1
SINH LÝ BNH MÁU
(1 tiết)
Mục tiêu:
1. Trình bày đưc phân loi thiếu máu đặc đim ca các loi thiếu máu. Trình bày đưc
rối lon hng cu: thiếu máu do thiếu enzym G6PD, bnh Thalassemia, thiếu máu do
thiếu sắt.
2. Trình bày đưc ri lon ác tính ca dòng bạch cầu (bệnh bch cầu).
3. Trình bày đưc ri lon đông máu: Hi chng DIC, bnh Hemophilia.
Nội dung:
Rối lon máu gm ri lon các thành phn hu hình ca máu (hng cu, bch cu, tiu cu)
ri lon các thành phn ca huyết tương. bài này chúng tôi chnói ti ri lon của hồng
cầu, bch cu, tiu cu và các yếu tđông máu trong huyết tương.
I. RỐI LOẠN HỒNG CẦU
1. Thiếu máu
Thiếu máu tình trng gim sng hng cầu, hoc nồng đhemoglobin trong máu tun
hoàn hoc gim chai, dn đến gim khnăng vn chuyn oxy.
Thiếu máu không phi mt bnh, du hiu ca mt squá trình bnh lý hoc thay đi
chc năng cơ th. Hậu quả của thiếu máu có thphân thành 3 loi:
(1) Biu hin ca gim vn chuyn oxy và kết qulà các cơ chế bù trừ.
(2) Gim các chỉ số hồng cu và nng đHb.
(3) Các du hiu và triu chng liên quan ti quá trình bệnh lý mà gây thiếu máu
1.1. Phân loi thiếu máu
- Phân loi theo hình thái và màu sc hồng cu:
+ Thiếu máu hồng cu nh
+ Thiếu máu hng cu lớn
+ Thiếu máu hng cu (kích thưc) bình thưng
Kết hợp vào mi loi đó li có hng cu nhưc sc, bình sc hay ưu sc.
- Phân loi theo nguyên nhân thiếu máu:
+ Thiếu máu do mất máu
+ Thiếu máu do tan máu
+ Thiếu máu do thiếu nguyên liu kiến to hng cầu
+ Thiếu máu do gim chc năng bn thân tuxương
- Phân loi theo cơ chế bệnh sinh: 2 nhóm ln:
+ Thiếu máu do tuxương gim sn sinh hng cầu, bao gm:
Nhng ri lon ở bản thân tế bào gốc
Tình trng thiếu nguyên vt liu (protein, sắt…)
Thiếu yếu tkích thích
+ Thiếu máu do tăng huhoi hồng cầu, tức là thiếu máu tan máu gồm:
Do bn thân hng cầu
Do mt tác nhân ngoài hng cầu
Mỗi loi trên lại chia ra: tan máu trong lòng mch hay trong hvõng ni mô.
2
Ngoài ra, có thcó nhóm hn hp: va tăng hu, va gim sinh hng cu.
Trong bài này, chúng tôi trình bày phn sinh lý bnh thiếu máu theo nguyên nhân.
1.2. Xếp loi thiếu máu theo nguyên nhân
1.2.1. Thiếu máu do mất máu (chy máu ra ngoài lòng mch)
- Có 2 hình thái là mất máu cp tính và mất máu mn tính:
+ Mất máu cấp tính: là tình trng mt nhanh nhiu máu (như sau đ, chn thương,
phu thut…). Cơ ththích nghi bng cách co mch da, tăng nhp sc co bóp ca tim, phân
bố lại máu tăng hp. Nhưng nếu ng máu mất quá ln (30 40% tng ng máu) thì
các cơ chế trên không bù đưc, cơ thể sẽ bị tình trng sc hay try mch.
+ Mất máu mn tính: là mt máu ttừ, tng ít mt, kéo dài (như trĩ, giun móc, rong
kinh, chy máu cam…). ththích nghi bng cách tăng sinh hng cu, vi 3 hu qu: (1)
đắp hoàn toàn (shết/ không thiếu máu); (2) đp không hoàn toàn (thiếu máu ít tiến trin);
(3) Không đbù đp (thiếu máu nng lên).
- Đặc đim của thiếu máu do mất máu:
+ Sắt trong huyết thanh giảm.
+ Thiếu máu nhưc sắc.
+ Tủy xương tăng sinh (nhiu nguyên hng cu ưa base thiếu st nên không chuyn
sang các giai đon sau).
+ Máu ngoi vi nhiu hng cu non, hng cu lưi và đa cỡ.
1.2.2. Thiếu máu do tan máu
tình trng hng cu bvỡ trong lòng mch sm hơn đi sng bình thưng. Nguyên
nhân do bệnh lý ca bn thân hồng cu hoc trong huyết tương xut hin cht làm vỡ hồng cầu.
1.2.2.1. Do bnh lý ca bn thân hng cầu
v Rối lon cu trúc màng hồng cầu:
- Hồng cu nhỏ, hình cầu (do 2 mt phng), di truyn (HS: heriditary spherocyte). Do vy, thay
đổi tlệ gia bmặt/thtích, hồng cu khó biến hình khi qua các mao mch nhdbị các
đại thc bào ch bt gi, tiêu hy. Về mặt phân tử, cơ chế gây HS chưa đưc gii thích đy
đủ, nhưng nhiu bng chng cho rng đó kết qu của sự thiếu hụt spectrin ca i
protein bmặt. i y do 3 loi protein liên kết nhau spectrin, protein 4.1 actin đtạo
ra tính đàn hồi của màng.
- Hồng cầu hình bu dc di truyn (HE: heriditary elliptocytosis): cũng do mt sai sót tiên phát
màng hng cu, hiếm gp (400/triu dân). Cơ chế chyếu spectrin của màng hng cu l
ra dạng tetrameric, thì nay lại tồn ti dng dimeric. Ngoài ra, cũng nhng thiếu sót
protein khác na màng.
v Rối lon enzym ca hng cầu:
Các tế bào hng cu dbị tổn thương bi các cht oxy hóa ni sinh ngoi sinh, bình
thưng các cht này b bất hot bi tripeptid cha glucose glutathion, mt trong nhng
phương tin chính ngăn nga tn thương oxy hóa của th. Ri lon chuyn hóa glutathion
do chc năng enzym bsuy gim làm gim khnăng bo vệ hồng cu khỏi các stress oxy hóa.
- Thiếu enzym G6PD (glucose 6 phosphat dehydrogenase):
3
Khiếm khuyết enzym di truyn thưng gặp nhất dẫn đến thiếu máu tan máu thiếu enzym
G6PD. Gen quy định enzym này nm trên nhim sc thX khiếm khuyết chxảy ra nam
hoặc ở nữ đồng hp t.
Nguyên nhân tan máu do thiếu G6PD là do nhng ngưi này bphơi nhim vi các tác nhân
oxy hoá như nhim trùng (các gc tdo đưc to ra do bch cu bhot hoá): viêm gan virus,
viêm phi, thương hàn; thuc: thuc chng st rét (primaquin chloroquin), sulfonamid,
nitrofurantoin...; thực phm: đu fava (to ra cht oxy hoá trong quá trình chuyn hoá).
Thiếu G6PD làm cho hồng cu dễ boxy hóa hơn, vy khi tiếp xúc vi các tác nhân oxy
hoá, hemoglobin bị oxy hóa trc tiếp thành methemoglobin không khnăng vận chuyn
oxy, phân t hemoglobin biến tính tạo thành các thHeinz kết ta trong hng cu. Tan máu
thưng xy ra khi các hồng cầu khiếm khuết này đi qua các mch máu hẹp ca lách. Tan máu
xảy ra trong thi gian ngắn, khong 2 đến 3 ngày sau khi tiếp xúc vi tác nhân oxy hoá.
- Thiếu enzym PK (Pyruvate kinase):
PK là enzym có tác dng thy phân glucid trong phn ng:
(PK)
Phospho enol pyruvat + ADP Pyruvat (+ ATP)
(Mg2+ + K+)
Đó phn ng quan trng to ra năng ng (ATP) cho các hng cu đã trưng thành,
hồng cu này không còn ty lp th(có mt hồng cu i, khnăng khai thác năng
ng từ lipid, acid amin…). Nói các khác, hng cu trưng thành chkhai thác glucid đ
năng ng hot đng. Khi thiếu PK dn đến thiếu ATP, các “bơm” trên màng hng cu hot
động không hiu qu(mt K+, tích nưc) gây biến dng và dễ bị hủy lách.
v Rối lon Hemoglobin ca hng cầu:
- Bt thưng cht ng Hb: bệnh do sai sót trong cu trúc Hb a srơi vào chui β) thhin
bằng sự thay mt acid amin bằng mt acid amin khác, mt vtrí nht đnh. Một srối lon
cấu trúc Hb thưng gp:
+ HbS và bnh thiếu máu hng cu hình liềm: vị trí th6 ca chui β đáng lglutamin
thì b thay bng mt acid amin khác, k c, valin (b 3 nucleotid GAA b thay bng
GUA), HbA biến thành HbS. Khi blấy oxy (ở các mô) HbS btrùng hp li thành các si
xon dkết tinh, do đó làm thay đi hình thhồng cu (hình lim), dkết tlại và dtan trong
các vi mch. Đây là bnh di truyn, đa sdị hợp t, thiếu máu nhvà có thsống lâu. Nếu là
đồng hp tthì rt nng, khó sng sót. (Xem bài Ri lon chuyn hoá protid).
+ HbE: glutamin ở vị trí th26 của chuỗi β bị thay bng lysin.
+ HbC: glutamin ở vị trí th6 trong chui β bị thay bng lysin. Thiếu máu nh, lách to.
+ Huyết sc tniu kch phát v đêm (PNH: paroxysmal noctural hemoglobinuria): xut
hin bệnh nhân nhng hồng cu đc bit nhy cm vi bth (bên cnh nhng hng cu
bình thưng), nht là khi pH gim xung (vban đêm). Cơ chế: do nhng đt biến thân (soma)
của hng cu trong tu, khiến hng cu thiếu nhiu loi protein màng trong đó loi chc
năng bt hot thành phn bthC8. Như vy đây bnh mc phi đưa đến squá mn bt
thưng ca một số hồng cu i tác dng ca một vài yếu tbổ th, tđó gây tan máu.
mối quan hgia đái huyết sc tố về đêm vi thiếu máu bt sn tuỷ.
4
- Bất thưng sng Hb: Bệnh Thalassemia:
Thalassemia mt nhóm các rối lon không đng nht gây ra bi các đột biến di truyn
làm gim tổng hp chui
𝛼
hoc
𝛽
globin (Hb ca ngưi trưng thành HbA (
𝛼2𝛽2
)), dn
đến thiếu máu, thiếu oxy mô, vhồng cầu, liên quan ti smất cân bng trong tng hp
chui globin. Hai chui
𝛼
trong HbA đưc hoá bi 1 cp gen
𝛼
-globin nm trên nhim sc
th16, trong khi 2 chui
𝛽
đưc hoá bi 1 gen
𝛽
-globin nm trên nhim sc th11. 2
th
𝛼
-Thalassemia
𝛽
- Thalassemia.
𝛽
- Thalassemia do tng hp thiếu chui
𝛽
-globin,
còn
𝛼
-Thalassemia do tng hp thiếu chui
𝛼
-globin. Hu qu của vic gim tng hp 1
chui globin không chdn đến thiếu ht Hb còn dn đến tha ca chui globin khác.
Các khiếm khuyết trong tng hp globin gây ra thiếu máu thông qua 2 chế: gim sn xut
hồng cu và gim tui thọ của hng cầu.
𝛽
- Thalassemia
𝛽
- Thalassemia do đt biến gen dẫn đến gim tng hp chui
𝛽
-globin. Gim tng hp
𝛽
-
globin dn đến thiếu máu do 2 chế: Sự thiếu ht trong tng hp HbA to ra các hng cu
nh, nhưc sắc gim khnăng vn chuyn oxy. Nghiêm trng hơn đời sống của hồng cầu
tin thân ca giảm do mất cân bng trong tng hp chui
𝛼
𝛽
-globin. Các chui
𝛼
không đưc ghép cp bkết ta bên trong các tế o hng cầu non tạo thành các thvùi. Các
thvùi này gây tổn thương hng cầu, thưng gp nht phá humàng. Nhiu tế o hồng cu
non bị tn thương màng và chết theo chương trình. thể nặng có ti 70 85% tế bào hng cu
non chu sphn này, dn đến vic to máu không hiu qu. Nhng tế bào hng cầu trưng
thành đưc gii phóng ttuxương cũng có các thvùi màng bị tổn thương, khiến chúng
dễ bị giữ lại lách và gây tan máu ngoại mạch.
Cơ chế sinh hc phân t: các đt biến rơi vào 2 loi: đt biến
𝛽
º (hoàn toàn không tng hp
𝛽
-globin)
𝛽!
(có đc đim gim nhưng vn stổng hp
𝛽
-globin). Mc đ bệnh ph
thuc vào loi gen là
𝛽!
hay
𝛽
º và các gen là đng hp thay d hợp t. Ngưi đng hp t
2 alen bnh (
𝛽!
/
𝛽!
,
𝛽!
/
$𝛽
º,
𝛽
º/
$𝛽
º) biu hin thiếu máu nng, ph thuc vào vic truyn máu,
gọi
𝛽
- Thalassemia ln. Ngưi dhợp t1 alen bnh 1 alen bình thưng (
𝛽!
/
$𝛽
hoc
𝛽
º/
$𝛽
) biu hin thiếu máu mc đnhẹ gọi là
𝛽
- Thalassemia nhỏ.
𝛼
-Thalassemia
𝛼
-Thalassemia gây ra bi đột biến di truyn xoá gen dẫn đến gim hoc không tng hp
đưc chui
𝛼
-globin. Cũng như trong
𝛽
- Thalassemia, thiếu máu bt ngun ctừ thiếu Hb đy
đủ shin din quá nhiu chui globin không ghép đôi (β, γ δ). Bình thưng có 4 gen α-
globin nằm trên cp nhim sc th16, mi gen chiếm 25% vic sn xut chui α-globin. Biu
hin lâm sàng phthuc vào sgen bkhiếm khuyết.
+ Khiếm khuyết 1 gen
𝛼
-globin (thn /ngưi lành mang gen bnh): gây gim tng hp
𝛼
-
globin mc đnh, nhng ngưi này không có biu hiện lâm sàng nhưng hng cu hơi nhỏ.
+ Khiếm khuyết 2 gen
𝛼
-globin (α-Thalassemia nhỏ): 2 gen này th đều nằm trên 1
nhim sc th(
𝛼
/
$𝛼
-/-) hoc mi gen trên 1 nhim sc th (
𝛼
/-
𝛼
/-). Hng cu nh, thiếu máu
nhhoc không có thiếu máu, không có bt thưng về mặt thcht.
+ Khiếm khuyết 3 gen
𝛼
-globin (Bệnh HbH): chỉ còn 1 gen
𝛼
- globin bình thưng, quá
trình tng hp chui
𝛼
gim rt, to các tetramer ca
𝛽
-globin (β4 tetramer), gọi HbH.
5
HbH ái lực rất cao đối với oxy, do đó không nhả oxy cho mô, dẫn đến thiếu oxy mô.
Ngoài ra, HbH dễ bị oxy hoá, kết tủa tạo thành các thể vùi trong bào tương, khiến hồng cầu
dễ bị bắt giữ và thực bào ở lách. Kết quả là thiếu máu mức độ trung bình.
+ Khiếm khuyết cả 4 gen
𝛼
- globin (Bệnh phù thai): thể nghiêm trọng nhất của α-
Thalassemia. thai nhi, chuỗi γ-globin tăng quá mức tạo thành γ4 tetramer (Hb Bart), chúng
có ái lực cao với oxy nên chỉ cung cấp được rất ít oxy cho mô. Trong giai đoạn đầu của thai kỳ,
do sự hiện diện của chuỗi ζ, một globin phôi thai kết hợp với chuỗi γ để tạo thành một Hb
tetramer ζ2γ2. Dấu hiệu suy thai thường trở nên rõ ràng vào 3 tháng cuối thai kỳ. Trước đây, sự
thiếu máu nặng dẫn đến tử vong trong tử cung hoặc ngay sau sinh; ngày nay, với việc
truyền máu trong tử cung, nhiều trẻ sinh đã được cứu sống. Thai nhi xanh xao, phù nề toàn
thân nặng, gan, lách to. Kéo dài cuộc sống phụ thuộc vào việc truyền máu suốt đời. thể
chữa khỏi bằng phương pháp ghép tế bào gốc.
1.2.2.2. Do nguyên nhân bên ngoài hng cầu
Nguyên nhân do trong huyết tương xut hin cht gây vỡ hồng cầu:
- Kháng thchng hng cu tbên ngoài đưa vào:
+ Tan máu do truyn nhm nhóm máu ABO – một tai biến nng.
+ Tan máu do khác nhóm ABO gia mthai, thưng nh. Hay gp nhng ngưi m
nhóm máu O mà thai thuc nhóm máu A hoc B. Khi hiu giá kháng thchng A B ca m
cao (sang con) làm ngưng kết và tan hng cu thai.
+ Tan máu do truyn nhóm máu “O nguy him”. Đó nhóm máu O hiu giá kháng th
chng A, chng B rt cao (gp hàng chc hay hàng trăm ln). Nếu truyn vào thnhóm
A, B, AB th gây tai biến. chế tăng hiu giá kháng thdo bị mẫn cm vi kháng
nguyên A /hay B trong thiên nhiên (có trong mt svaccin hoặc thc ăn).
+ Tan máu do yếu tRh: Nếu mẹ Rh (-), thai Rh (+) (do di truyn tcha), khi mt s
hồng cu tthai qua m(do tn thương ca bánh nhau khi đ) skích thích thmsinh ra
kháng thể. Nhng lần sinh thhai trđi kháng thmẹ qua nhau thai, vào máu thai gây tan
huyết, nhgây vàng da nng và đc cho não; nng là sy thai hoc thai chết lưu.
- Tan máu do cơ chế min dch (thiếu máu huyết tán tmin):
Thiếu máu huyết tán tmin thxảy ra khi ri lon chc năng tế bào T c chế (Ts), hi
chng suy gim min dch, ri lon chc năng tuyến c, các ri lon phân trin lympho bào,
lupus ban đNgoài ra, tkháng ththsinh ra do cm ng ca thuc, trong đó thuc
vai trò hapten.
chế tan máu chung đây, c khi phát kháng thgắn phn Fab ca nó vào kháng
nguyên trên bmặt hng cầu, c tiếp đó, tùy thuc vào lp kháng th(G hay M), đ dày đc
và sphân bố của kháng nguyên.
+ Tan máu do IgM: IgM (phân tng 850.000) bao gm 5 tiu đơn vghép li, loi
kháng thể dễ gắn vi bth, hot hoá bththeo con đưng cổ đin đlàm tan hng cu (lyse)
khi gn vi kháng nguyên trên mặt hng cu… Ngoài ra, phân tIgM ddàng lp vào các l
20 30 nm trên bmt hng cu, do vy còn làm ngưng kết chúng, to điu kin cho hliên
võng bt givà thc bào chúng.
+ Tan máu do kháng thlà IgG: vai trò bthchlà thứ yếu, còn hng cu bthanh lc khi
tun hoàn chyếu do đi thc bào ca hvõng ni (lách chính, ri đến gan, bề mặt đi