ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 565/QĐ-UBND Kiên Giang, ngày 12 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NGÀNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính được ban hành mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1540/QĐ-BTP ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2244/QĐ-BTP ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2338/QĐ-BTP ngày 06 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1021/QĐ-BTP ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 39/TTr-STP ngày 11/01/2019 và Tờ trình
số 123/TTr-STP ngày 12/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế các thủ tục hành chính về lĩnh vực: Chứng thực; Lý lịch tư pháp; Trợ
giúp pháp lý; Hòa giải cơ sở ban hành kèm theo Quyết định số 1504/QĐ-UBND ngày 30/6/2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính
ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; bãi bỏ các thủ tục hành chính về lĩnh vực
Bồi thường nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 1178/QĐ-UBND ngày 29/5/2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố thủ tục hành chính thuộc ngành Tư
pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; bãi bỏ các thủ tục hành chính lĩnh vực Quốc tịch ban
hành kèm theo Quyết định số 1742/QĐ-UBND ngày 18/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên
Giang về việc công bố thủ tục hành chính ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện thành phố; UBND
các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định công bố này vào Website Kiểm soát thủ tục hành
chính tỉnh Kiên Giang tại địa chỉ: http://botthc.kiengiang.gov.vn tải danh mục và nội dung chi tiết
từng thủ tục hành chính để thực hiện niêm yết công khai đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành
cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, Phòng KSTTHC;
- Lưu: VT, mkphung.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Minh Phụng
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NGÀNH TƯ PHÁP ÁP
DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Kiên Giang)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
A1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH.
STT Tên thủ tục
hành chính Thời hạn giải quyết Địa điểm thực
hiện
Phí, lệ
phí Căn cứ pháp lý
I Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước
01 Thủ tục phục
hồi danh dự
15 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản
có ý kiến đồng ý của
người bị thiệt hại
hoặc yêu cầu của
người bị thiệt hại về
việc phục hồi danh
dự.
Cơ quan trực
tiếp quản lý
người thi hành
công vụ gây
thiệt hại trong
hoạt động quản
lý hành chính,
tố tụng, thi
hành án quy
định từ Điều 33
đến Điều 39
của Luật
TNBTCNN năm
2017 ở cấp tỉnh
Không
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước năm 2017, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2018 (Luật Trách
nhiệm bồi thường nhà nước);
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà
nước.
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP
ngày 17/5/2018 của Bộ Tư pháp
ban hành một số biểu mẫu trong
công tác bồi thường nhà nước.
II Lĩnh vực: Trợ giúp pháp lý
01 Thủ tục lựa
chọn, ký hợp
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày hết
Trung tâm Trợ
giúp pháp lý
Không - Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
đồng với
Luật sư
hạn nộp hồ sơ, Tổ
đánh giá Luật sư
phải hoàn thành việc
đánh giá. Trường
hợp cần thiết, có thể
kéo dài thời gian
đánh giá nhưng
không quá 05 ngày
làm việc.
- Trung tâm có trách
nhiệm thông báo kết
quả lựa chọn đến
các Luật sư đã nộp
hồ sơ. Trong thời
hạn 10 ngày kể từ
ngày thông báo, Luật
sư được lựa chọn có
trách nhiệm ký hợp
đồng với Trung tâm.
nhà nước tỉnh
Kiên Giang.
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý và hướng dẫn giấy tờ trong
hoạt động trợ giúp pháp lý.
02
Thủ tục lựa
chọn, ký hợp
đồng với tổ
chức hành
nghề luật sư,
tổ chức tư
vấn pháp luật
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày hết
hạn nộp hồ sơ, Tổ
đánh giá tổ chức
phải hoàn thành việc
đánh giá. Trường
hợp cần thiết, có thể
kéo dài thời gian
đánh giá nhưng
không quá 05 ngày
làm việc.
- Sở Tư pháp có
trách nhiệm thông
báo kết quả lựa chọn
đến các tổ chức đã
nộp hồ sơ. Trong
thời hạn 10 ngày kể
từ ngày nhận được
thông báo, tổ chức
được lựa chọn có
trách nhiệm ký hợp
đồng với Sở Tư
pháp.
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết
quả của Sở Tư
pháp
Không
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý và hướng dẫn giấy tờ trong
hoạt động trợ giúp pháp lý.
03
Thủ tục cấp
lại Giấy đăng
ký tham gia
trợ giúp pháp
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được
đơn đề nghị của tổ
chức đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý.
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết
quả của Sở Tư
pháp
Không
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý và hướng dẫn giấy tờ trong
hoạt động trợ giúp pháp lý.
04 Thủ tục
chấm dứt
03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết
Không - Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
đăng ký tham
gia trợ giúp
pháp lý
hồ sơ hợp lệ. quả của Sở Tư
pháp
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý và hướng dẫn giấy tờ trong
hoạt động trợ giúp pháp lý.
A2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG.
STTTên thủ tục
hành chính
Thời hạn giải
quyết
Địa điểm
thực hiện Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý
I Lĩnh vực: Trợ giúp pháp lý
01
Thủ tục yêu
cầu trợ giúp
pháp lý
Ngay sau khi nhận
đủ hồ sơ theo quy
định, người tiếp
nhận yêu cầu phải
kiểm tra các nội
dung có liên quan
đến yêu cầu trợ
giúp pháp lý và trả
lời ngay cho người
yêu cầu về việc hồ
sơ đủ điều kiện để
thụ lý hoặc phải bổ
sung giấy tờ, tài liệu
có liên quan.
Trung tâm
Trợ giúp
pháp lý nhà
nước
Không
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP
ngày 15/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số
hoạt động nghiệp vụ trợ giúp
pháp lý và quản lý chất lượng
vụ việc trợ giúp pháp lý.
02
Thủ tục cấp
thẻ cộng tác
viên trợ
giúp pháp lý
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
Trung tâm
Trợ giúp
pháp lý nhà
nước
Không
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP
ngày 15/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý;
03 Thủ tục cấp
lại thẻ cộng
tác viên trợ
giúp pháp lý
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
Trung tâm
Trợ giúp
pháp lý nhà
nước
Không - Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP
ngày 15/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý;
04
Thủ tục
đăng ký
tham gia trợ
giúp pháp lý
07 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả của Sở
Tư pháp
Không
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý;
05
Thủ tục
thay đổi nội
dung Giấy
đăng ký
tham gia trợ
giúp pháp lý
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả của Sở
Tư pháp
Không
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý;
06
Thủ tục giải
quyết khiếu
nại về trợ
giúp pháp lý
- Đối với người
đứng đầu tổ chức
thực hiện trợ giúp
pháp lý: 03 ngày
làm việc kể từ ngày
nhận được khiếu
nại;
- Đối với Giám đốc
Sở Tư pháp: 15
ngày kể từ ngày
nhận được khiếu
nại.
- Người
đứng đầu tổ
chức thực
hiện trợ
giúp pháp lý
- Giám đốc
Sở Tư pháp
Không
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn một s
hoạt động nghiệp vụ trợ giúp
pháp lý và quản lý chất lượng
vụ việc trợ giúp pháp lý.
II Lĩnh vực: Lý lịch tư pháp
01 Thủ tục cấp
Phiếu lý lịch
tư pháp cho
công dân
Việt Nam,
người nước
ngoài đang
cư trú tại
Việt Nam
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày
nhận được yêu cầu
hợp lệ. Trường hợp
người được yêu
cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp là công
dân Việt Nam đã cư
trú ở nhiều nơi hoặc
có thời gian cư trú ở
nước ngoài, người
nước ngoài, trường
hợp phải xác minh
Bộ phận
tiếp nhận và
Trả kết quả
của Sở Tư
pháp
- Phí cung cấp
thông tin lý lịch
tư pháp:
200.000
đồng/lần/người
- Phí cung cấp
thông tin lý lịch
tư pháp của
sinh viên,
người có công
với cách mạng,
thân nhân liệt
- Luật Lý lịch tư pháp năm
2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23/11/2010 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của
Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 của Bộ Tư
pháp về việc ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
và mẫu sổ lý lịch tư pháp;