Quyết định số 961/QĐ-UBND 2013

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

TỈNH BẮC GIANG NAM

------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 961/QĐ-UBND Bắc Giang, ngày 25 tháng 06 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT "NHÀ MÁY

SẢN XUẤT PHỤ KIỆN CHO ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG, XE ÔTÔ VÀ THIẾT BỊ

ĐIỆN TỬ"

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về

đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ

môi trường;

Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài

nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận

việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi

trường đơn giản;

Căn cứ Quyết định số 130/2012/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của UBND tỉnh ban

hành quy định một số trình tự, thủ tục đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá

tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường trên

địa bàn tỉnh Bắc Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 348/Tr-

TNMT ngày 17/6/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết (sau đây gọi là Đề án) của "Nhà

máy sản xuất phụ kiện cho điện thoại di động, xe ô tô và thiết bị điện tử" (sau đây

gọi là Cơ sở) được lập bởi Công ty TNHH Shinsung Vina (sau đây gọi là Chủ cơ

sở) với các nội dung chủ yếu sau:

1. Vị trí, quy mô/công suất hoạt động:

1.1. Vị trí cơ sở: Lô B1, khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng, thành phố Bắc

Giang, tỉnh Bắc Giang.

1.2. Quy mô, công suất: 22.500.000 sản phẩm/năm (gồm: Băng cửa sổ 3.000.000

chiếc/năm; băng giảm chấn 4.000.000 chiếc/năm; băng cách điện 4.500.000

chiếc/năm; xốp 4.500.000 chiếc/năm, phim 2.000.000 chiếc/năm; băng đệm

2.000.000 chiếc/năm; băng dính màn hình 2.500.000 chiếc/năm).

2. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với cơ sở:

2.1. Thực hiện đúng và đầy đủ các giải pháp, biện pháp, cam kết về bảo vệ môi

trường đã nêu trong đề án;

2.2. Phải đảm bảo các chất thải được xử lý đạt các tiêu chuẩn hiện đang còn bắt

buộc áp dụng, các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành có liên quan trước

khi thải ra môi trường;

2.3. Tuyệt đối không sử dụng các loại máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu,

hóa chất và các vật liệu khác đã bị cấm sử dụng tại Việt Nam theo quy định của

pháp luật hiện hành;

2.4. Trong thời hạn tối đa là sáu (06) tháng kể từ ngày ký Quyết định này, chủ cơ

sở phải hoàn thành việc xây dựng, thử nghiệm và nghiệm thu các biện pháp, công

trình bảo vệ môi trường; chỉ được phép đưa công trình bảo vệ môi trường vào hoạt

động chính thức sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và cấp giấy xác

nhận theo quy định;

2.5. Trong quá trình hoạt động nếu cơ sở xử lý chất thải không đạt tiêu chuẩn, quy

chuẩn môi trường hiện hành, gây ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường thì chủ cơ

sở phải tạm ngừng hoạt động để sửa chữa, khắc phục và bị xử phạt theo quy định

của pháp luật.

Điều 2. Trong quá trình thực hiện nếu nội dung hoạt động của cơ sở, nội dung của

đề án có thay đổi, chủ cơ sở phải có văn bản báo cáo với UBND tỉnh và chỉ được

thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi

trường, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Bắc

Giang và Công ty TNHH Shinsung Vina căn cứ Quyết định thi hành.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);

- Chủ tịch UBND tỉnh;

- PCT UBND tỉnh Lại Thanh Sơn; Lại Thanh Sơn - CCBVMT thuộc Sở TN&MT (lưu

h/s);

- UBND xã Song Khê;

- Văn phòng UBND tỉnh:

+ PVPNN, TH, KTN, TN, TKCT;

+ Lưu: VT, MT.