đời sống chính trị; (2) Đời sống chính trị/ nền chính trị có nhiều chủ thể quyền lực chính trị.

Những nhân tố đảm thực thi quyền lực chính trị

Thể chế

Nhân tố khác Nhân tố khác

Nhân tố đảm bảo thực  thi QLCT

Đường lối  chính sách Hế thống  tổ chức

Con người

Cấu trúc của QLCT

QLCT

Chủ thể & đối tượng của QLCT

Mục tiêu & nội dung của QLCT

Phương thức & Phương tiện Thực hiện QLCT

Ghi chú: giải thích cấu trúc QLCT

(1) Chủ thể & đối tượng của QLCT:

* Chủ thể QLCT được hiểu là giai cấp, nhóm nắm giữ, chi phối QLCT.  * Đối tượng QLCT được hiểu là những bộ phận xã hội không nắm giữ  QLCT và bị chi phối bởi chủ thể QLCT.

(2) Mục tiêu & nội dung của QLCT:

* Mục tiêu: i/ mục tiêu bao chùm quyền lực chính trị: nắm quyền lực nhà  nước; ii/ ngoài ra còn có những mục tiêu cụ thể tùy thuộc vào những  vấn đề phải giải quyết. * Nội dung: sự hiện thực hóa các mục tiêu,nhiệm vụ, chức năng của  quyền lực chính trị trong thực tiễn chính trị. (3) Phương thức & phương tiện thực hiện QLCT:

* Phương tiện/ công cụ: để thực hiện QLCT giai cấp, nhóm cầm quyền  có thể sử dụng những công cụ khác nhau, trong đó không thể thiếu là  những công cụ cưỡng chế: quân đội, công an, luật pháp, thể chế, tổ  chức…và các công cụ khác. * Phương thức thực hiện: cách thức, quy trình, phương pháp thực hiện  quyền lực chính trị.

Chức năng của QLCT

QLCT

Quyết định

Thiết lập  hệ thống chính trị Tổ chức đời sống chính trị Quản lý, điều tiết hoạt  động nhà  nước và XH Lãnh đạo  các cơ quan  quyền lực & hoạt động CT Kiểm soát  quan hệ và hoạt động  XH khác

3.3 QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC

Định nghĩa:

Giống như khái niệm quyền lực và quyền lực chính trị, có nhiều  quan niệm khác nhau về quyền lực nhà nước. Sau đây là 2  quan niệm khá phổ biến trong các tài liệu ở VN:

(1) QL nhà nước là quyền lực chính trị của giai cấp cầm quyền

được tổ chức thành nhà nước. Vì vậy về bản chất quyền lực  nhà nước là quyền lực của giai cấp thống trị.

(2) Quyền lực nhà nước là quyền lực công của xã hội được chế  định bằng pháp luật, do giai cấp có thế lực nhất trong xã hội  nắm giữ để thực hiện lợi ích của giai cấp mình trên cơ sở  thực hiện ở mức độ nhất định lợi ích giai cấp và lợi ích xã hội.

Ghi chú: 2 cách định nghĩa này xuất phát từ chức năng chuyên

chính và chức năng quyền lực công cộng của nhà nước.

Bản chất quyền lực nhà nước

Theo quan niệm của CN Mác – Lênin bản chất của quyền lực nhà

nước thể hiện ở điểm sau: (1) Quyền lực nhà nước luôn mang bản chất giai cấp:  - QLNN – QL của giai cấp cầm quyền hiện thực hóa lợi ích của  giai cấp mình. - QLNN – QLCT của giai cấp thống trị về kinh tế. - QLNN – công cụ bạo lực có tổ chức của giai cấp cầm quyền  trấn áp các giai cấp khác. (2) QLNN mang bản chất xã hội: - QLNN – QL của xã hội được thiết lập để thực hiện chức năng  công cộng. - Bản chất xã hội là cơ sở để nhà nước có được sự chấp thuận  của xã hội, có thẩm quyền hợp pháp. (3) Giai cấp thống trị muốn thực thi, giữ được QLNN để thực  hiện lợi ich của giai cấp đều hướng đến và thông qua việc thực  hiện quyền lực công cộng.

Đặc trưng của quyền lực nhà nước

Đặc trưng QLNN

Tính ủy quyền Tính chính đáng Tính độc quyền cưỡng chế

Chỉ nhà nước mới Được độc quyền sử Dụng công cụ bạo lực, Độc quyền ban hành Luật pháp, chính sách Và cưỡng bức thực Hiện đối với toàn xã hội

Nhân dân ủy thác nhà nươc những QL nhất định để thực hiện mục tiêu chung của cộng đồng

*Tính chính đáng-yếu tố tạo cho QLNN được chấp thuận, tuân thủ. •3 yếu tố của tính chính đáng: tính đại diện lợi ich; tính hợp lý; tính hợp hiến.

3.3 Quyền lực của nhân dân lao động và vấn đề đảm bảo quyền lực nhân lao động ở VN hiện nay

* Định nghĩa:

Quyền lực thuộc về nhân dân lao động là nhân dân lao động làm chủ và kiểm soát quyền lực  kinh tế, chính trị, xã hội và sử dụng quyền  lực đó để đảm bảo lợi ích của mình.

Nhân dân lao động = chủ  thể quyền lực chính trị

Đặc điểm

Hệ thống QLCT(Quan trọng nhất  QLNN) = công cụ bảo vệ, thực hiện quyền & lợi ích của người dân

* Căn cứ của quan điểm quyền lực thuộc về nhân LĐ

(1) Lý luận:

* Lý luận CN Mác – Lênin về CNXH * Quan điểm HCM về bản chất chế độ chính trị ở VN * Hiến pháp: 1946,1959,1980,1992

(2) Thực tiễn:

* QL thuộc về nhân dân lao động – xu thế khách  quan * QL thuộc về nhân dân lao động – thiết chế hạn chế  sự tha hóa của quyền lực nhà nước * QL thuộc về nhân dân lao động – mục đích, động  lực phát triển đất nước.

* Những nhân tố tác động đến thực hiện QLNDLĐ ở VN hiện nay

Văn hóa Kinh tế

Yếu tố tác động Đến thực hiện QLNDLĐ

Chính trị Xã hội

* Những giải pháp đảm bảo quyền lực của nhân dân lao động ở nước ta hiện nay

(1) Nhóm giải pháp chính trị * Mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ,  văn minh; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.  * Về hệ thống chính trị: nâng cao bản chất giai cấp, cách mạng  của hệ thống; hoàn thiện thể chế: Đảng lãnh đạo, nhà nước  quản lý, nhân dân làm chủ (bằng pháp luật); xây dựng củng cố  Đảng vững mạnh. * Chống tha hóa của một bộ phận cán bộ trong bộ máy quyền  lực chính trị. * Chống âm mưu chia rẽ, lật đổ chế độ qua diễn biến hòa bình. * Xây dựng chế độ dân chủ thực sự.

(2) Nhóm giải pháp kinh tế * Mục tiêu: người dân có khả năng, điều kiện làm chủ về kinh  tế.  * Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ  nghĩa: chế độ sở hữu; vai trò của nhà nước trong nền kinh tế;  hệ thống luật bảo vệ, bảo đảm quyền của người lao động. * Củng cố, tìm kiếm các mô hình kinh tế phù hợp với trình độ  phát triển và đặc điểm của thị trường lao động hiện nay. * Giảm khoảng cách giàu nghèo; (3) Nhóm giải pháp văn hóa – xã hội * Nâng cao dân trí: * Xây dựng văn hóa dân chủ: * Phát huy truyền thống đoàn kết: .......

THE END