314
Bài 89
RAU TIỀN ĐẠO
MỤC TIÊU
1. Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng rau tiền đạo.
2. Trình bày được hướng xử trí rau tiền đạo ở tuyến y tế cơ sở.
3. Trình bày được cách đề phòng rau tiền đạo.
NỘI DUNG
1. Đại cương
Bình thưng bánh rau bám vào thân t cung, nếu 1 phn hay toàn b
bánh rau bám xung đon dưi t cung đưc gi là rau tin đo.
Rau tiền đạo 1 cấp cứu chảy máu trong sản khoa, thường xảy ra vào 3 tháng
cuối và lúc chuyển dạ đẻ.
Đây là yếu tố gây đẻ khó do phần phụ của thai.
2.Phân loại
- Phân loại theo giải phẫu: Chia ra 5 loại.
+ Rau tiền đạo bám thấp.
+ Rau tiền đạo bám bên.
+ Rau tiền đạo bám mép.
+ Rau tiền đạo bán trung tâm.
+ Rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn.
- Phân loại theo lâm sàng: Chia ra 2 loại.
+ Rau tiền đạo chảy máu ít: Bao gồm rau tiền đao bám thấp, bám bên bám
mép
+ Rau tiền đạo chảy máu nhiều: Bao gồm rau tiền đạo bán trung tâm và rau tiền
đạo trung tâm hoàn toàn.
Hình 89.1. Vị trí rau tiền đạo
3. Nguyên nhân: Chưa rõ ràng.
+ Một số yếu tố thuận lợi gây nên rau tiền đạo là:
- Viêm niêm mạc tử cung.
315
- Đẻ nhiều lần, thai đôi.
- Sẹo mổ cũ ở tử cung.
- Tiền sử nạo thai nhiều lần.
4. Cơ chế ra máu trong RTĐ
- Do hình thành đoạn dưới trong những tháng cuối nên m đứt một số mạch
máu ở nơi rau bám và gây chảy máu.
- Vì các màng thai lôi kéo dây rau, khi chuyển dạ đầu ối thành lập, cơn co làm
tăng áp lực trong buồng ối, màng thai bị căng lôi kéo vào mép bánh rau bám ở đó gây
chảy máu .
- Sau đẻ, do đoạn dưới không có lớp cơ đal để cầm máu do vậy gây tình trạng
chảy máu sau đẻ
5. Triệu chứng
5.1. Cơ năng
- Chảy máu là triệu chứng chính.
- Tính cht chảy máu: Ra máu đt ngột không nguyên nhân, không đau bụng,
máu ra đỏ loãng lẫn máu cục, kng cần điều trị máu cũng t cầm, càng gn đến khi đủ
tháng chảy máu tái phát tăng dn.
5.2. Toàn thân
Tuỳ theo mức độ ra máu, trường hợp ra máu nhiều, toàn thânbiểu hiện thiếu
máu, da xanh có thể có choáng.
5.3. Thực thể
- Sờ nắn: Thấy ngôi bất thường hoặc ngôi đầu cao lỏng.
- Nghe: Tim thai dương tính nếu ra máu ít, tim thai âm tính nếu ra máu nhiều.
- Thăm âm đạo khi chuyển dạ: Có thể sờ thấy vị trí rau bám.
Nếu sthy bánh rau che kín l c t cung là rau tin đạo trung tâm hoàn toàn.
Nếu sthấy múi rau và đu ối: Là rau tin đomn trung tâm.
Nếu sờ thấy mép bánh rau: Là rau tiền đạo bám mép.
Nếu sờ thấy màng ối dày cứng là rau tiền đạo bám bên.
(Chú ý: Trên lâm sàng nếu ra máu nhiều lúc chuyển dạ đẻ rau tiền đạo trung
tâm hoàn toàn).
5.4. Cận lâm sàng
Siêu âm giúp cho chẩn đoán sớm rau tiền đạo t khi chưa có dấu hiu chuyn dạ đẻ.
6. Chẩn đoán
6.1. Chẩn đoán xác định
- Dựa vào tiền sử ra máu ở ba tháng cuối.
- Dựa vào siêu âm để chẩn đoán.
- Dựa vào thăm âm đạo khi chuyển dạ đẻ.
6.2. Chẩn đoán phân biệt
- Phong huyết t cung rau: Bệnh nhân hội chng nhiễm độc thai nghén, ra máu
âm đạo và dấu hiu chảy máu trong, đau bụng kèm theo shock mt u, tử cung cứng
như g, tim thai âm tính.
- Vỡ t cung: Bnh nhân có dấu hiu do v tcung, khi đã vỡ tcung
bnh nhân không đau bng, du hiu chy máu trong và chy máu ra ngoài
âm đo.
- Ngoài ra cn chn đoán phân bit vi chy máu cổ t cung, âm đo
hoc ung thư ct cung.
316
7. Biến chng
7.1. Đối với thai nhi
- Gây đẻ non.
- Thai kém phát triển.
7.2. Đối với mẹ
- Chảy máu trước, trong và sau đẻ.
- Dễ nhiễm khuẩn.
- thể tử vong nếu không phát hiện và xử trí kịp thời.
8. Điều trị
8.1. Tuyến y tế cơ sở
Khi chẩn đoán là rau tiền đo dù chưa chuyển dạ hay đã chuyn d.
- Máu chảy ít, sản phụ chưa dấu hiệu choáng, phải vấn cho mẹ điều
trị thuốc giảm co bóp tử cung Papaverin 40mg x 2 viên (hoặc Papaverin 40mg x 1 ống
tiêm bắp thịt) rồi gửi lên tuyến trên.
- Máu ra nhiều kèm theo choáng, cần bộ chống choáng bằng tiêm truyền
huyết thanh ngọt hoặc mặn đẳng trương, cho thuốc giảm co bóp tử cung papaverin
0,04g x 1-2 ống tiêm bắp rồi gửi lên tuyến trên hoặc phải mời tuyến trên xuống hỗ trợ.
8.2. Tại bệnh viện
+ Khi chưa chuyển dạ
- Nếu thai còn quá non tháng không chảy máu thì điều trị bảo tồn tại bệnh
viện cho thai lớn hơn.
(Cho thuốc giảm co bóp tcung, Corticoid, chế độ nghỉ ngơi, ăn uống hợp với s
theo dõi chặt chẽ).
- Nếu chy máu nhiu, cho thuốc gim co Papaverin 40mg x 1 ống tiêm bắp và mổ
lấy thai ngay kết hợp với hồi sức.
+ Khi đã chuyển dạ:
Nếu là rau tiền đạo trung tâm hoặc bán trung tâm phải mổ lấy thai ngay, kết hợp
với hồi sức (truyền dịch, truyền máu).
Nếu rau bám mép và ngôi chỏm thì có thể bấm ối để đẻ đường dưới với sự theo
dõi chặt chẽ, ngôi bất thường phải mổ lấy thai.
Chú ý: Với rau tiền đạo trung tâm phải mcấp cứu để cứu mẹ mặc con đã
chết.
9. Phòng bệnh
- Thực hiện tốt sinh đẻ kế hoạch, không đẻ dày, không đẻ nhiều.
- Tránh nạo hút thai nhiu ln.
- V sinh sch s b phn sinh dc đ phòng nhim khun, khi b viêm
phn ph cn điu trsm trit để.
LƯỢNG GIÁ
1. Tnh y triệu chứng ca rau tin đo?
2. Trình bày xử trí rau tiền đạo?
* Trả lời ngắn các câu từ 3 đến 5:
3. Kể tên 4 yếu tố thuận lợi thể gây nên rau tiền đạo là:
A …….
B …….
C …….
D …….
4. Kn 4 hình thái thường gặp của rau tiền đạo là:
317
A …….
B …….
C …….
D …….
5. Hãy k 5 nguyên tc điu tr rau tin đạo khi thai còn non tháng và không
chy u là:
A …….
B …….
C …….
D …….
E …….
* Chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu từ 6-7 :
6.Triệu chứng ra máu trong rau tiền đạo thường gặp trong :
A. 3 tháng đầu
B. 3 tháng cuối
C. 3 tháng giữa
D. Bất kỳ thời điểm nào của quá trình thai nghén
E. Tháng cuối
7. Ra máu trong rau tiền đạo trung tâm thường sẩy ra ở thời điểm :
A. 3 tháng đầu
B. 3 tháng cuối
C. 3 tháng giữa
D. Lúc chuyển dạ đẻ
E. Sau đẻ