S tay
PHÒNG CHNG
CÁC BNH VIRUS
LÂY TRUYN T
THC PHM
PGS.TSHOÀNGNINH
Trong nhng năm gn đây, các bnh do virus được lây truyn t
thc phm được ghi nhn ngày mt gia tăng.Người ta ghi nhn
có s nhim virus ngay ti môi trường sn xut. Hơn na, có
nhng chng c cho thy các v bùng phát bnh do virus có liên
quan ti s nhim khun t khâu chun b thc phm hay t tay
c người chế biến thc phm.
2011
5/17/2011
1
MC LC
ĐẠI CƯƠNG V BNH VIRUS LÂY TRUYN T THC PHM .............................................. 2
BNH LÂY TRUYN T THC PHM : VIÊM GAN A .............................................................. 5
BNH LÂY TRUYN T THC PHM: VIÊM GAN E ................................................................ 8
BNH LÂY TRUYN QUA THC PHM: ROTAVIRUS ........................................................... 10
BNH LÂY TRUYN THC PHM: NORWALK VIRUS .......................................................... 13
BNH LÂY TRUYN T THC PHM: CÁC VIRUS KHÁC .................................................... 15
BNH LÂY TRUYN T THC PHM: NHIM ĐỘC T NM .............................................. 18
BNH NHIM ĐỘC AFLATOXIN T NM MC ....................................................................... 24
2
ĐẠI CƯƠNG V BNH VIRUS LÂY TRUYN T THC PHM
Lê Hoàng Ninh
Các bnh virus lây truyn t thc phm
Trong nhng năm gn đây, các bnh do virus được lây truyn t thc phm được ghi
nhn ngày mt gia tăng.Người ta ghi nhn có s nhim virus ngay ti môi trường sn
xut. Hơn na, có nhng chng c cho thy các v bùng phát bnh do virus có liên
quan ti s nhim khun t khâu chun b thc phm hay t tay c người chế biến
thc phm.
Ti nhiu quc gia virus hin nay được xem như là nguyên nhân ph biến ca các
bnh lây truyn t thc phm, tuy nhiên nó li ít được chn đoán do các phương tin
chn đoán chưa sn có, còn lc hu. Gn đây, nhng k thut, phương tin ny đang
được trang b để phát hin và xác định virus, cho nên s có cơ hi để đánh giá mt
cách tht toàn din vai trò ca virus trong các v dch, các v bùng phát bnh lây
truyn t thc phm, cũng như ci thin các chiến lược ngăn nga và kim soát nhim
virus trong thc phm và các nguy cơ có liên quan ti thc phm.
Virus thâm nhp ti người thông qua nhiu con đường, nhưng con đường ch yếu,
quan trng hơn cđường tiêu hóa, virus được thi theo phân người bnh/người
nhim ra ngoài, cũng có khi t các cht nôn. Nhóm virus gây viêm d dày rut là
nguyên nhân ph biến ti nhiu quc gia và bnh viêm gan do virus A cũng là bnh
lây truyn t thc phm tiếp tc là mi nguy, đe da sc khe toàn cu. Ngoài ra còn
có Rotavirus, astrovirus, viêm gan E do virus…
Triu chng ph biến ca viêm d dày rut do virus là: ói ma và tiêu chy. Ngoài ra,
còn nhiu trường hp nhim trùng nhưng không có triu chng lâm sàng là ngun
phát tán virus ra môi trường bên ngoài rt khó kim soát
Đặc đim dch t ca các virus gây bnh qua thc phm
Virus là sinh vt cc k nh, đường kính ca chúng ch vào khong t 0,02 đến 0,40
micrometers, trong khi vi trùng thì kích thước vào khong t 0,5 đến 5,0 micrometers.
Ngoài ra, tng loài virus có nhng đặc tính rt khác nhau trong các loài virus và gia
virus và vi trùng.
Không như vi trùng chúng sng t do, virus phi sng trong tế bào ký ch để nhân
lên. Cu trúc ca các chng virus cũng khác, chúng có th ch là RNA, hay DNA
dng đơn hay dng đôi. Chúng được bao bc bi capsid protein phc hp hay được
bao bc bi mt màng rõ ràng. Cu trúc ca virus có liên quan ti s đề kháng ca
chúng vi môi trường bên ngoài
3
Virus có th gây bnh thc vt, động vt và con người.Mi loi virus gây ra mt
bnh lý chuyên bit, và mi nhóm virus có mt ký ch và tế bào tương thích tương
ng.Virus có th lây truyn theo nhiu cách khác nhau. Thí d như chúng có th lây
truyn theo đường hô hp, khi ho ht hơi, nhng git nh ( droplet) được rơi ra môi
trường bên ngoài hay theo đường phân-ming, cũng có th theo đường tình dc hay
tiếp xúc vi nhng sn phm như máu b nhim, động vt b nhim, vt dng b
nhim hay thông qua vector như mui, ve…
Nhiu vurus thường gây bnh thông qua thc phm b nhim như virus viêm gan A,
E, rotavirus, adenovirus, parvovirus…. Da trên nhng triu chng/ hi chng khi
nhim bnh/ virus có th xếp thành theo nhóm như nhóm viêm d dày rut, nhóm
viêm gan và nhóm th ba, nhóm ny khi virus vào tế bào rut nhưng ch gây bnh sau
khi thâm nhp vào cơ quan khác ( không phi rut) như h thn kinh trung ương (
Enterovirus). Tt c nhng virus ny có trong phân người bnh và gây nhim cho
người khác sau khi nut phi chúng qua đường tiêu hóa.
Hu hết virus ny có dng hình cu nh vi si đơn RNA và không có v; tr
Rotavirus, có si đôi RNA; adenovirus và parvovirus là DNA virus và coronaviruses
thì có v.
Dưới đây là mt s đặc đim mà virus gây bnh t thc phm và s nhim khun kết
hp vi bnh lý:
- Virus cn xâm nhp vào tế bào sng để nhân lên, không như vi trùng chúng s
không bao gi nhân lên được trong thc phm.Do vy chúng không làm phân
hy sn phm, và tính cht ca thc phm s không đổi do nhim virus
- Ch cn mt ít virus ( 1 – 100) là đủ để gây nhim và gây bnh
- Có mt s lượng virus rt cao trong phân người b bnh ( 10 triu/ 1 gram
phân), có th lên ti 100 t / 1 gram phân ( rotavirus)
- Các virus lây truyn theo đường phân ming cho thy khó tn ti lâu môi
trường bên ngoài. Hu hết virus gây bnh truyn t thc phm đều không có
v, vì vy chúng thường bt hot khi ra khi ký ch, và chi tác động mnh t
độ pH, s khô nóng, và s bc x
- S lây truyn các virus t động vt (như là thc phm ca người) thì khá ph
biến là yếu t bnh sinh vi trùng thí d SalmonellaCampylobacter spp,
nhưng không thường gp đối vi virus tr virus viêm gan E.
- Norovirus và virus viêm gan A gây nhim cao, và s lây truyn t người qua
người là rt hay gp. S lây truyn th cp ca các virus ny thông qua thc
phm b nhim là ph biến và thường thy khi s bùng phát đã lan rng và kéo
4
dài. Do vy, s bùng phát t các v dch viêm gan A hay norovirus thường
không th hin dng dch (trên đường cong dch) như có s tiếp xúc vi mt
ngun nhim chung, như thường thy dng đường cong dch lan truyn t
thc phm do vi trùng.
Ngoài ra, nhng người chế biến thc ăn, thường h không biết chính h làm
nhim thc phm. Cũng vì thế virus thường có đợt lan truyn th cp, mà kiu
dch ny ít gp tác nhân gây bnh là vi trùng như salmonella và
Campylobacter
Nhng đặc trưng trên đây ca các bnh virus lây truyn t thc phm là nhng thách
thc cho nhng nhà x lý nguy cơ. Điu quan trng cn nh là có s khác bit rt rõ
v hình th, độ nhim, s tn ti và dch t gia các bnh virus và các bnh vi trùng
ph biến lây lan t thc phm. Vic kim soát các mi nguy virus thường đòi hi các
công c, phương tin khác vi nhng phương tin thường dùng để kim soát mi
nguy vi trùng. Vì vy, điu quan trng đối vi các nhà qun lý nguy cơ là xem xét
xem nhng hướng dn v sinh thc phm hin ti, có th rt lý tưởng cho phòng
chng nhim khun do vi trùng liu có hiu qu không đối vi virus.
Trong phn trình bày các bnh virus lây truyn qua thc phm, chúng tôi s trình bày
nhng loi bnh do virus ph biến lây truyn qua thc phm sau đây:
1. Viêm gan A
2. Viêm gan E
3. Rotavirus
4. Norwalk virus Group
5. Nhng virus viêm d dày rut khác
Tài liu tham kho:
1. FDA ( US). Bad Bug Book: introduction. http://fda.gov/food/foodsafety
2. CDC (US) . Viruses of foodborne diseases. http://cdc.gov/foodbornediseases/
3. Lê Hoàng Ninh. Lâm sàng các bnh do virus trong sách Các bnh lây truyn t
thc phm: lâm sàng, dch t,điu tra s bùng phát. Trang 31-32, NXBYH,
2009