intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 256/2020/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng

Chia sẻ: Trần Văn Tan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

11
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 256/2020/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp thực hiện công tác pháp chế giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020 - 2025. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 256/2020/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH CAO BẰNG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 256/QĐ­UBND Cao Bằng, ngày 04 tháng 3 năm 2020   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG  TÁC PHÁP CHẾ GIỮA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ BỘ TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN  TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2020 ­ 2025 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Thực hiện Chương trình số 1355/CTr­BGDĐT­BTP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ Giáo  dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp về việc phối hợp thực hiện công tác pháp chế giữa Bộ Giáo dục  và Đào tạo và Bộ Tư pháp giai đoạn 2020 ­ 2025; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cao Bằng tại Tờ trình số 17/TTr­ SGD&ĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp thực  hiện công tác pháp chế giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng  giai đoạn 2020 ­ 2025. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc  Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, Thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định  này./.     CHỦ TỊCH Nơi nhận:  ­ Như Điều 3; ­ CT, các PCT UBND tỉnh; (Bản ĐT) ­ Vụ Pháp chế ­ Bộ GD&ĐT; ­ Vụ CVĐCVXDPL ­ Bộ Tư pháp; ­ LĐVP UBND tỉnh; CV (NC); (Bản ĐT) ­ Lưu: VT, VX (TT). Hoàng Xuân Ánh   KẾ HOẠCH
  2. THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÁP CHẾ GIỮA BỘ  GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ BỘ TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN  2020 ­ 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số 256/QĐ­UBND ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch   UBND tỉnh Cao Bằng) Thực hiện Chương trình số 1355/CTr­BGDĐT­BTP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ Giáo  dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp về việc phối hợp thực hiện công tác pháp chế giữa Bộ Giáo dục  và Đào tạo và Bộ Tư pháp giai đoạn 2020 ­ 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình số 1355/CTr­ BGDĐT­BTP), Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch thực hiện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng  giai đoạn 2020 ­ 2025 như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích a) Tăng cường sự phối hợp giữa Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) và Sở Tư pháp tỉnh Cao  Bằng trong việc thực hiện pháp luật; nâng cao năng lực đội ngũ công chức và chất lượng công  tác pháp chế Ngành Giáo dục tỉnh Cao Bằng; b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật  trong quản lý nhà nước về lĩnh vực GD&ĐT tại địa phương; tạo hành lang pháp lý cho việc thực  hiện đổi mới căn bản, toàn diện công tác GD&ĐT nhằm thực hiện Nghị quyết số 29­NQ/TW  ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện  GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định  hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế và Nghị quyết số 19­NQ/TW ngày 25/10/2017 của  Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý,  nói chung chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; c) Nâng cao, chất lượng và hiệu quả xây dựng và hoàn thiện hệ thống VBQPPL trong lĩnh vực  đào tạo tại địa phương; tập trung soạn thảo, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành VBQPPL  mới phù hợp với các quy định của Luật Giáo dục năm 2019 và Luật sửa đổi, bổ sung một số  điều của Luật Giáo dục đại học; d) Củng cố, kiện toàn và phát huy vai trò của tổ chức pháp chế, đội ngũ những người làm công  tác pháp chế tại Sở GD&ĐT theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ­CP ngày 04/7/2011 của  Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế  theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp về công tác pháp chế  ngành giáo dục; d) Kế hoạch phối hợp là căn cứ để Sở GD&ĐT và Sở Tư pháp xây dựng kế hoạch cụ thể hằng  năm theo chức năng, nhiệm vụ của mình và chỉ đạo, tổ chức, thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh  giá thực hiện nhiệm vụ công tác pháp chế Ngành Giáo dục tỉnh Cao Bằng. 2. Yêu cầu a) Hoạt động phối hợp đúng chức năng, nhiệm vụ của hai Sở, được thực hiện thường xuyên,  đảm bảo thiết thực, hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm, tránh hình thức;
  3. b) Định kỳ kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình phối hợp, kịp thời đề ra  phương hướng, nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn. II. NỘI DUNG PHỐI HỢP Trong giai đoạn 2020 ­ 2025, Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Tư pháp (sau đây gọi là hai Sở) tăng  cường phối hợp nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung nhiệm vụ sau: 1. Công tác xây dựng pháp luật a) Hai Sở phối hợp chặt chẽ trong việc xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật và  các chương trình, đề án, dự án có liên quan đến GD&ĐT. Trong đó, tập trung vào thực hiện các  nhiệm vụ về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông năm 2018; rà soát để tham mưu cơ quan  có thẩm quyền ban hành VPQPPL sửa đổi, bổ sung hoặc bổ sung mới văn bản phù hợp với Luật  Giáo dục năm 2019 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học; b) Sở Tư pháp tham gia góp ý, thẩm định kịp thời các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đề  án, dự án, chính sách do Sở GD&ĐT xây dựng trình cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp  luật; c) Sở Tư pháp cử cán bộ, công chức, viên chức có kinh nghiệm, am hiểu về lĩnh vực GD&ĐT  tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự  án, chính sách do Sở GD&ĐT tham mưu UBND tỉnh Cao Bằng. 2. Công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật a) Phối hợp chặt chẽ trong công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; kịp thời trao  đổi, thống nhất phương án xử lý đối với những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật; b) Phối hợp thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật có liên quan  đến lĩnh vực giáo dục. 3. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật a) Tiếp tục tăng cường sự phối hợp giữa hai Sở trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật để  đưa ra những biện pháp cụ thể, thiết thực nhằm thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 2720/KH­ UBND ngày 25 tháng 8 năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp  luật giai đoạn 2017 ­ 2021 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (Kế hoạch 2720/KH­UBND); Kế hoạch số  4217/KH­UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 về Kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện Đề án  “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” trên địa bàn tỉnh  Cao Bằng đến năm 2021; b) Tiếp tục phối hợp có hiệu quả để nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật  trong nhà trường; tiếp tục phối hợp triển khai thực hiện tốt Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật  và các văn bản hướng dẫn thi hành; hướng dẫn nội dung, hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật  trong ngành giáo dục; chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai, tổ chức “Ngày Pháp luật nước Cộng hòa  xã hội chủ nghĩa Việt Nam” hằng năm; c) Sở Tư pháp cử báo cáo viên pháp luật tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại các  cơ sở giáo dục khi có đề nghị; cử công chức làm báo cáo viên các hội nghị tập huấn, bồi dưỡng 
  4. về kiến thức pháp luật, về phương pháp, nghiệp vụ tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật  cho đội ngũ làm công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong Ngành Giáo dục; cử  công chức tham gia đoàn kiểm tra công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cử công  chức tham gia Ban tổ chức, Ban giám khảo các cuộc thi tìm hiểu pháp luật do Ngành Giáo dục tổ  chức; d) Hai Sở phối hợp nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác  phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện công  tác GD&ĐT. 3. Công tác theo dõi thi hành pháp luật và quản lý xử lý vi phạm hành chính Sở Giáo dục và đào tạo chủ động phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức triển khai nhiệm vụ theo dõi  thi hành pháp luật và quản lý xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục theo quy định của  pháp luật. 4. Công tác bồi thường của nhà nước a) Hai Sở phối hợp thực hiện các quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và  các văn bản hướng dẫn thi hành. Trong phạm vi quản lý Sở Giáo dục và đào tạo chủ động trong  việc phát hiện, lập hồ sơ bồi thường nhà nước khi có vụ việc phát sinh theo quy định của pháp  luật. Sở Tư pháp kịp thời hướng dẫn về nghiệp vụ trong việc giải quyết các vụ việc phát sinh  liên quan đến bồi thường của Nhà nước theo đề nghị của Sở GD&ĐT; b) Phối hợp trong việc tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện tổng kết, sơ kết việc thi hành Luật  Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và các văn bản hướng dẫn theo yêu cầu của các cơ quan  Trung ương. 5. Tổ chức pháp chế Ngành Giáo dục a) Hai Sở phối hợp thực hiện các nội dung, chương trình, kế hoạch nhằm tăng cường năng lực  cho đội ngũ người làm công tác pháp chế của ngành giáo dục; b) Sở Tư pháp hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ pháp chế cho đội ngũ người làm công tác  pháp chế của Ngành Giáo dục; tham gia các đoàn kiểm tra, khảo sát về công tác pháp chế của Sở  Giáo dục và Đào tạo; cử báo cáo viên tham gia các lớp tập huấn để nâng cao nghiệp vụ cho đội  ngũ người làm công tác pháp chế Ngành Giáo dục; c) Hàng năm hai Sở phối hợp tổ chức Hội nghị về công tác pháp chế Ngành Giáo dục để đánh  giá kết quả việc thực hiện Kế hoạch này. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Giao bộ phận phụ trách công tác pháp chế Sở GD&ĐT và phòng chuyên môn thực hiện quản  lý công tác pháp chế của Sở Tư pháp là đơn vị đầu mối giúp hai Sở trong việc xây dựng, đôn  đốc, triển khai, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch và tổ chức Hội nghị công tác pháp chế ngành  giáo dục hằng năm; 2. Sở GD&ĐT, Sở Tư pháp chỉ đạo, hướng dẫn Phòng GD&ĐT, Phòng Tư pháp các huyện,  Thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này;
  5. 3. Đề nghị UBND các huyện, Thành phố chỉ đạo Phòng Tư pháp, Phòng GD&ĐT các huyện,  Thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp thực hiện các nội dung liên quan  đến các nhiệm vụ của Kế hoạch này tại địa phương; 4. Định kỳ hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ Sở Giáo dục và đào tạo chủ động phối hợp với Sở  Tư pháp xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện nội dung theo Kế hoạch này, tổ chức đánh giá  kết quả thực hiện các nhiệm vụ phối hợp và đề ra phương hướng, nhiệm vụ cho năm tiếp theo.  Tổng kết, đánh giá kết quả sau 05 năm thực hiện Chương trình. 5. Kinh phí tổ chức thực hiện Kế hoạch phối hợp lấy từ nguồn ngân sách của hai Sở và các  nguồn kinh phí hỗ trợ khác (nếu có) theo đúng quy định của pháp luật. Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp thực hiện công tác pháp chế giữa Bộ  Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp giai đoạn 2020 ­ 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, Chủ tịch  UBND tỉnh Cao Bằng yêu cầu Giám đốc Sở GD&ĐT, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND  các huyện, Thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực  hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, đề nghị UBND các huyện, Thành phố phản ánh về  Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tư pháp để báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2