VIỆT NAM ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI
Nghèo đói
Lạc hậu
Thế giới diễn
biến phức tạp
KHỦNG HOẢNG
LẠM PHÁT
ĐỔI MỚI
1986
Dân chủ hóa đời sống KT XH
Phát triển nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần theo định
hướng XHCN
Tăng cường giao lưu, hợp tác
THÀNH TỰU
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC Lạm phát bị đẩy lùi
20,8 55
1995 2005
266,5
2019
CƠ CẤU GDP
2019: 2.786 USD/người
QUAN HỆ VIỆT NAM HOA KỲ
15/11/1998
THÀNH
VIÊN APEC
Thương mại 1986 – 2016
(tỉ USD)
CƠ CẤU GDP
(Tư liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn)
BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ,
PHẠM VI LÃNH THỔ
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
Nằm rìa phía đông n đảo Đông Dương
Gần trung tâm Đông Nam Á
Nội chí tuyến Bắc bán cầu
Múi giờ 7
Gắn liền lục địa Á -Âu, thông ra Thái Bình Dương
PHẠM VI LÃNH THỔ
VÙNG ĐẤT
Diện tích 331 212 km2
4600 km biên giới TQ, Lào, Cam-pu-chia
Bờ biển 3260 km, 28 tỉnh/thành giáp biển
Hơn 4000 đảo, 2 quần đảo xa bờ Hoàng Sa, Trường Sa
VÙNG BIỂN
Nội thủy Vùng nước tiếp giáp với đất liền, phía trong đường sở
Như một bộ phận của đất liền
Lãnh hải
Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển
Rộng 12 hải
Ranh giới lãnh hải biên giới quốc gia trên biển
Vùng tiếp giáp lãnh hải Rộng 12 hải
Thực hiện quốc phòng, thuế quan, y tế, môi trường...
Vùng đặc quyền kinh tế (188 hải lí) Từ tiếp giáp lãnh hải + lãnh hải = 200 hải
Nhà nước hoàn toàn chủ quyền về kinh tế
Thềm lục địa
Kéo dài tới bờ ngoài rìa lục địa
độ sâu 200m hoặc hơn
Nhà nước chủ quyền hoàn toàn về
thăm , khai thác, quản tài nguyên
Ý NGHĨA VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
VÙNG TRỜI Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta
Ý NGHĨA TỰ NHIÊN
Quy định thiên nhiên
mang tính chất nhiệt
đới ẩm gió mùa
Nằm trong vùng nội
chí tuyến BBC
Nền nhiệt cao
Gió Tín phong
Nằm trong vùng hoạt động gió mùa
Vị trí giáp biển Đông >>>
khối khí qua biển ẩm hơn
Thiên nhiên xanh tươi
Vị trí tiếp giáp lục địa với đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng
Thái Bình Dương Địa Trung Hải >>> nhiều khoáng sản
Nằm trên đường di lưu di của sinh vật
>>> sinh vật phong p
Làm cho thiên nhiên phân hóa Bắc - Nam, Đông - Tây
Làm cho nước ta nhiều thiên tai
Ý NGHĨA KINH TẾ, VĂN HÓA
-XÃ HỘI VÀ QUỐC PHÒNG
Vị trí tạo cho nước ta giao lưu thuận lợi với các nước
Cửa ngõ ra biển của Lào Cam-pu-chia
Thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút đầu tư
Chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị, cùng phát triển
Nằm trong khu vực kinh tế năng động, nhạy cảm
Biển Đông ý nghĩa đặc biệt trong xây dựng,
phát triển kinh tế bảo vệ đất nước
ĐẤT NƯỚC
NHIỀU ĐỒI NÚI
ĐẶC ĐIỂM
CHUNG
CỦA ĐỊA HÌNH
Đồi núi chiếm phần lớn,
chủ yếu đồi núi thấp
Cấu trúc địa hình
đa dạng
Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
Địa hình chịu tác động mạnh của con người
Đồi núi 3/4 diện tích. Đồng bằng 1/4
Núi cao 1%, núi thấp < 1000m 85%
Tân kiến tạo làm trẻ lại
Có tính phân bậc
Nghiêng Tây Bắc -Đông Nam
Hướng Tây Bắc -Đông Nam & Vòng cung
Xâm thực
Bồi tụ
CÁC KHU VỰC
ĐỊA HÌNH
Khu vực đồi núi
Đông Bắc
Đông thung lũng sông Hồng
Hướng vòng cung
Núi thấp là chủ yếu
Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
4 cánh cung
Chụm đầu ở Tam Đảo
Tây Bắc
Giữa sông Hồng và sông Cả
Hướng Tây Bắc -Đông Nam
Cao nhất nước
Cấu trúc
Đông là núi cao Hoàng Liên Sơn
Tây là núi trung bình
Giữa dãy núi, cao nguyên, sơn nguyên đá vôi
Xen giữa các dãy núi thung lũng sông cùng hướng
Trường Sơn Bắc
Từ sông Cả tới dãy Bạch Mã
Hướng Tây Bắc -Đông Nam
Song song và so le nhau
Cao hai đầu, thấp trũng giữa
Trường Sơn Nam
Nam dãy Bạch >>> bán bình nguyên ĐNB
Gồm các khối núi và cao nguyên đồ sộ
Phía đông dốc đứng, phía tây các cao nguyên khá bằng phẳng
Bất đối xứng hai sường tây -đông
Bán bình nguyên đồi trung du Bán bình nguyên Đông Nam Bộ, cao khoảng 100 -200m
Đồi trung du các thềm phù sa cổ, ở phía Bắc
Khu vực đồng bằng
Đồng bằng châu thổ
Do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng
ĐB sông Hồng
Sông Hồng và Thái Bình bồi đắp
Diện tích 15 000km2
Chia cắt thành nhiều ô
Có đê ngăn lũ Đất ngoài đê được bồi tụ hàng năm
Vùng trong đê các khu ruộng cao bạc màu, ô trũng ngập nước
Đồng bằng sông Cửu Long
Sông Mê Công bồi đắp
Diện tích 40 000km2
Thấp và bằng phẳng hơn ĐBSH
Có các vùng trũng lớn, đất phèn mặn nhiều
Lũ ngập lớn, mùa cạn thủy triều lấn mạnh
Đồng bằng ven biển
Diện tích 15 000km2
Biển đóng vai trò chính trong hình thành
Nhiều cát, ít phù sa, nghèo dinh dưỡng
Hẹp ngang, bị chia cắt
Chia làm 3 dải
giáp biển là cồn cát, đầm p
giữa vùng thấp trũng
trong cùng là đồng bằng
THẾ MẠNH VÀ
HẠN CHẾ
ĐỒI NÚI
Thế mạnh
Hạn chế
Khoáng sản >>> nguyên liệu công nghiệp
Rừng và đất trồng
Mặt bằng lớn >>> vùng chuyên canh
Đồng cỏ >>> chăn nuôi gia súc
Thủy năng
Du lịch
Dốc, hiểm trở >>> giao thông
Thiên tai quét, động đất, xói mòn, sạt lở, băng giá...
ĐỒNG BẰNG Thế mạnh
Phát triển nông nghiệp nhiệt đới
Thủy sản, khoáng sản, lâm sản
Cư trú, giao thông, xây dựng
Tập trung khu CN, trung tâm thương mại
Hn chế Thiên tai, bão , xâm nhập mặn
BÀI 8: THIÊN NHIÊN
CHỊU ẢNH HƯỞNG
SÂU SẮC CỦA BIỂN
KHÁI QUÁT
ẢNH HƯỞNG CỦA
BIỂN ĐÔNG
Rộng, 3,447 triệu km2
Tương đối kín
Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa Thể hiện qua các yếu tố hải văn
Thể hiện qua thành phần sinh vật
KHÍ HẬU
Làm tăng ẩm cho các khối khí qua biển
Làm cho nước ta lượng mưa độ ẩm lớn
Khí hậiu mang tính hải dương điều hòa
Làm giảm tính khắc nghiệt của khí hậu, mát đông m hơn
ĐỊA HÌNH
Vịnh cửa sông
Bờ biển mài mòn
Tam giác châu
Đầm phá, vịnh ớc sâu...
HỆ SINH THÁI
Rừng ngập mặn
Rừng trên các đảo
Rừng trên đất phèn
Lớn thứ 2 Thế giới
Đang thu hẹp
TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN
Khoáng sản
Hải sản
Dầu khí
Titan >>> nguyên liệu cho CN
Muối
Vô tận
Phát triển mạnh ven biển Nam Trung Bộ
Giá trị nhất
2 bể lớn Nam Côn Sơn, Cửu Long
Nhiệt cao, nắng nhiều
Sông nhỏ, ít nước
Thành phần loài phong phú
Trữ lượng lớn, giá trị kinh tế cao
THIÊN TAI
Bão (9-10 cơn/năm), sóng lừng, mưa lớn, nước dâng
Sạt lở bờ biển
Cát bay, cát chảy
Sử dụng hợp tài nguyên
Phòng chống ô nhiễm
Phòng chống thiên tai
THIÊN
NHIÊN
NHIỆT ĐỚI
ẨM GIÓ MÙA
KHÍ HẬU
TÍNH CHẤT
NHIỆT ĐỚI Vị trí
nội chí tuyến
Lượng bức xạ mặt trời lớn
Hai lần MT qua thiên đỉnh
Cân bằng bức xạ dương
Số giờ nắng nhiều
Nhiệt đtrên 20 độ C
TÍNH CHẤT ẨM Vị trí giáp biển
+ gió mùa
Lượng mưa cao từ 1500mm
Độ ẩm lớn trên 80%
GIÓ MÙA
KHÁI
QUÁT
VN nằm trong nội chí tuyến >>> Tín phong
bán cầu bắc hoạt động quanh năm
Chịu ảnh hưởng gió mùa >>> gió mùa lấn
át gió Tín phong
Gió Tín Phong xen kẽ gió mùa, mạnh lên
vào thời kì chuyển tiếp 2 mùa gió
HAI
MÙA GIÓ
Gió mùa
mùa đông
Từ tháng 11 - tháng 4
Hướng Đông Bắc
Chủ yếu miền Bắc (bắc dãy Bạch Mã)
Tính chất
Gió từ áp cao
Xibia
Nửa đầu mùa lạnh khô
Nửa sau mùa lạnh ẩm, mưa phùn ven biển
đồng bằng
Gió Tín phong
Mạnh từ Đà Nẵng trở vào
Gây mưa cho ven biển Trung Bộ
Mùa khô Nam Bộ và Tây Nguyên
Gió mùa
mùa
Từ tháng 5 - tháng 10
Hướng Tây Nam
Hoạt động cả nước
Tính chất
Đầu mùa hạ
Nguồn gốc Bắc Ấn Độ Dương
Gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên
Gây phơn cho ven biển Trung Bộ
Giữa cuối
mùa hạ
Nguồn gốc áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam
Mưa lớn Nam Bộ và Tây Nguyên
Áp thấp BB >> gió mùa Đông Nam ở MB
GM tây Nam +
Dải hội tụ nhiệt đới
ĐỊA HÌNH
Mưa vào mùa hạ hai
miền
Mưa tháng 9 ở Trung Bộ
PHÂN HÓA
MÙA
Miền Bắc mùa nóng mùa lạnh
Miền Nam mùa khô mùa mưa
Tây Nguyên đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ
đối lập về mùa mưa mùa khô
SÔNG NGÒI
ĐẤT
SINH VẬT
ẢNH HƯỞNG
Xâm thực mạnh
miền đồi núi
Đất trượt, đá lở
Vùng núi đá vôi >>> hang động cacxtơ
Vùng thềm phù sa cổ >>> chia cắt tạo
đồi thấp, thung lũng rộng
Bồi tụ nhanh
đồng bằng hạ lưu sông
Nguyên nhân: xâm thực, bào mòn ở vùng núi
Biểu hiện: bồi tụ hàng chục mét các
đồng bằng châu thổ
Mạng lưới dày đặc
Nhiều nước, giàu phù sa
Chế độ nước
theo mùa
Mùa trùng mùa mưa
Mùa cạn trùng mùa khô
Khí hậu thất thường >>> dòng chảy thất thường
Quá trình feralit đặc trưng cho vùng khí
hậu nhiệt đới ẩm
Phong hóa mạnh >>> đất dày
Mưa nhiều >>> trửa trôi bazơ dễ tan
>>> đất chua
Tích tụ oxit sắt, nhôm >>> đất đỏ vàng
Diễn ra mạnh vùng đồi núi thấp
trên đá mẹ axit >>> đất feralit
đất chính vùng đồi núi nước ta
Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế
NÔNG NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KHÁC
VÀ ĐỜI SỐNG
Sản xuất lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng
Khí hậu thất thường, thiên tai, nhiều sâu bệnh
Phát triển các ngành lâm nghiệp, thủy
sản, giao thông, du lịch
Khó khăn
Khí hậu, sông ngòi phân mùa > giao thông
Khí hậu ẩm >>> khó bảo quản
Thiên tai, thời tiết thất thường
Môi trường thiên nhiên dễ suy thoái
Gió mùa gió thổi theo mùa, hướng ngược nhau.
Nguyên nhân do chênh lệch khí áp giữa lục địa đại
dương, giữa 2bán cầu
Mùa : Gió thổi từ biển vào lục địa >>> nóng, ẩm
Mùa đông: Gió thổi từ lục địa ra biển >>> lạnh, khô