savills.com.vn
2016
SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
2016
Vietnam Chart Book
Mạng Lưới Savills Toàn Cầu
30,000 nhân viên 700 văn phòng, hơn 60 thành phố
e
l I
s
E u rope
l
a
, K U
n d s
Irelan d & C hann 135
103
s
b
e
a
n
& Carib meric a 62A
P acific
fr i
c
a
A s i a 134
M
iddle E a st & A 272
Savills World-leading property services
2
2016
Vietnam Chart Book
3
2016
Vietnam Chart Book
Tình Hình Khu Vực
GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm tin người tiêu dùng Dân số
CÁC NƯỚC ASEAN
GDP
Trong năm 2015, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt 6,4%, cao thứ tư khu vực ASEAN.
GDP - ASEAN
Tỷ USD
GDP - ASEAN
Tổng GDP của toàn bộ khối ASEAN trong năm 2015 ước tính đạt 2,5 ngàn tỷ USD, tương đương với nền kinh tế đứng thứ sáu thế giới.
1,400
1,200
1,000
800
600
400
200
Giai đoạn 2016 – 2018, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam được dự đoán đạt lần lượt 6,50%, 6,40% và 6,30%, xấp xỉ một điểm phần trăm cao hơn so với tốc độ tăng trưởng trung bình của ASEAN, tiếp tục đứng thứ tư trong toàn khối.
0
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
Indonesia
Malaysia
Philippines
Singapore
Thái Lan
Việt Nam
Brunei
Campuchia
Lào
Myanmar
Nguồn: FocusEconomics, Tháng Năm 2016
Tiết Kiệm và Tiêu Dùng
Mua Sắm Hộ Gia Đình - ASEAN Mua sắm hộ gia đình - ASEAN
Tỷ USD
600
500
400
300
Từ năm 2010, ngân sách tiêu dùng theo hộ gia đình khu vực ASEAN tăng trung bình 3,53% mỗi năm; trong đó, Việt Nam có tỷ lệ tăng trưởng cao nhất, xấp xỉ 2 điểm phần trăm cao hơn mức trung bình toàn khu vực.
200
100
0
2010
2011
2012
2013
2014
Thái Lan
Malaysia Brunei
Philippines Campuchia
Singapore Lào
Indonesia Việt Nam
Nguồn: FocusEconomics, Tháng Năm 2016
Trong khi nhóm 40% dân số có thu nhập thấp nhất của Việt Nam có mức tiết kiệm và chi tiêu tương đối giới hạn, nhóm có thu nhập xếp từ 50 đến 90 (65 - 108 triệu đồng/ năm) có xu hướng không gia tăng chi tiêu dù có thu nhập cải thiện.
4
2016
Vietnam Chart Book
Chỉ số Nielsen CCI
CCI Nielsen
CCI Score
Philippines
Niềm Tin Người Tiêu Dùng
Indonesia
Thái Lan
China
Hồng Kông
Việt Nam
Singapore
Malaysia
Đài Bắc
Từ Q4/2014 đến Q4/2015, Việt Nam là một trong ba nước châu Á Thái Bình Dương và một trong hai nước ASEAN, có điểm CCI tăng, cải thiện 2 điểm. Đây là dấu hiệu tích cực trước tình hình chỉ số niềm tin các nước châu Á liên tục giảm.
Nhật Bản
Hàn Quốc
0
50
100
150
Q4/2015
Q4/2014
Nguồn: Báo cáo niềm tin người NTD và khuynh hướng chi tiêu Nielsen
Tính đến cuối năm 2015, điểm CCI của Việt Nam tăng 9,2 điểm theo năm, tương đương với mức tăng xấp xỉ 7%, củng cố cho dấu hiệu lạc quan của người tiêu dùng.
Dân Số
Chỉ Số Roy Morgan VCCI Chỉ Số Roy Morgan VCCI
VCCI Score
150
144.8
143.1
145
140.9
140
135
135.6
133.7
130
125
123.3
120
115
Tỷ lệ dân số lao động và phụ thuộc trung bình khu vực ASEAN là 1,82, xếp từ cao đến thấp bao gồm: Singapore (1,99), Việt Nam (1,98), Thái lan (1,97), Malaysia (1,97), Indonesia (1,78), Myanmar (1,75), Campuchia (1,6) và Philippines (1,55). Dân số trong độ tuổi lao động ở Singapore, và Thái Lan đang suy giảm nhanh. Việt Nam dù hiện tại đang sở hữu cơ cấu dân số vàng, cũng sẽ sớm theo bước Singapore và Thái Lan.
110
Jan
Feb
Mar
Apr
May
Jun
Jul
Aug
Sep
Oct
Nov
Dec
2015
2014
Nguồn: Nghiên cứu ANZ-Roy Morgan 2014-2015
Việt Nam có tỷ lệ 1,98, cứ mỗi người phụ thuộc có hai người lao động; đây là lợi thế cạnh tranh để phát triển kinh tế trong các nhóm ngành yêu cầu nhiều nhân lực như chế biến và dệt may.
Cơ Cấu Dân số, 2015
Cơ cấu Dân số, 2015
5
7
7
8
9
9
10
11
16
18
24
19
22
26
60+
29
30
31
30
32
39
35-59
40
35
34
40
15-34
35
34
33
37
34
35
0-14
27
27
25
41
32
32
28
28
25
25
23
18
16
16
100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0%
Philippines Campuchia Myanmar
Indonesia Malaysia
Thái Lan Việt Nam Singapore Châu Âu
ASEAN
Châu Phi
Nguồn: Liên Hiệp Quốc, Cục Kinh tế và Xã hội
Nguồn: Liên Hiệp Quốc, Cục Kinh tế và Xã hội
5
2016
Vietnam Chart Book
Nhân Tố Ảnh Hưởng BĐS
GDP
GDP Tháp Dân Số Phân Bổ Nhân Lực Đô Thị Hóa Thu Nhập Và Chi Tiêu Chỉ Số Giá Tiêu Dùng Du Lịch
Kinh tế Việt Nam
Kinh tế Việt Nam
US$ bn
20%
300
18%
16%
14%
200
12%
Tăng trưởng GDP của Việt Nam trong thập niên vừa qua đạt trung bình 13% mỗi năm, riêng năm 2015 đạt 6,7%. Tổng cục Thống kê dự đoán mức tăng trưởng trong năm 2016 và 2017 lần lượt đạt 6,6% và 6,7%.
10%
8%
100
6%
4%
2%
0%
-
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Trong năm 2015, khối xây dựng và công nghiệp đóng góp lớn nhất, chiếm 3,2% tăng trưởng GDP, theo sau là khối dịch vụ với 2,4% và nông nghiệp 0,4%.
GDP
Doanh thu bán lẻ
Tăng trưởng GDP
Tăng trưởng bán lẻ
Lạm phát
Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016
Cơ cấu GDP Việt Nam theo nhóm ngành Cơ cấu GDP Việt Nam theo nhóm ngành
100%
10
10
10
11
13
80%
Mức thực tăng doanh thu bán lẻ thấp trong giai đoạn 2011 đến 2014 phản ánh tác động tiêu cực từ suy giảm kinh tế lên thị trường bán lẻ. Tỷ lệ tăng trưởng còn chậm, tăng 2 điểm phần trăm theo năm trong năm 2015, nhưng vẫn gặp nhiều thử thách như giá thuê kho xưởng cao, khả năng hấp thụ thấp do đầu tư mới và nhu cầu tiêu dùng thấp.
37
39
39
37
37
60%
40%
34
32
33
32
33
20%
20
19
18
18
18
0%
2010
2011
2012
2013
2014
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
Trợ thuế sản xuất
Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016
6
2016
Vietnam Chart Book
Tương quan tháp dân số 2009 và 2015
Tháp Dân Số
Từ năm 2009 đến 2015, dân số Việt Nam tăng trưởng xấp xỉ 5,7 triệu dân, tương đương mức tăng trung bình 1% mỗi năm, mức tăng tổng cộng đạt 7%.
80 + 80 + 75-79 75-79 70-74 70-74 65-69 65-69 60-64 60-64 55-59 55-59 50-54 50-54 45-49 45-49 40-44 40-44 35-39 35-39 30-34 30-34 25-29 25-29 20-24 20-24 15-19 15-19 10-14 10-14 05-09 05-09 00-04 00-04
0 0 0
1 1 1
2 2 2
3 3 3
4 4 4
5 5 5
5 5
4 4
3 3
2 2
1 1
0 0
Male - 2015 Nam - 2015
Male - 2009
Female - 2015 Female - 2015 Nữ - 2015
Female - 2009 Nữ - 2009
Nam - 2009
Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016
Cơ cấu lao động theo nhóm ngành
Dân số thuộc độ tuổi lao động từ 15 – 64 tuổi có dấu hiệu ngừng phát triển, tuy vẫn chiếm 70% tổng dân số nhưng giảm nhẹ theo năm. Mặc dù số lao động giảm và tỷ lệ dân số phụ thuộc tăng, kinh tế Việt Nam dự báo không chịu nhiều ảnh hưởng vì chưa có hệ thống an sinh xã hội và nhiều lao động phổ thông sẽ dần được thay thế bởi lạo động chuyên môn.
100%
80%
60%
40%
20%
0%
2010
2011
2012
2013
2014
Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Công nghiệp
Ô tô
Lưu trú và ăn uống
Giáo dục - Đào tạo
Xây dựng
Khác
Phân Bổ Nhân Lực
Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016
Dân số - ASEAN
Dân số - ASEAN
triệu
100%
300
250
80%
200
Từ 2010 – 2014, Việt Nam có tăng trưởng việc làm dương nhờ số lao động tại các ngành tăng nhiều hơn số mất việc và thất nghiệp, tỷ lệ thất nghiệp giảm một điểm phần trăm xuống 3,4%.
60%
150
40%
100
20%
50
0%
0
Khoảng 50% dân số Việt Nam làm việc trong nhóm ngành nông – lâm – ngư nghiệp và khai khoáng, giảm 2%/ năm, nhóm công nghiệp chế tạo (30%) và dịch vụ (20%) tăng khoảng 2%/ năm.
Dân số
% Dân số thành thị
Nguồn: Tổng Cục Thống Kê, Tháng Năm 2016
Đô thị hóa - Việt Nam
Đô thị hóa - Việt Nam
triệu
5%
100
Đô Thị Hóa
4%
80
3%
60
2%
40
Tốc độ đô thị hóa từ 2005 đến 2010 tương đối thấp, ở mức 3,5%, nhưng có tăng trở lại với mức 4% do nền kinh tế ổn định.
1%
20
0%
0
2010
2011
2012
2013
2014
Dân số thành thị
Dân số nông thôn
Tốc độ đô thị hóa
Các khu công nghiệp ở TPHCM thu hút hàng ngàn lao động từ các tỉnh lân cận, góp phần tăng tốc độ gia tăng dân số ở vùng ngoại ô.
Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016
7
2016
Vietnam Chart Book
Tương quan Thu nhập và Chi tiêu, 2004 - 2014
USD
180
160
140
120
Thu Nhập và Chi Tiêu
100
80
60
40
20
0
04
06
08
10
12
14
04
06
08
10
12
14
04
06
08
10
12
14
Nông thôn
Thành thị
Việt Nam
Thu nhập
Chi tiêu
Từ năm 2004, chi tiêu trung bình hàng tháng của Việt Nam đã tăng 16% mỗi năm. Mức tăng vùng đô thị thấp hơn 2 điểm phần trăm so với mức tăng trung bình; dân số nông thôn chiếm 2/3 tổng dân số Việt Nam.
Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016
Chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam
Chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam
CPI 2009=100
130
125
Trong năm 2004, chi tiêu bình quân của một người dân chiếm 92% tổng thu nhập hằng tháng, trong khi năm 2014 ở mức 72%.
120
115
110
105
100
2010
2011
2012
2013
2014
Chỉ Số Giá Tiêu Dùng
CPI
Quần áo
Vật liệu xây dựng
Lương thực
Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016
Du Lịch, 2010 - 2014
Lượng khách (triệu)
Tăng trưởng lượng khách
100
40%
35%
Trong năm 2014, lạm phát phổ thông của Việt Nam (4,1%) gần hơn với lạm phát cơ bản (3,3%), một phần phản ánh hiệu lực tăng lên của chính sách tiền tệ hướng tới lạm phát thấp và ổn định.
80
30%
25%
60
20%
40
15%
10%
20
5%
-
0%
2005
2006
2007
2008
2009
Khách nội địa
Khách quốc tế
Tăng trưởng khách nội địa
Tăng trưởng khách quốc tế
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Tháng Mười Một, 2015
Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016
Từ 2010, các mặt hàng thiết yếu truyền thống như lương thực và thực phẩm, và năng lượng giảm mạnh, với mức giảm khoảng 14 điểm phần trăm xuống 2,61% trong năm 2014. Giá dầu thô Brent giảm mạnh từ năm 2015 xuống mức hiện tại khoảng 50 USD/ thùng, tuy vậy mức giá thấp này chỉ là tạm thời.
Du Lịch
Từ 2013 – 2014, tỷ lệ tăng trưởng lượt khách du lịch quốc tế giảm 7 điểm phần trăm xuống còn 4%, mức thấp nhất từ suy thoái kinh tế giai đoạn 2008 – 2009.
7 nước có nguồn khách du lịch lớn nhất chiếm 64% tổng số lượt khách, với số khách Trung Quốc chiếm 26%, 4 nước có số lượt khách cao nhất đều thuộc Châu Á; Nga chiếm vị trí số 5 của Malaysia với tỷ lệ tăng trưởng 45%/năm tính từ 2010.
8
2016
Vietnam Chart Book
Bất Động Sản Khu Vực
Bán Lẻ Cao Cấp Văn Phòng Cao Cấp Căn Hộ Dịch Vụ Cao Cấp
Benchmark bán lẻ cao cấp khu vực Benchmark bán lẻ cao cấp khu vực
Bán Lẻ Cao Cấp
USD/m2/tháng
1,400
1,200
1,000
800
600
400
Trong nửa sau năm 2015, giá thuê của phân khúc bán lẻ cao cấp của Hà Nội đạt mức 124 USD/m2 và TPHCM đạt 118 USD/m2. Từ 2010 – 2015, giá thuê của Hà Nội giảm -3,5%/ năm, trong khi TPHCM tăng gần 1%/năm.
200
0
Singapore
Tokyo
Bắc Kinh
Đài Bắc
Sydney
Seoul
Hà Nội
Tp HCM
Hong Kong
Kuala Lumpur
Thượng Hải
Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills
Benchmark văn phòng cao cấp khu vực
Benchmark văn phòng cao cấp khu vực
Phân khúc bán lẻ của TPHCM và Hà Nội cùng trong giai đoạn phát triển non trẻ, cả hai thành phố đều có mức giá trung bình tương đương 10% so với Hồng Kông, một trong những thành phố có mức giá cao nhất thế giới , hơn gần gấp đôi so với thị trường xếp thứ hai là Singapore.
USD/m2/tháng
250
200
150
100
50
Văn Phòng Cao Cấp
0
Tokyo
Bắc Kinh Singapore
Seoul
Đài Bắc`
Sydney
Tp HCM Hà Nội
Hồng Kông
Thượng Hải
Kuala Lumpur
Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills
Trong nửa sau 2015, giá thuê văn phòng cao cấp ở Hà Nội đạt 39 USD/m2 và TPHCM đạt 51 USD/m2. Từ 2010 đến 2015, giá thuê Hà Nội giảm -4,2%/ năm, trong khi TPHCM tăng 0,7% năm.
Benchmark căn hộ dịch vụ cao cấp khu vực Benchmark căn hộ dịch vụ cao cấp khu vực
USD/m2/tháng
Căn Hộ Dịch Vụ Cao Cấp
140 120 100 80 60 40 20 0
Singapore
Tokyo
Seoul
Manila
Bắc Kinh Hà Nội
Đài Bắc
Hồng Kông
Thượng Hải
Tp HCM Kuala Lumpur
Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills
Trong nửa sau 2015, giá thuê căn hộ dịch vụ cao cấp ở Hà Nội đạt 42 USD/ m2 và TPHCM đạt 31 USD/m2. Từ 2011 đến 2015, giá thuê của Hà Nội và TPHCM giảm lần lượt -1,2%/năm và -0,3%/năm.
9
2016
Vietnam Chart Book
Bất Động Sản Việt Nam
Giá Thuê Bán Lẻ Mật Độ Bán Lẻ Văn Phòng Cơ Cấu Khách Thuê Văn Phòng
Giá thuê bán lẻ
USD/m2/tháng
Giá Thuê Bán Lẻ
180 160 140 120 100 80 60 40 20 0
Cao cấp
Trung tâm
Cao cấp
Trung tâm
Ngoài trung tâm
Ngoài trung tâm
Tp HCM
Hà Nội
2012
2013
2014
2015
Q1/2016
Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills
Giá thuê bán lẻ ở TPHCM giảm trung bình 2%/năm tính từ năm 2012. Khu vực ngoài trung tâm có mức tăng cao nhất ở mức 2,62%. Đây là mục tiêu phát triển mới của nhiều chủ đầu tư cần có quỹ đất lớn để đáp ứng nhu cầu giải trí tăng cao.
Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills
Ngược lại, giá thuê bán lẻ ở Hà Nội giảm trung bình -6,8%/năm tính từ 2012, với xu hướng giảm trong cả ba khu vực, mức giảm nhiều nhất thuộc khu vực cao cấp ở mức -7,8%/năm do nhiều trung tâm bán lẻ chất lượng cao gia nhập thị trường ở khu vực ngoài trung tâm có mức giá thuê thấp hơn, dẫn đến làm giảm giá thuê trung bình của 3 khu vực.
Mật Độ Bán Lẻ, 2015
m2 bán lẻ/người
m2 bán lẻ
1.0
8,000,000
7,000,000
0.8
Mật Độ Bán Lẻ
6,000,000
5,000,000
0.6
4,000,000
0.4
3,000,000
2,000,000
0.2
1,000,000
0
0.0
Bangkok
Singapore
Hà Nội
Đà Nẵng
Tp HCM
Jakarta*
Hải Phòng
Kuala Lumpur**
Mật độ bán lẻ
Diện tích bán lẻ
Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills; Cục Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc
Tính từ tám thành phố lớn nhất của Việt Nam, tổng diện tích bán lẻ đạt 2,8 triệu m2, trong đó TPHCM và Hà Nội chiếm 75%. Tuy nhiên, các thành phố khác trong khu vực như Bangkok, Singapore và Kuala Lumpur có mật độ cao hơn nhiều so với Việt Nam, lần lượt ở mức 0,9, 0,7 và 0,7m2/người.
10
2016
Vietnam Chart Book
Tình Hoạt Động Văn Phòng TP.HCM
Văn Phòng
Công suất
USD/m2/tháng 60
100%
95%
50
90%
40
85%
80%
30
Từ 2010 đến 2015, nguồn cung văn phòng ở TPHCM tăng khoảng 50% lên 1,5 triệu m2, với Hạng A, B và C tăng lần lượt 8%, 6,8% và 10,2%/ năm.
75%
20
70%
10
65%
60%
0
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Công suất A
Công suất B
Công suất C
Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills
Giá thuê ổn định dù công suất cho thuê tăng 27 điểm phần trăm, và mặc dù nguồn cung Hạng A tăng thêm 100.000 m2 từ sự gia nhập của Bitexco Financial Tower, Times Square và Vietcombank Tower, Hạng A có công suất cho thuê tăng cao nhất ở mức 14 điểm phần trăm.
Cơ Cấu Khách Thuê Văn Phòng
Cơ Cấu Khách Thuê Văn Phòng
100%
CNTT
90%
3 6 6 7
80%
Vận tải và logistic
Từ Q1/2012 – 2016, hai ngành Tài chính, Ngân hàng & Bảo Hiểm và Công Nghệ Thông Tin có mức tăng cao nhất, lần lượt là 3 điểm phần trăm và 2 điểm phần trăm.
5 6 6 6 7
9
70%
Bất động sản
11
11
60%
50%
Tư vấn
23
26
40%
Phân phối
30%
Chế tạo và Chế biến
20%
35
33
10%
Tài chính, Ngân hàng & Bảo hiểm
0%
Q1/2012
Q1/2016
Khác
Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills
Trong Q1/ 2016, tổng số vốn từ các dự án FDI hiện tại và mới đăng ký đạt 2,7 tỉ USD, trong đó nhóm ngành sản xuất và chế biến chiếm 72% và bất động sản chiếm 6%, là hai ngành phát triển mạnh với nhu cầu diện tích văn phòng thấp nhưng nhu cầu vốn cao.
11
2016
Vietnam Chart Book
Nhận Định Chuyên Sâu
Tiêu Dùng Doanh Thu Ô Tô Thương Mại Điện Tử
Ngân sách mua sắm, 2015 Ngân sách mua sắm, 2015
Consumer Spending, 2015
Tiêu Dùng
74
17
8 8
74
17
79
18
79
18
19
2 2 2 2
79 79
19
71
20
71
20
29
10 10 6 6
64 64
29
49
30
20 20
49
30
33
63 63
33
37
59 59
37
38
58 58
38
42
53 53
42
56
4 4 4 4 4 4 4 4 3 3
Home Appliances Thiết bị gia dụng Personal Care Products Sản phẩm chăm sóc cá nhân Household Care Products Sản phẩm chăm sóc gia đình Personal Devices Thiết bị cá nhân Transportation Di chuyển Entertainment & Dining Out Giải trí, ăn ngoài Communications Truyền thông Household Utilities Tiện ích gia đình Food & Beverage Products Thực phẩm, thức uống Health Care Products/ Services Dịch vụ/ sản phẩm sức khỏe Education Giáo dục
41 41
56
Với mức thu nhập tăng, nâng cao nhận thức về an toàn vệ sinh, và nhu cầu giải trí cùng với số lượng gia đình hạt nhân giảm, chi tiêu của người tiêu dùng hiện đại Việt Nam tập trung vào việc cải thiện mức sống và nâng cấp phương tiện đi lại.
60%
80%
100%
0% 0%
40% 40%
60%
80%
100%
20% 20% Ít hơn
Không đổi
Nhiều hơn
Same
Less
More
Source: TNS Vietnam Consumer Confidence Tet Spending, 2015
Nguồn: Chỉ số niềm tin NTD, Chi tiêu Tết 2015, TNS Việt Nam
Doanh Số Ô Tô, 2010 - 2015
Doanh số ô tô hàng năm(#)
USD
6,000
1,000,000
5,000
800,000
Doanh Thu Xe Ôtô
4,000
600,000
3,000
400,000
2,000
Việc sở hữu xe ôtô vẫn là một nhu cầu xa xỉ.
200,000
1,000
0
0
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Việt Nam
Thái Lan
Malaysia
Indonesia
Thu nhập đầu người
Nguồn: Hiệp Hội Các Nhà Sản Xuất Ô Tô Thế Giới
Cơ Cấu Thương Mại Điện Tử 6T/2015
Từ 2010 đến 2015, Việt Nam có mức tăng trưởng doanh thu xe ôtô đạt 100% với mức tăng trung bình 15%/ năm, cao hơn nhiều so với Indonesia, Thái Lan và Malaysia lần lượt ở mức 7,6%, 5,5% và 3,7%.
Cơ cấu thương mại điện tử 6T/2015
1%
Quần áo
3%
5%
Thời trang và phụ kiện
6%
Mỹ phẩm
6%
38%
Thực phẩm
7%
Thiết bị cá nhân
Thương Mại Điện Tử
Voucher nhà hàng
11%
Thiết bị gia dụng
Sách
10%
13%
Thức uống
Tính đến 2015, thương mại điện tử của Việt Nam đạt 4,07 tỉ USD, tăng 37% theo năm, chiếm 2,8% tổng doanh thu bán lẻ.
Nguồn: TNS VietCycle, 2015
12
2016
Vietnam Chart Book
Thành Phố Trọng Điểm
HÀ NỘI
Hà Nội Quảng Ninh Hải Phòng Đà Nẵng Nha Trang TP. Hồ Chí Minh Đồng Nai Bình Dương Cần Thơ
Hà Nội
Lợi Thế:
Lợi thế
Thương nghiệp
Trung tâm chính trị
Dân số tăng trưởng
Trung tâm chính trị Dân số tăng trưởng Nhóm ngành chính Tăng trưởng GDP ổn định Giao thương nước ngoài mạnh Cơ sở hạ tầng cải thiện
Dệt may Nhóm Ngành Chính: Du lịch
Tăng trưởng GDP ổn định
Điện tử
Giao thương nước ngoài mạnh
Luyện kim
Cơ sở hạ tầng cải thiện
Thương nghiệp Dệt may Du lịch Điện tử Luyện kim
2015
Đơn vị
Giá trị
Tăng trưởng năm
7,5
3,2%
Dân số Thành phố
Triệu
TTTM chính
Tuyến đường chính
3.328,9
-
km2
Diện tích
27,6
9,2%
GDP
Tỷ USD
Chùa Bộc
Press Club
3.600
6,87%
USD
GDP đầu người
Vincom Centre
TTTM Chính: Press Club Vincom Centre Metropole Arcade Vincom Mega Mall Opera Business Centre
Cầu Giấy Tuyến Đường Chính: Tràng Tiền
Metropole Arcade
1.114.407
14,34%
m2
Diện tích bán lẻ
Hàng Bông
Vincom Mega Mall
11
12%
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ
Tỷ USD
Hàng Ngang
Opera Business Centre
0,7%
CPI 2015 so với 2014
13
29 31
Chùa Bộc Cầu Giấy Tràng Tiền Hàng Bông Hàng Ngang
Quảng Ninh
2016
Vietnam Chart Book
Lợi thế
Nhóm ngành chính
Quảng Ninh
Giàu khoáng sản: than đá, đá
Khai khoáng
vôi, đất sét, cao lanh, đá granit
và cát trắng
Du lịch Giàu khoáng sản: than đá, đá vôi, đất sét, cao lanh, đá granit và cát trắng.
Lợi Thế:
2015
Đơn vị
Giá trị
Tăng trưởng năm
1,19
0,42%
Dân số Thành phố
Triệu
Nhóm Ngành Chính:
TTTM chính
Tuyến đường chính
6.102
-
km2
Diện tích
1,523
11%
GDP
Tỷ USD
Hạ Long Centre
Khai khoáng Du lịch
Vườn Đào Center
3.700
9,2%
USD
GDP đầu người
Lê Thánh Tông
Metro Quảng Ninh
11.200
N/A
m2
Diện tích bán lẻ
Siêu thị Hạ Long
TTTM Chính:
0,9
25,5%
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ
Tỷ USD
Hạ Long Centre Vườn Đào Center Metro Quảng Ninh Siêu thị Hạ Long
Hải Phòng
0,34%
CPI 2015 so với 2014
Tuyến Đường Chính: Lê Thánh Tông
Lợi thế
Nhóm ngành chính
30 32
Đô thị loại một lớn nhất
Hải Phòng Công nghiệp nhẹ
Trung tâm kinh tế, công nghiệp, bán lẻ và giáo dục.
Cảng nước sâu phát triển vận
tải biển
Lợi Thế:
2015
Đơn vị
Giá trị
Tăng trưởng năm
Công nghiệp nặng Đô thị loại một lớn nhất Chế biến thực phẩm Trung tâm kinh tế, công nghiệp, bán lẻ và giáo dục. Cảng nước sâu phát triển vận tải biển.
2,10
1,1%
Dân số Thành phố
Triệu
TTTM chính
Tuyến đường chính
1.523
-
km2
Diện tích
GDP
5,8
9,52
Tỷ USD
Big C
2.857
N/A
USD
GDP đầu người
Nhóm Ngành Chính: Công nghiệp nhẹ Công nghiệp nặng Chế biến thực phẩm
Lê Hồng Phong
Parkson
189.255
-
m2
Diện tích bán lẻ
Co-op Mart
TTTM Chính:
0,33
12,6%
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ
Tỷ USD
0.9%
CPI 2015 so với 2014
Big C Parkson Co-op Mart
14
31 33
Tuyến Đường Chính: Lê Hồng Phong
Đà Nẵng
2016
Vietnam Chart Book
Lợi thế
Nhóm ngành chính
Đà Nẵng
Ngư nghiệp
Thành phố cảng trọng điểm duyên hải miền Trung
Trung tâm bán lẻ và giáo dục
Du lịch
miền Trung
Nông nghiệp
Lợi Thế:
Thành phố cảng trọng điểm Lâm nghiệp duyên hải miền Trung. Trung tâm bán lẻ và giáo dục miền Trung.
Nhóm Ngành Chính:
2015
Đơn vị
Giá trị
Tăng trưởng năm
1,029
2,7%
Dân số Thành phố
Triệu
Ngư nghiệp, Lâm nghiệp Du lịch, Nông nghiệp
Tuyến đường chính
TTTM chính
1.286
-
km2
Diện tích
Hoàng Sa
GDP
2,992
8,7%
Tỷ USD
Big C
Metro
2.908
7,9%
USD
TTTM Chính:
GDP đầu người
Co-op Mart
167.271
29%
m2
Big C Mega Market Viet Nam Phạm Văn Đồng Co-op Mart Indochina Riverside Tower Bạch Đằng
Điện Biên Phủ Tuyến Đường Chính:
Diện tích bán lẻ
Indochina Riverside Tower
Nguyễn Tất Thành
Nha Trang (Khánh Hòa)
2,64
9,42%
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ
Tỷ USD
0,5%
CPI 2015 so với 2014
Lợi thế
32 34
Nha Trang
Tăng trưởng du lịch và doanh
Hoàng Sa Phạm Văn Đồng Bạch Đằng Nhóm ngành chính Điện Biên Phủ Nguyễn Tất Thành
thu cao
Nhiều dự án đầu tư khách sạn
Ngư nghiệp Du lịch Dịch vụ
mới
Lợi Thế:
Tăng trưởng du lịch và doanh thu cao. Nhiều dự án đầu tư khách sạn mới.
2015
Đơn vị
Giá trị
Tăng trưởng năm
1,874
3,9%
Dân số Thành phố
Triệu
Nhóm Ngành Chính: Ngư nghiệp, Du lịch Dịch vụ
Tuyến đường chính
TTTM chính
2.694,4
-
km2
Diện tích
2.74
-0,90%
GDP
Tỷ USD
Big C
Co-op
USD
2,280
6,90%
GDP đầu người
Thái Nguyên
Vinpearl
Trần Phú Big C, Co-op Mart Vinpearl, Maximark Thống Nhất Nha Trang Center Mega Market Viet Nam
71.400
-
M2
Diện tích bán lẻ
Maximark
TTTM Chính:
Lê Thánh Tôn Tuyến Đường Chính:
Nguyễn Thiện Thuật
Nha Trang Center
1,2
15%
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ
Tỷ USD
Mega Market Viet Nam
0,94%
CPI 2015 so với 2014
15
33 35
Trần Phú, Thống Nhất Nguyễn Thị Minh Khai Thái Nguyên, Lê Thánh Tôn Nguyễn Thiện Thuật
2016
Vietnam Chart Book
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh
Lợi thế
Nhóm ngành chính
Nhân lực trình độ cao
Thương nghiệp
Trung tâm kinh tế Việt Nam
Du lịch
Mức thu nhập cao
Tài chính
Tăng trưởng dân số nhanh
Phần mềm
Xây dựng
Lợi Thế:
2015
Đơn vị
Giá trị
Tăng trưởng năm
8,2
1,7%
Triệu
Dân số thành phố
Nhân lực trình độ cao Trung tâm kinh tế Việt Nam Mức thu nhập cao Tăng trưởng dân số nhanh
Tuyến đường chính
TTTM chính
km2
2.095,5
-
Diện tích
Parkson
Lê Lợi
43,7
9,9%
GDP
Tỷ USD
Vivo City
USD
5.318
7,28%
Lotte Mart
GDP đầu người
Nguyễn Trãi
Crescent Mall
1.051.185
17%
m2
Diện tích bán lẻ
Nguyễn Huệ
Diamond Plaza
Hai Bà Trưng
8
11,6%
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ Tỷ USD
Vincom Centers
Nhóm Ngành Chính: Đồng Khởi
Aeon Mall Tân Phú
-0,20%
CPI 2015 so với 2014
Thương nghiệp Du lịch Tài chính Phần mềm Xây dựng
34 36
TTTM Chính:
Parkson Vivo City Lotte Mart Crescent Mall Diamond Plaza Vincom Centers Aeon Mall Tan Phu
Tuyến Đường Chính:
16
Lê Lợi Đồng Khởi Nguyễn Trãi Nguyễn Huệ Hai Bà Trưng
Đồng Nai
2016
Vietnam Chart Book
Lợi thế
Nhóm ngành chính
Đồng Nai
Trọng điểm kinh tế miền Đông
Nam Bộ
Tăng trưởng dân số nhanh
Nhiều khu công nghiệp
Thu hút nhiều dự án FDI
Lợi Thế:
Trọng điểm kinh tế miền Công nghiệp và nông nghiệp Đông Nam Bộ Tăng trưởng dân số nhanh Nhiều khu công nghiệp Thu hút nhiều dự án FDI
2015
Đơn vị
Giá trị
Tăng trưởng năm
2,84
2,5%
Dân số Thành phố
Triệu
Nhóm Ngành Chính:
TTTM chính
5.907,2
-
km2
Diện tích
Công nghiệp và nông nghiệp Tuyến đường chính
6,85
8,51%
GDP
Tỷ USD
Big C
Co-op
Đồng Khởi
USD
3.047
8,90%
GDP đầu người
Vincom
Võ Thị Sáu
123.000
-
m2
Diện tích bán lẻ
TTTM Chính:
Lotte Mart
Big C, Co-op Mart Vincom, Lotte Mart Pegasus Plaza Mega Market Viet Nam Phạm Văn Thuận
Bình Dương
Pegasus Plaza
5,6
11,6%
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ
Tỷ USD
Mega Market Viet Nam
0,4%
CPI 11M/2015
Tuyến Đường Chính:
Lợi thế
Nhóm ngành chính
35 37
Trọng điểm kinh tế miền Đông
Bình Dương
Nam Bộ
Tăng trưởng dân số nhanh
Đồng Khởi Võ Thị Sáu Phạm Văn Thuận
Công nghiệp
Nhiều khu công nghiệp
Thu hút nhiều dự án FDI
Lợi Thế:
2015
Đơn vị
Giá trị
Tăng trưởng năm
1,9
4%
Dân số Thành phố
Triệu
Trọng điểm kinh tế miền Đông Nam Bộ Tăng trưởng dân số nhanh Nhiều khu công nghiệp Thu hút nhiều dự án FDI
TTTM chính
Tuyến đường chính
-
2.694
km2
Diện tích
Nhóm Ngành Chính:
5,393
12.8%
GDP (*)
Tỷ USD
Big C
Công nghiệp
USD
2.878
15.5%
GDP đầu người (*)
Becamex Centre
Đại Lộ Bình Dương
-
90,000
m2
Diện tích bán lẻ
Minh Sang Plaza
TTTM Chính:
Aeon Mall Canary
26%
5.7
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ
Tỷ USD
-
-
-
Big C Becamex Centre Minh Sang Plaza Aeon Mall Canary
CPI
Tuyến Đường Chính:
(*) dữ liệu năm 2014
(*) 2014 data
17
36 38
Đại Lộ Bình Dương
2016
Vietnam Chart Book
Cần Thơ
Lợi thế
Nhóm ngành chính
Cần Thơ
Lợi Thế:
Trung tâm kinh tế, giáo dục Đồng bằng Sông Cửu Long
Nông nghiệp
Trung tâm kinh tế, giáo dục Đồng bằng Sông Cửu Long Công nghiệp
Nhóm Ngành Chính:
Công nghiệp Nông nghiệp
2015
Đơn vị
Giá trị
Tăng trưởng năm
1,238
1%
Dân số Thành phố
Triệu
TTTM Chính:
TTTM chính
6.102
-
km2
Diện tích
Lê Lợi
3,7
14%
GDP
Tỷ USD
Big C
Metro
3.584
8,68%
USD
GDP đầu người
Nguyễn Văn Cừ
Sense City
Big C Mega Market Viet Nam Tuyến đường chính Sense City Lotte Mart Vincom Hùng Vương Trần Văn Hoài
Nguyễn Thái Học
74.000
N/A
m2
Diện tích bán lẻ
Lotte Mart
Xô Viết Nghệ Tĩnh
Vincom Hùng Vương
1,1
11%
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ
Tỷ USD
Nguyễn Viết Hồng
-
0,35%
-
CPI 2015 so với 2014
Tuyến Đường Chính:
37 39
18
Lê Lợi Trần Văn Hoài Nguyễn Văn Cừ Nguyễn Thái Học Xô Viết Nghệ Tĩnh Nguyễn Viết Hồng
2016
Vietnam Chart Book
Savills Vietnam
Troy Griffiths Phó Tổng Giám Đốc Tel: +84 (0) 933 276 663 Email: TGriffiths@savills.com.vn
TP. Hồ Chí Minh Hà Nội
19
Đỗ Thu Hằng Trưởng Bộ Phận Nghiên Cứu Tel: +84 (0) 912 000 530 Email: DThuHang@savills.com.vn Phạm Văn Đại Trưởng Bộ Phận Nghiên Cứu Tel: +84 (0) 973 859 165 Email: PVanDai@savills.com.vn