Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
262
SO SÁNH GIÁ TR NH TOÁN T KHÍ U TĨNH MCH
GIÁ TR KHÍ MÁU ĐNG MCH
BNH NHÂN KHOA HI SC TÍCH CC
Lê Duy Phương1, Nguyn Văn Chinh2
M TT
Đặt vấn đề: t nghiệm khí máu động mạch được ch đnh thưng quy nhng bnh nhân nng, bnh
nn đưc điều tr ti các khoa hi sc tích cc và cp cu. Tuy nhiên, k máu ĐM pơng pháp xét nghiệm
có k thut ly mu m nhp u, khó lấy, gây đau, thậm chí gây mt s biến chng cho BN. Ngược li, khí u
nh mch có th ly mu đơn giản hơn và ít gây biến chng.
Mc tiêu: So sánh đ ơng đng gia g tr tính toán t khí máu nh mạch (TM) và k máu đng mch
(ĐM) tn cùng mt bnh nhân ti mt thi đim khoa Hi sc tích cc.
Đối ng - Phương pháp: t ct ngang trên 55 bnh nhân có ch định khí máu ĐM tại khoa hi sc
ch cc bnh viện Đa khoa Trung m An Giang thời gian t tháng 01/2021 đến tháng 05/2021, đưc t
nghim k máu TM, k máu ĐM và phân áp oxy mch (spO2) cùng mt thi điểm.
Kết qu: s tương đồng ca các giá tr gia kết qu tính toán t khí u TM và khí máu ĐM với pH
cnh lch ĐM_TT: 0,017, pO2 cnh lệch ĐM_TT: 4,84 mmHg pCO2 chênh lệch ĐM_TT: -3,43 mmHg. G
tr pO2 khí máu động mạch cao hơn khí u TM đã tính toán 1,51 mmHg. Nhưng giá trị pCO2 khí máu
TM đã tính toán lại cao hơn khí máu động mch 0,57 mmHg. G tr spO2 94,44 ± 4,92. C thích: TT giá tr
nh toán t khí u nh mch.
Kết lun: Giá tr nh tn t ku TM có s tương đồng cao với k máu ĐM.
T kh: ku động mch, k máu nh mạch
ABSTRACT
COMPARISON OF VALUE CALCULATED
FROM VENOUS BLOOD GAS AND ARTERIAL BLOOD GAS IN ICU PATIENTS
Le Duy Phuong, Nguyen Van Chinh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 262 - 267
Background: Arterial blood gas (ABG) is routinely indicated of patients with severe illness, patients are
treated in intensive care units (ICU) and emergency. However, ABG is essential for the assessment of patients
with severe illness, but sampling is difficult in some settings and more painful than for peripheral venous blood
gas (VBG).
Methods: Cross-sectional study. There were 55 patients with indications for arterial blood gas at ICU - An
Giang general central Hospital from January 2021 to May 2021, were tested for venous blood gas, arterial blood
gas, and pulse oximetry pressure (spO2) at the same time.
Results: There is the similarity of values between the results calculated from venous blood gas and arterial
blood gas with pH (Diffmean ABG_CAL: 0.017 with LOA -0.05 - 0.09), pO2 (Diffmean ABG_CAL: 4.84 mmHg
with LOA 3.9 to 5.85), and pCO2 (Diffmean ABG_CAL: -3.43 mmHg with LOA - 4.1 to -2.77). The pO2 value
at the gas of the engine of the board was higher than in venous blood by 1.51 mmHg. But the pCO2 value
1Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
Tác gi liên lc: CN. Lê Duy Phương ĐT: 0917350009 Email: leduyphuongxn@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
263
calculated from VBG to be 0.57 mmHg higher than ABG. SpO2 value 94.44 ± 4.92.
Conclusion: The value calculated from the venous blood gas has a high similarity with the arterial blood gas.
Keywords: arterial blood gas, venous blood gas
ĐT VN Đ
Xét nghiệm pn tích khí u động mch
M) xét nghiệm thường quy ti c khoa cp
cu và khoa Hi scch cc (HSTC) để theo dõi
bnh nhân b suy hp cp tính. Kết qu k
máu ĐM có thể đưc xem tiêu chun ng
gp đánh giá tình trạng trao đổi khí ca bnh
nhân (BN)(1), kim soát thông khí, n bng toan
- kim, cung cp v giá tr pH, phân áp nng
độ ca Oxy CO2 trong u động mch (ĐM)
gp đưa ra quyết định h tr y th cho BN
hay điu chnh máy th phù hp vi trình trng
ca BN. Theo o o ca y ban quc gia v
tiêu chun phòng thí nghimm sàng (National
Committee for Clinical Laboratory Standards),
xét nghiệm khí máu ĐM nhiu kh ng nh
ng đến vic ra quyết định s dng y th
cho BN n bất k t nghim o khác(2). Do
đó, đây một t nghim không th thiếu, nht
các khoa bnh nng, ví d như khoa
HSTC(3).
K thut lấy máu nh mạch (TM) mt k
thut tờng quy, bản và d thc hin đối vi
nhân viên y tế n lấy máu ĐM, cũng như gim
bt cm giác đau biến chng cho BN. Và vic
ly u ĐM kng đơn giản như lấy u TM,
k thut ly máu ĐM thưng chn v trí ĐM
quay (ph biến nhất), ĐM nh tay, ĐM đùi(3)
nhng k thut xâm ln sâu. Do đó, k thut ly
máu ĐM y nhiều đau đớn biến chng cho
BN như khối u t (vết bm)(4), biến chng
nhiễm trùng nguy cơ y thương tích cho
c nhân viên y tế liên quan đến vic b ti nn
kim đâm(5,6). Theo Cole và Lumbley (1966)(7), t l
vết bm m do vết thủng ĐM xy ra 35,5%
trường hp ly mu máu ĐM. Thc tế ti Vit
Nam, k thut lấy máu ĐM đòi hỏi người thc
hin phi c hoặc điều dưỡng được đào to
chuyên nghip. Nhng vấn đề trên đã p phần
gây ra k khăn cho BN nn viên y tế th
b ảnh hưng v mt tâm lý trong vic thc hin
điu tr chăm sóc BN. Đặc biệt, đi vi mt s
trường hp khn cp n cấp cu tai nn, BN b
sc, vic ly mẫu máu ĐM cùng khó
kn(8).
Mc , các nghiên cu nhm m ra s
ơng đng hay mi liên quan cht ch so vi
c g tr ơng ng của khí máu ĐM đã đưc
quan m n lc thc hin ngay c Vit
Nam. Tuy nhiên, đến hin ti kết qu các nghiên
cu c ta ờng như dừng li mc độ v
s ơng đồng gia giá tr khí u TM và khí
máu ĐM(9). Do đó, vẫn còn tn ti khó kn về
vic tìm ra các gii pháp hiu qu đ khc phc
nhng mc hn chế u trên. Mới đây, theo
Magnus Ekstrm (2019)(4) nghiên cu v s
ơng đồng ca giá tr khí u TM đưc tính
toán giá tr khí u ĐM, tiến nh trên đối
ng BN th máy t đủ 18 tui tr lên ti
Thụy Điển. Kết ca nghiên cu cho thy s
ơng đồng ca giá tr pH, pCO2 pO2 ca khí
máu ĐM g tr k u TM đã đưc tính
toán da theo ch s spO2 ca máy kp ngón tay.
Do đó, cng i tiến hành nghn cứu đ tài:
So nh giá tr nh toán t k máu tĩnh mạch
giá tr khí máu động mch bnh nhân khoa
hi sc ch cc” để gii đáp m s ơng đồng
ca các giá tr ku trên đối tượng người Vit
Nam.
Mc tiêu
Xác định độ ơng đồng ca c giá tr pH,
pCO2 pO2 gia giá tr nh tn t khí máu
nh mch k máu động mch.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cu
Các BN đưc ch định t nghim ku
ĐM của bác sĩ khoa HSTC, bnh viện Đa khoa
Trungm An Giang. Thi gian t tháng 01/2021
đến 05/2021.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
264
Tiêu chun chn mu
Tn nhân/người giám h hp pháp ca BN
đồng ý tham gia nghiên cu.
BN ch đnh xét nghim khí u ĐM tại
Khoa HSTC t đ 18 tui trn.
Mu khí máu TM khí u ĐM thời gian
thu thp cách nhau không quá 05 phút(4,8,10).
C hai mu được vn chuyn bng h thng
chuyn mu bnh phm bng h thng chân
kngngc đến Khoa xét nghim không q
05 phút đưc phân tích vi thi gian cách
nhau không quá 30 pt(4).
Tiêu chun loi tr
Mu khí máu ĐM /hoặc khí u TM có
bt khí, tiêu huyết, b đông.
Thi gian nhn nhn mu và phân tích
kng tha tiêu chun chn mu(10).
G tr spO2 máy kp ngón tay trong thi
gian lấy k máu ĐM TM không ổn định(10).
Phương pp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu t ct ngang. Khí u TM
đưc thu thập sau khi bác sĩ đã lấy khí mu ĐM
trên ng mt BN. Thi gian thu thp gia hai
mu không ch nhau ln hơn 05 pt(4,8,10).
C mu
Đưc tính theo ng thc so nh g tr
trung bình gia hai nhóm.
Trong đó:
Trung bình khác bit 0,14;
Đ lch chun khác bit 0,21.
Sai lm loi 1 0,05 (khong tin cy 95%) và
sai lm loi 2 0,1 (10%).
C mu ti thiu cho nghiên cu 50.
Chúng tôi chn t l ri ro 10% nên c mu
cn ly 55 mẫu (55 khí máu ĐM 55 khí
máu TM)(4).
Phương pháp thu thp s liu
Cách thu thp s liu
BN khoa HSTC được bác sĩ chỉ định t
nghim khí máu ĐM và tha tiêu chun chn mu.
Cng tôi cung cp đầy đủ thông tin nghiên
cu, giải thích xin phép đưc ly mu cho
thân nhân/ngưi giám h hp pp ca BN để
đưc ly mu ku TM và thông tin ca BN.
Sau khi đưc s đồng thun ca thân
nhân/người giám h hp pp. Cngi chun
b kim tm 01 mL đã được tráng cht chng
đông heparin. Đi chiếu thông tin BN, s giường
vi phiếu ch định.
Bác khoa HSTC thực hin lấy khí máu ĐM
theo quy đnh ca B Y Tế (11).
Sau đó, chúng tôi thực hin ly khí máu
TM trên cùng BN đã được bác lấy khí máu
ĐM trước đó. Thi gian cách nhau không quá
05 phút.
Vn chuyn đồng thi 2 mu đến Khoa t
nghim bng h thng chuyn mu bnh phm
bng h thng chân kng.
Khoa t nghim thc hin pn tích k
máu trên c 02 mu cùng mt thiết b GEM
PREMIER 3000. Kết qu khí u ĐM trả v
Khoa HSTC cho c phc v điu tr BN.
Cngi gi li kết qu ku TM và xin bn
sao ca ku ĐM ca BN.
Cngi thu thp tng tin bnh nhân như:
h tên, tui, gii nh, s bnh nhân, đa ch,
kết qu khí máu ĐM và TM bằng phiếu ch đnh
và h thng tng tin ca bnh vin.
Pn tích s liu
Tính toán tng nng độ O2 CO2 trong
máu đng mch. Sau đó, thực hin bng cách
mô phng vic b sung nng độ O2 (ΔO2 = spO2
máy đo spO2 máu TM) o u nh mạch và
loi b nồng đ CO2 CO2, trong đó ΔCO2 = RQ
* O2) t u tĩnh mạch:
tO2, a = tO2, v + ∆O2.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
265
tCO2, a = tCO2, v - RQ * ∆O2.
Vì t s RQ này dao đng t 0,7 đến 1,0. T s
y ch thay đi mnh khi vn động mnh, đối
vi nhng bnh nhân nm vin ti khoa HSTC
hu như kng vận động mnh. Nên t s RQ
tương đổi ổn định không thay đổi. Da trên
nghiên cu ca nhóm c gi Obimedical, chúng
i chn t s RQ=0,82(12). vy, chúng i tính
toán nng độ O2 CO2 t khí máu nh mạch
gi tt là TT:
tO2, TT = tO2, TM + (spO2 sO2, TM).
tCO2, TT = tCO2, TM 0,82 * (spO2 sO2, TM).
Nhp liu hoá s liu bng phn mm
Microsoft Office Excel (Office 365, Window 10).
S liu đưc x trên y vi nh bng phn
mm NCSS 2021 (Windows 10) Stata phiên
bn 14.0 (Windows 10):
Các biến s liên tc được trình y i
dng trung nh hoc trung v (nếu phân phi
kng chun), c biến s định nh đưc trình
y dng t l (phn tm).
Các phép kiểm đưc s dng bao gm phép
kim T bng phn mm Stata cho biến s định
ng phân phi chun.
V biểu đồ Bland-Altman bng phn mm
NCSS đánh giá đ tương đồng.
Đ tin cy 95% vi mức ý nga thống kê P <
0,05 đưc s dng cho tt c các phép kim
thng trong nghiên cu.
Y đức
Nghiên cứu đã đưc tng qua Hi đng
đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc ca
Tờng Đại học Y c Thành ph H Chí
Minh, s: 662/ĐĐ-ĐHYD ngày 12/10/2020.
KT QU
Bng 1. Đặc đim bnh nhân theo tui (n=55).
Đặc điểm
Tui
Tui nam
Tui n
Bng 2. Đặc đim bnh nhân theo gii (n=55)
Gii
S ng/T l % n
(%)
Nam
27 (49)
N
28 (51)
Bng 3. Đặc đim bnh nhân theo bnh
Bnh
S ng/T l % n (%)
Nhim trùng huyết
8 (14,55)
Viêm phi do vi khun
14 (25,45)
Bnh đái tháo đường type 2
14 (25,45)
Sc nhim khun
7 (12,73)
Suy thn mn
8 (14,55)
Suy yếu do tui già
10 (18,18)
Suy tim
17 (30,91)
bnh lý ng huyết áp
15 (27,27)
bnh phi tc nghn
5 (9,09)
Suy hp
19 (34,55)
Bng 4. Đặc đim giá tr spO2 kp nn tay ca BN
spO2
Trung nh ± độ lch chun
Tn s (n)
T l (%)
90%
95,33 ± 3,6
51
92
90%
83 ± 5,71
4
8
nh 1. Độ ơng đng pH gia ku ĐM khí máu TM
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
266
nh 2. Đ tương đồng pO2 gia khí u ĐM và giá trị tính toán t ku TM
nh 3. Độ ơng đng pO2 gia khí u ĐM gtrịnh toán t ku TM
Bng 5. Đặc điểm g tr khí máu ĐM và giá trị tính toán t k máu TM của đối tượng
khí máu ĐM
K máu TT
Cnh lch (GHD GHT)
H s tương quan
P
pH
7,40 ± 0,1
7,38 ± 0,09
0,017 (-0,05 đến 0,09)
0,93
<0,001
pO2
124,19 ± 40,61
122,67 ± 40,02
4,84 (3,9 đến 5,85)
0,99
<0,001
pCO2
33,87 ± 11,95
34,44 ± 11,89
-3,43 (-4,1 đến -2,77)
0,97
<0,001
K máu TT: giá tr tính toàn t k máu TM GHD: gii hạn dưới GHT: gii hn trên
BÀN LUN
BN trong nghn cu của cng i độ
tui trung bình 67,78 ± 14,7. Tui ca bnh
nhân nam n không nhiu kc bit lầnt
69 ± 15,9 66,6 ± 13,6 (Bng 1). T l BN nam
n gn bng nhau lần t là 49% 51%
(Bng 2). Trong đó, BN được chn đoán suy
hp suy tim chiếm t l cao trong nghiên cu
ln t 34,55 30,91 (Bng 3). Bên cnh đó,
g tr spO2 kp ngón tay ca bnh nhân 90%