1
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
C
ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 62/2013/QĐ-UBND
Đ
ồng Nai, ngày 03 tháng 10 n
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THEO GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn c Luật Tổ chức Hội đng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn c Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn c Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn c Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tưy dựng cơ bản ngày
19 tháng 6 năm 2009;
Căn c Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012;
Căn c Pháp lệnh Tín ngưng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
Căn c Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
Căn c Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn c Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây
dựng;
Căn c Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình;
Căn c Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của B Xây
dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình
trạm thu, phát sóng thông tin di động c đô thị;
Căn c Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi
tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 155/TTr-SXD ngày 15 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy đnh về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng
công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, bãi bỏ Điều 9 và Điều 10 của Quyết
định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định về
cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu phát sóng thông tin di động các đô thị trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai và các quy định trước đây của UBND tỉnh liên quan đến công tác cấp giấy phép
xây dựng trái với Quy định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các S: Xây dựng, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư,
Công Thương, Giao thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin Truyền thông, Cảnh sát
PCCC, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Trưng ban Ban Quản lý các
khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Lãnh đạo
các đơn vị và các cá nhân có liên quan chu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
2
Phan Th
Mỹ Thanh
QUY ĐỊNH
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định s 62/2013/QĐ-UBND ngày 03/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về hoạt động cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
2. Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước liên quan đến đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng trên
địa bàn tnh Đồng Nai phải thực hiện theo Quy định này và các quy đnh của Nhà nước có liên quan.
Trường hợp điu ưc quốc tế mà Vit Nam kết hoặc gia nhập có quy định khác thì áp dụng quy
định của điều ước quốc tế đó.
Điều 2. Mục đích của việc cấp giấy phép xây dựng
1. Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đầu tư xây dựng công
trình trên địa bàn tnh Đồng Nai (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) và các cá nhân, tổ chức tư vấn thiết
kế, nhà thầu xây dựng chấp hành đúng quy định pháp luật, đồng thời thực hin quyền và nghĩa v
của mình thông qua giấy phép xây dựng.
2. Quản lý xây dựng công trình theo quy hoạch và các quy định pháp luật khác có liên quan; bảo v
cảnh quan thiên nhiên, i trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình kiến tc có giá
trị; phát trin kiến trúc mới, hiện đại và sử dụng hiu quả đất đai xây dựng công trình.
3. Làm căn cứ để kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện xây dựng và xử lý các vi phạm về trật tự xây
dựng, lập biên bản nghiệm thu, bàn giao sdụng và đăng ký sở hữu công trình. Nhà ở thuộc din
phải có giấy phép xây dựng mà không có giấy phép xây dựng thì không được Nhà nước cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà đó.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị: Là quy hoạch chi tiết xây dựng ở tỷ lệ 1/500 được lập cho các
khu chc năng trong đô thị hoặc các khu khác đã được xác định; cải tạo chnh trang các khu chức
năng hin trạng của đô thị do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là quy
hoạch chi tiết xây dựng).
2. Di tích lịch sử - văn hóa: Là công trình xây dựng, công trình kiến trúc và các di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia thuộc công trình đó có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xếp hạng di tích cấp tỉnh, cấp quốc gia hoặc cấp quốc gia đặc biệt theo quy định của Luật Di
sản văn hóa.
3. Công trình tín ngưỡng: Là nơi thực hiện hoạt động tín ngưỡng của cộng đồng như đình, đền, am,
miếu, từ đường, nhà thhọ và nhng công trình tương tự khác kể cả các công trình phụ trợ.
4. Công trình tôn giáo: Là các công trình thuộc tổ chức tôn giáo, bao gồm: trụ sở của tổ chức tôn giáo,
chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường, trưng đào to những người
chuyên hoạt động tôn giáo, tượng đài, bia, tháp, các cơ sở khác của t chức tôn giáo, những công
trình tương tự và các công trình phụ tr thuộc cơ s tôn giáo.
5. Công trình phụ tr thuộc cơ s tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo: Là những công trình không sử dụng
cho việc thờ t của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo như: Nhà ở, nhà khách, nhà ăn, nhà bếp,
tường rào khuôn viên và các công trình tương tự khác.
6. Tượng đài, tranh hoành tráng: Là các tác phẩm điêu khắc, hội họa có giá trị nghệ thuật độc đáo,
được đặt tại các không gian công cộng với mục đích tôn vinh, ng niệm các danh nhân, sự kin lịch
sử, văn hoá.
7. Công trình thuộc bí mật Nhà nước: Là công trình xây dựng thuộc danh mục bí mật Nhà nước, được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về bí mật Nhà nước.
8. Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp: Là công trình phải được xây dựng và hoàn thành kịp thời,
đáp ứng yêu cầu của lệnh khẩn cấp do người có thẩm quyn ban hành theo pháp luật về tình trạng
khẩn cấp, tình huống khẩn cấp và pháp luật khác có liên quan đến yêu cầu khẩn cấp.
3
9. Công trình tạm phục vụ xây dựng công trình chính: Là công trình được xây dựng nhằm phục vụ
việc thi công xây dựng công trình chính, bao gồm công trình tạm của chủ đầu tư và công trình tạm
của nhà thầu nằm trong sơ đồ tổng mặt bằng công trường xây dựng đã được chủ đầu tư phê duyệt.
Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày công trình xây dựng chính được đưa vào sử dụng, chủ công trình
xây dựng tạm phải tự phá dỡ, trừ trường hợp công trình xây dựng tạm phục vụ công trình chính là
công trình khu dân cư có quy mô lớn phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt.
10. Nhà ở riêng lẻ (dưới đây viết tắt là nhà ở): Là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở,
thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật kể cả tờng hợp xây
dựng tn lô đất của dự án nhà ở.
11. Công trình liền kề: Là công trình nằm sát nhà ở được xây dựng nhưng có chung hoặc không có
chung bộ phận kết cấu (móng, cột, ng, sàn, mái) với nhà được xây dựng.
12. Công trình lân cận: Là các công trình ở gần vị trí xây dựng nhà thể bị lún, biến dạng hoặc bị
hư hại khác do việc xây dựng nhà ởy nên.
13. Công trình ngầm đô thị: Là những công trình đưc xây dựng dưới mặt đất tại đô thị bao gồm:
công trình công cng ngầm, công trình giao thông ngầm, các công trình đầu mối kỹ thuật ngầm và
phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật
ngầm, hào và tuy nen kỹ thuật.
14. Công trình xây dựng theo tuyến: Là công trình xây dựng kéo dài theo phương dọc như đường bộ,
đường st, cầu, hệ thống đường dây tải điện, hệ thống dây cáp thông tin liên lạc, cáp quang; các
tuyến cấp, thoát nưc, ống dẫn khí, dẫn dầu,c công trình khác.
15. Công trình xây dựng không theo tuyến: Tức không phải công trình xây dựng theo tuyến, có thể
bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nưc và phần trên mặt nước đưc
phân loại như công trình công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ
thuật và các công trình khác.
16. Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông
tin di động đưc xây dựng trên mặt đất.
17. Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lp đặt
trên các công trình đã được xây dng.
18. Công trình qung cáo: Là công trình quảng cáo trực quan gồm màn hình chuyên quảng cáo ngoài
trời, biển hiệu, bảng quảng cáo độc lập hoặc gắn o công trình xây dựng có sẵn (pa nô một mặt, hai
mặt, nhiu mặt, bảng nan lật, pa-nô xoay..) nhằm gii thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản
phẩm, hàng hoá, dch vụ được giới thiu, trừ tin thời s; chính sách xã hội; thông tin nhân.
Điều 4. Điều kin khởi công công trình xây dựng
Công trình xây dng chỉ được khởi công khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do chủ đầu tư
xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng thỏa thuận.
2. Có giấy phép xây dựng đối vi những công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng, trừ
trường hợp quy đnh tại Ðiều 6 của Quy định này.
3. Có thiết kế bản v thi công của hạng mục, công trình đã được phê duyệt.
4. Có hợp đồng thi công xây dựng. Riêng đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng sàn nh
hơn 250m2 hoặc dưới 3 tầng do cá nhân xây dựng và cá nhân đó phải có đủ điều kiện năng lực hành
nghề thi công xây dựng công trình và chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn và vệ sinh môi tng.
5. Có đủ ngun vốn để bảo đảm tiến độ xây dựng công trình theo tiến độ đã được phê duyệt trong dự
án đầu tư xây dựng công trình.
6. Có biện pháp để bảo đảm an toàn, vệ sinh môi tờng trong quá trình thi công xây dựng.
7. Đối vi khu đô thị mới, tùy theo tính chất, quy mô, phải xây dựng xong toàn bộ hoặc từng phần các
công trình hạ tầng kỹ thuật thì mới được khởi công xây dựng công trình.
8. Khi lắp đặt các trạm BTS loại 2 thuộc diện miễn giấy pp xây dựng quy định tại Khoản 10, Điều 6
của Quy định này phải đáp ứng các điu kiện sau đây:
a) Có hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
b) Có văn bản chấp thuận của Bộ Quốc phòng về qun lý độ cao tĩnh không và văn bản chấp thuận vị
trí lắp đặt trạm của Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định;
c) Tuân thủ yêu cầu về tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành;
4
d) Phải thôngo cho UBND cấp xã nơi lp đặt trạm 7 ngày trước khi khởi công lắp đặt. Nội dung
thông báo theo Mẫu 2 Phụ lục IX của Quy định này.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Mục 1. GIY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 5. Giấy phép xây dựng
1. Trước khi khởi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, chủ đầu tư phải có giấy phép
xây dựng, trừ trường hp xây dựng các công trình quy định tại Điều 6 của Quy định này.
2. Đối vi công trình cấp I, cấp đặc bit, nếu chủ đầu tư có yêu cầu do chưa đủ điều kiện để cấp giấy
phép xây dựng cho cả công trình hoặc tt cả các công trình của dự án thì được xem xét cp giấy
phép xây dựng theo giai đoạn, giấy phép cho giai đoạn tiếp theo ch được cấp khi chủ đầu tư thực
hiện đúng nội dung giấy phép đã được cấp cho giai đoạn trước. Đối với công trình không theo tuyến,
chỉ được cấp giy phép xây dựng tối đa 02 giai đoạn, bao gồm giai đoạn xây dựng phần móng
tầng hầm (nếu có) và giai đoạn xây dựng phần thân của công trình.
3. Đối vi dự án gồm nhiều công trình, chủ đầu tư thể đề nghị để được xem xét cấp giấy phép xây
dựng cho một, nhiều hoặc tất cả các công trình thuộc dự án.
4. Công trình do cơ quan nào cấp giy phép xây dng thì cơ quan đó điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu
hồi và hủy giấy phép xây dựng do mình cấp.
5. Giấy phép xây dựng được cấp theo các hình thức sau:
a) Giấy phép xây dựng cấp cho công trình không theo tuyến theo Mẫu 1 Phụ lục II kèm theo Quy định
này;
b) Giấy phép xây dựng cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến theo Mẫu 2 Phụ lục II kèm
theo Quy định này;
c) Giấy phép xây dựng công trình theo tuyến, công trình ngầm theo tuyến, theo Mẫu 3 Phụ lục II kèm
theo Quy định này;
d) Giấy phép xây dựng cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến,ng trình ngầm theo tuyến,
theo Mẫu 4 Ph lc II kèm theo Quy định này;
đ) Giấy phép xây dựng công trình ngầm không theo tuyến theo Mẫu 5 Phụ lục II kèm theo Quy đnh
này;
e) Giấy phép xây dựng cấp cho các công trình thuộc dự án theo Mẫu 6 Phụ lục II kèm theo Quy định
này;
g) Giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình trạm BTS loại 1, loại 2 theo Mẫu 7, 8 Phụ lục II kèm
theo Quy định này;
h) Giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình quảng cáo theo Mẫu 9 Phụ lục II kèm theo Quy định
này;
i) Giấy phép xây dựng sdụng cho công trình tượng đài, tranh hoành tráng theo Mẫu 10 Phụ lục II
kèm theo Quy đnh này;
k) Giấy phép xây dựng cấp cho nhà ở riêng lẻ ti nông thôn theo Mẫu 11 Phụ lc II kèm theo Quy định
này;
l) Giấy phép xây dựng cấp cho nhà ở riêng lẻ tại đô thị theo Mẫu 12 Phụ lục II kèm theo Quy định này;
m) Giấy phép sửa chữa, ci tạo cho công trình, nhà ở riêng l theo Mẫu 13 Phụ lục IIm theo Quy
định này;
n) Giấy phép xây dựng tạm theo Mẫu 14 Phụ lục II kèm theo Quy định này.
6. Mẫu giấy phép xây dựng tại các phụ lục kèm theo là mẫu điển hình chung, tùy theo tính chất, loại
công trình, yêu cầu cần quản lý mà cơ quan cấp phép đưa các nội dung liên quan tại Điều 7 của Quy
định này vào giấy phép xây dựng.
7. Các bản vẽ thiết kế được cơ quan cấp giy phép xây dựng, điều chnh giấy phép xây dựng đóng
dấu theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này là bộ phận không tách rời giấy phép xây dựng
được cấp.
Điều 6. Các công trình được min giấy phép xây dựng
1. Công trình bí mật Nhà nước.
2. Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp.
5
3. Công trình tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính.
4. Công trình xây dựng theo tuyến kng đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã
được cơ quan nhà nưc có thẩm quyền phê duyệt.
5. Công trình thuộc dự án đầu xây dựng đưc Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND các cấp (hoặc cơ quan được ủy quyền) quyết định phê duyệt dán
đầu tư.
6. Công trình sa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc các mặt ngoài,
kết cấu chu lực, công năng sử dụng và an toàn của công trình (như: nâng nền, nâng gác, nâng mái
phù hợp tiêu chuẩn xây dựng; xây dựng lại tường bao che bị hư hỏng theo nguyên trạng; công trình
gia cố, cải tạo chống nghiêng, lún, nứt không làm thay đổi quy mô diện tích, không ảnh hưởng đến kết
cấu); Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước thẩm quyền xếp hạng mà không
làm thay đổi kiến tc, kết cấu chu lực, công năng sử dụng, an toàn của công trình và khu vực xung
quanh.
7. Công trình hạ tầng kỹ thuật chỉ yêu cầu phải lp báo cáo kinh tế - kỹ thuật (có tổng mức đầu tư
dưới 15 tỷ đồng không bao gồm tiền sử dụng đất) tại vùng sâu, vùng xa.
8. Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa thuộc khu vực chưa có quy hoạch đim dân cư nông thôn (quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được phê duyệt; Nhà ở riêng l tại nông thôn nằm ngoài khu vực
xây dựng phải có giấy phép xây dựng do UBND cấp huyện quy định.
9. Công trình quảngo gồm: Màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời diện tích một mặt dưới 20
m2; Biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt dưới 20 m2 kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu
xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng có sn; Bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích
một mặti 40 m2; Bng thông tin cổ động, tuyên truyền chính trị, tin thời sự, chính sách xã hội,
thông tin cá nhân.
10. Trạm thu phát sóng thông tin di động BTS loại 2 vị trí lắp đặt ngoài điểm dân cư tập trung và
không thuộc các khu vực quy định tại Điều 5 Quyết đnh số 46/2008/QĐ-UBND ny 18/8/2008 của
UBND tnh về việc ban hành quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu phát sóng
thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tnh Đồng Nai, đồng thời đáp ứng các quy định tại Khoản 8,
Điều 4 của Quy đnh này.
11. Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp phép đã giải thích, thông báo với chủ đầu tư v
các công trình thuộc diện miễn giấy phép xây dựng nêu trên, nhưng chủ đầu tư có yêu cầu bằng văn
bản đề nghị được cấp phép xây dựng có lý do, thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét cấp giy
phép xây dựng, trình tự thủ tục thực hiện theo đúng Quy định này.
Điều 7. Nội dung giấy phép xây dựng
Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng gồm:
1. Tên công trình (thuộc dự án).
2. Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư, địa chỉ liên hệ).
3. Địa điểm, v trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình (đối vớing trình theo tuyến).
4. Loại, cấp công trình.
5. Cốt xây dựng công trình.
6. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
7. Mật độ xây dựng.
8. Hệ số sử dụng đất.
9. Các yêu cầu về an toàn đối với công trình và công trình lân cận.
10. Các yêu cầu về môi trường, phòng cháy chữa cháy, hành lang an toàn.
11. Đối với công trình dân dụng, công trình công nghip, nhà ở riêng lẻ, ngoài nội dung quy định tại
các điểm nêu trên còn phải có nội dung về diện tích xây dựng tầng 1; tổng diện tích sàn xây dựng; s
tầng bao gồm tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, gác xép, tum (nếu có); chiều cao tối đa toàn công
trình; màu sắc, chất liệu xây dựng công trình.
12. Thời hạn khởi công xây dựng công trình: Chậm nhất 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây
dựng.
13. Đối với công trình quảng cáo ngoài nội dung quy định tại các đim nêu trên còn phải có nội dung:
Loại hình quảng cáo (độc lập hay gắn vào công trình, màn hình điện tử, bảng hiệu, pano 1 mặt, 2 mặt,
xoay, lt ...), lĩnh vực quảng cáo, kết cấu, vật liệu, diện tích bảng quảng cáo, chiều cao công trình