ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 01/2025/QĐ-UBND Tiền Giang, ngày 14 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-
CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối
và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về định
danh và xác thực điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 13/2023/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng
dẫn lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử;
Căn cứ Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định về chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng dịch vụ công quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2025 và thay thế Quyết định
số 22/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt
động của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Tư pháp (Cục KTr VBQPPL);
- Vụ Pháp chế (Bộ TT&TT);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, cajc PCVP;
- Các phòng, ban, trung tâm trực thuộc;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT(Hiếu,Vinh).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Diệu
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
TIỀN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 01/2025/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn; các cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc trên địa bàn tỉnh
(sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị).
2. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, doanh nghiệp, cá nhân được thuê hoặc được
ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
3. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (sau đây gọi chung là công chức, viên chức) của
các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này trực tiếp tham gia
giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
4. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến quản lý, khai thác sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tiền Giang là Hệ thống thông tin đươwc xây
dựng tập trung, thống nhất, hơwp nhất giữa Cổng dịch vụ công tỉnh và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử tỉnh (sau đây gọi tắt là Hệ thống) để tiếp nhận, giải quyết, theo dõi, đánh giá, chất lượng
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các
cơ quan, đơn vị cho tổ chức, caj nhân.
2. Phần mềm chuyên ngành là phần mềm đặc thù của từng cơ quan, đơn vị dùng để quản lý ngành,
lĩnh vực của cơ quan đó.
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động của Hệ thống
1. Bảo đảm cajc nguyên tắc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định tại
Điều 4 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử.
2. Việc quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Hệ thống phải tuân thủ theo các quy định của pháp
luật về công nghệ thông tin, tiếp cận thông tin, an toàn thông tin, giao dịch điện tử, bảo vệ bí mật
nhà nước và các quy định khác có liên quan của pháp luật đảm bảo cho việc thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử được thông suốt, tiết kiệm, an toàn, hiệu quả.
3. Hệ thống được kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia và hệ thống các dịch vụ công của bộ,
ngành Trung ương triển khai đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, bảo đảm việc vận hành 24
giờ tất cả các ngày trong tuần.
4. Việc khai thajc, sử dụng lại thông tin của tổ chức, caj nhân trong thực hiện các thủ tục hành chính,
dịch vụ công trực tuyến đươwc thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ thông tin, dữ
liệu caj nhân.
Chương II
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Điều 5. Tên miền và việc cấp, kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh điện tử để thực hiện nộp
hồ sơ trên Hệ thống
1. Hệ thống có tên miền truy cập tại địa chỉ https://dichvucong.tiengiang.gov.vn.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp tài khoản định danh điện tử theo quy định tại Điều 10, Điều 11 và
Điều 12 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về định
danh và xác thực điện tử.
3. Việc kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh điện tử theo quy định tại Điều 14 Nghị định số
69/2024/NĐ-CP.
4. Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống bằng
tài khoản định danh điện tử do hệ thống định danh và xác thực điện tử (VNeID) đã kết nối, tích hợp
trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 40 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP).
Điều 6. Quản lý việc cấp, sử dụng tài khoản trong tiếp nhận và xử lý hồ sơ trên Hệ thống
1. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm quản lý, phân quyền và chuyển giao tài khoản
quản trị cho các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc cấp, phân
quyền tài khoản cho công chức, viên chức (sử dụng số căn cước) hoặc tài khoản định danh điện tử
do hệ thống định danh và xác thực điện tử (VNeID) tham gia quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, dịch vụ công trực tuyến và điều chỉnh vị trí công tác, khóa tài khoản khi có sự thay đổi.
3. Việc sử dụng tài khoản thực hiện thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 5 của
Quy chế này.
4. Công chức, viên chức được cấp tài khoản phải quản lý và chịu trách nhiệm về việc sử dụng tài
khoản của mình trên Hệ thống theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Điều 32 và
Điều 33 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP.
Điều 7. Quy định về kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu
1. Hệ thống được kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ, đồng bộ cơ sở dữ liệu với Cổng dịch vụ công
quốc gia; Hệ thống dịch vụ công của Bộ, ngành Trung ương, các hệ thống thông tin, phần mềm
chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì việc thực hiện kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ, đồng bộ
dữ liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này trên cơ sở chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, đề xuất của
các sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các thủ tục hành chính
đang thực hiện trên các Hệ thống dịch vụ công của Bộ, ngành Trung ương có trách nhiệm phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp với Bộ chuyên ngành thực hiện việc kết nối, tích
hợp, chia sẻ, đồng bộ hóa dữ liệu với Hệ thống.
4. Các tiêu chuẩn về kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ, đồng bộ cơ sở dữ liệu được thực hiện và
tuân thủ theo quy định hiện hành.
Điều 8. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện gửi phản ánh, kiến nghị liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành
chính đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bằng các cách thức sau:
a) Thông qua chuyên mục “Phản ánh, kiến nghị” trên Hệ thống.
b) Thông qua Hệ thống thông tin dịch vụ công 1022 tỉnh Tiền Giang tại địa chỉ
https://1022.tiengiang.gov.vn.
2. Thông tin gửi phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân qua chuyên mục “Phản ánh, kiến nghị”
trên Hệ thống được tích hợp, đồng bộ qua hệ thống tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị 1022 tỉnh
Tiền Giang để xử lý.
3. Quy trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân qua chuyên mục “Phản ánh,
kiến nghị” trên Hệ thống hoặc trên Hệ thống thông tin dịch vụ công 1022 tỉnh Tiền Giang được
thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý và
trả lời phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân qua hệ thống tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị
1022 tỉnh Tiền Giang.
4. Các thông tin phản ánh, kiến nghị được công khai trên Hệ thống thông tin dịch vụ công 1022 tỉnh
Tiền Giang tại địa chỉ https://1022.tiengiang.gov.vn.
Điều 9. Hỗ trợ kỹ thuật và xử lý sự cố Hệ thống
1. Các yêu cầu hỗ trợ, xử lý sự cố trên Hệ thống phải xử lý trong thời hạn không quá 02 (hai) giờ
làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu, đề nghị của cơ quan, đơn vị. Đối với trường hợp đề nghị hỗ
trợ, sự cố phức tạp, thông tin thời gian hoàn thành hỗ trợ, khắc phục sự cố sẽ được thông báo trên
Hệ thống.
2. Trường hợp bảo trì, nâng cấp Hệ thống theo yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông thông báo
cho các cơ quan, đơn vị tối thiểu trước 08 giờ làm việc.
3. Trường hợp các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phát hiện sự cố mất an toàn thông tin đối với
hoạt động của Hệ thống, báo Sở Thông tin và Truyền thông theo thông tin sau:
a) Gửi thư điện tử theo địa chỉ: stttt@tiengiang.gov.vn
b) Văn bản gửi về địa chỉ: số 383, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, Tiền
Giang.
Chương III